Nếu bạn đã từng đầu tư thì ắt hẳn bạn đã có lần nghe đến những sàn chứng khoán Mỹ lớn nhất như sàn chứng khoán New York hay NASDAQ. Bạn muốn tìm hiểu thêm về 2 sàn chứng khoán lớn nhất nước Mỹ này? Đây chính là bài viết dành cho bạn. Hãy tham khảo thông tin về 2 sàn chứng khoán “tỷ đô” ngay nhé.
Top 2 sàn chứng khoán Mỹ tốt nhất
Top 2 sàn chứng khoán Mỹ gồm những sàn nào?
Ở Mỹ có nhiều sàn chứng khoán, nhưng đa số công ty lựa chọn niêm yết trên 2 sàn chính. Đó là New York Stock Exchange [NYSE], và National Association of Securities Dealers [NASDAQ]. Các sàn chứng khoán thường có cùng mục đích và cùng cách hoạt động. Tuy nhiên giữa mỗi sàn chứng khoán có một vài điểm khác biệt nhất định. Hãy cùng xem xét đặc điểm riêng biệt của từng sàn chứng khoán
một nhé.
New York Stock Exchange [NYSE]
Sàn chứng khoán New York, hay còn gọi tắt là NYSE, là sàn chứng khoán có bề dày lịch sử lâu đời nhất. NYSE được thành lập từ năm 1792 và hoạt động từ đó đến nay. Đây cũng là sàn chứng khoán Mỹ lớn nhất thế giới tính đến hiện tại. Vốn hóa của NYSE lên đến 28,36 tỷ tỷ đô la Mỹ theo số liệu của Statista.
Top
các sàn chứng khoán có vốn hóa lớn nhất năm 2021
Trong khi phần lớn các giao dịch mua bán chứng khoán hiện nay đã được thực hiện online, NYSE vẫn giữ cả giao dịch tại hội sở. Nhờ vậy, nó trở thành “biểu tượng” của sàn giao dịch truyền thống tại Mỹ. Đây là nơi mà các nhà đầu tư, môi giới tấp nập ghé thăm hàng ngày. Họ họp mặt và trao đổi những thương vụ mua bán kếch xù. Để đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư, sàn chứng khoán này trang bị nhiều bảng giá theo thời gian
thực hiện đại và cung cấp các quầy giao dịch ngay tại sàn.
Người mua và bán tại sàn sẽ thực hiện giao dịch qua hình thức đấu giá. Bên mua sẽ viết mức giá mình muốn mua còn bên bán sẽ định ra mức giá mình muốn bán. Sau đó, mức giá của cả hai bên sẽ được gửi cho môi giới để tìm ra giá thích hợp. Mức giá mua cao nhất sẽ được khớp với mức giá bán thấp nhất. Những nhà đầu tư đưa ra các mức giá này sẽ được thực hiện giao dịch.
Các chỉ số của NYSE
Trên sàn NYSE có rất nhiều chỉ số đo lường các doanh nghiệp khác nhau. Phổ biến nhất có thể kể đến NYSE Composite, NYSE U.S. 100 và NYSE International 100.
- NYSE Composite: Chỉ số chứng khoán tổng hợp NYSE thể hiện tổng giá trị của tất cả các cổ phiếu được niêm yết trên sàn này.
Biểu đồ chỉ số NYSE Composite, năm 2021
- NYSE U.S. 100: Top 100 mã chứng khoán bất kể ngành nghề lớn nhất trên sàn NYSE, xét theo vốn hóa. Một số công ty tiêu biểu là ngân hàng Hoa Kỳ [bank of America], Coca Cola, IBM, Pfizer, v.v.
Biểu đồ chỉ số NYSE US 100, năm 2021
- NYSE International 100: Top 100 mã chứng khoán lớn nhất trên sàn New York đến từ các công ty không phải Hoa Kỳ. Cụ thể, danh sách này có tập đoàn Sony, ngân hàng HDFC, Toyota Motor, v.v.
Biểu đồ chỉ số NYSE International 100, năm 2021
National Association of Securities
Dealers [NASDAQ]
Không giống như NYSE, NASDAQ thực hiện các giao dịch mua bán của họ hoàn toàn trực tuyến. Tính đến năm 2021, NASDAQ là sàn chứng khoán Mỹ lớn thứ hai trên thế giới. Giá trị vốn hóa của sàn này là 22 tỷ tỷ đô la. Đây là một nơi cho phép các nhà đầu tư mua, bán các loại chứng khoán trên nền tảng giao dịch điện tử.
Thông thường, điều kiện để doanh nghiệp được niêm yết trên NASDAQ ít khắt khe hơn và tốn ít chi phí hơn so với NYSE. Vì vậy, có rất nhiều các công ty
khởi nghiệp hay các công ty mới niêm yết trên sàn này. Điểm đặc biệt của sàn chứng khoán NASDAQ là có rất nhiều các công ty công nghệ chọn nơi đây để niêm yết. Điều này được thể hiện rõ ràng qua chỉ số NASDAQ 100. Chỉ số này bao gồm top 100 công ty có giá trị vốn hóa lớn nhất trên sàn. Trong đó có tới gần một nửa là các công ty công nghệ. Ngoài ra, sàn NASDAQ còn có một chỉ số đo lường các công ty thuộc lĩnh vực công nghệ sinh học và dược phẩm là NASDAQ Biotechnology.
Có thể nói, sàn
chứng khoán này là “cái nôi” của nhiều công ty công nghệ tỷ đô. Những cái tên như Apple, Google, Tesla đều niêm yết trên NASDAQ. Hơn nữa, sàn NASDAQ cho phép đầu tư vào các công ty chưa niêm yết và có lợi nhuận ít. Vì những đặc điểm trên, những nhà đầu tư yêu thích những công ty công nghệ vừa và nhỏ, hay các công ty khởi nghiệp đều cảm thấy sàn NASDAQ là một nơi đầu tư hấp dẫn.
Các chỉ số của NASDAQ
Một vài chỉ số tiêu biểu của sàn
NASDAQ là NASDAQ Composite và NASDAQ-100:
- NASDAQ Composite: Chỉ số tổng hợp NASDAQ thể hiện biến động giá của tất cả các cổ phiếu niêm yết trên sàn này. Đây là một trong ba chỉ số chứng khoán Mỹ được theo dõi nhiều nhất cùng với chỉ số Dow Jones và S&P 500.
Biểu đồ chỉ số NASDAQ Composite, năm 2021
- NASDAQ-100: Bao gồm top 100 công ty phi tài chính lớn nhất trên sàn này. Có gần một nửa trong danh sách là các doanh nghiệp công
nghệ hàng đầu như Apple, Google, Tesla.
Biểu đồ chỉ số NASDAQ-100, năm 2021
Các sàn chứng khoán Mỹ khác
Ngoài NYSE và NASDAQ, còn có một số sàn chứng khoán Mỹ khác, ví dụ như sàn chứng khoán AMEX. AMEX từng là sàn chứng khoán Mỹ đứng thứ ba về vốn hóa trong giới đầu tư tại Hoa Kỳ. Tuy nhiên sàn chứng khoán này đã được mua lại bởi NYSE vào năm 2008. Bây giờ, AMEX đổi tên thành NYSE
American và trở thành một phần của sàn chứng khoán NYSE. Trên sàn này chủ yếu niêm yết cổ phiếu của các công ty nhỏ. Tiêu chí để được xếp vào hạng công ty nhỏ là vốn hóa của công ty đó nằm trong khoảng từ 300 triệu đô đến 2 tỷ đô. Tuy rằng đầu tư vào các công ty nhỏ sẽ rủi ro hơn do cổ phiếu của các công ty này biến động đột ngột, trong nhiều trường hợp các cổ phiếu này có thể mang lại lợi nhuận tốt hơn các cổ phiếu thuộc nhóm vốn hóa lớn.
Chỉ số trên sàn này là Amex Composite [chỉ số tổng
hợp Amex]. Chỉ số này bao gồm tất cả các chứng khoán niêm yết trên sàn AMEX. Vì sau này AMEX đã gộp vào với NYSE nên chỉ số này thể hiện giá của các công ty có vốn hóa tầm trung, được niêm yết trên NYSE.
Kết luận
Tuy ở Mỹ có rất nhiều các sàn chứng khoán khác nhau, nhưng NASDAQ và NYSE là hai sàn chứng khoán lớn và uy tín nhất. Sự biến động của hai sàn chứng khoán này thể hiện sự thay đổi của nền kinh tế Hoa Kỳ. Rộng hơn nữa, chúng ảnh hưởng đến
kinh tế toàn cầu. Vì vậy, các nhà đầu tư Việt Nam thường theo dõi hai sàn chứng khoán này để kịp thời nắm bắt được những thay đổi trong giới tài chính.
1
$ 392,84 b $ 186,41 0,41% 🇺🇸 usa 2
0.41%
🇺🇸
USA
2
$ 341,74 b $ 116,51 1,96% 🇺🇸 usa 3
1.96%
🇺🇸
USA
3
$ 287,74 b $ 297,76 0,87% 🇺🇸 usa 4
0.87%
🇺🇸
USA
4
$ 272,18 b $ 33,92 2,75% 🇺🇸 usa 5
2.75%
🇺🇸
USA
5
$ 203,00 b $ 0,47 0,27% 🇨🇳 Trung Quốc 6
0.27%
🇨🇳
China
6
$ 165,55 b $ 43,62 2,35% 🇺🇸 usa 7
2.35%
🇺🇸
USA
7
$ 143,04 b $ 0,76 0,00% 🇨🇳 Trung Quốc 8
0.00%
🇨🇳
China
8
$ 134,81 b $ 0,39 0,35% 🇨🇳 Trung Quốc 9
0.35%
🇨🇳
China
9
$ 131,52 b $ 77,64 2,27% 🇺🇸 usa 10
2.27%
🇺🇸
USA
10
$ 130,34 b $ 68,71 0,15% 🇺🇸 usa 11
0.15%
🇺🇸
USA
11
$ 125,00 B $ 89,60 0,82% 🇨🇦 Canada 12
0.82%
🇨🇦
Canada
12
$ 116,43 B $ 0,42 0,00% Trung Quốc 13
0.00%
🇨🇳
China
13
$ 113,10 B $ 62,24 1,30% 🇨🇦 Canada 14
1.30%
🇨🇦
Canada
14
$ 110,87 B $ 59,72 0,93% Ấn Độ 15
0.93%
🇮🇳
India
15
$ 107,94 b $ 143,97 1,38% 🇺🇸 usa 16
1.38%
🇺🇸
USA
16
$ 106,42 B $ 311,76 0,67% 🇺🇸 usa 17
0.67%
🇺🇸
USA
17
$ 106,23 B $ 62,60 0,10% 🇦🇺 Úc 18
0.10%
🇦🇺
Australia
18
$ 101,40 B $ 3,83 4,30% Trung Quốc 19
4.30%
🇨🇳
China
19
$ 99,00 B $ 296,87 1,31% 🇺🇸 USA 20
1.31%
🇺🇸
USA
20
$ 97,68 b $ 84,47 0,96% 🇺🇸 usa 21
0.96%
🇺🇸
USA
21
$ 91,23 B $ 22,81 0,35% 🇸🇦 S. Ả Rập 22
0.35%
🇸🇦
S. Arabia
22
$ 83,93 b $ 43,34 1,83% 🇺🇸 usa 23
1.83%
🇺🇸
USA
23
$ 75,94 B $ 17,11 0,47% 🇸🇦 S. Ả Rập 24
0.47%
🇸🇦
S. Arabia
24
$ 75,16 B $ 21,57 1,46% 🇮🇳 Ấn Độ 25
1.46%
🇮🇳
India
25
$ 66,68 B $ 0,54 1,81% 🇮🇩 Indonesia 26
1.81%
🇮🇩
Indonesia
26
$ 63,78 B $ 38,75 2,96% 🇨🇦 Canada 27
2.96%
🇨🇦
Canada
27
$ 62,40 B $ 19,79 0,22% 🇦🇺 Úc 28
0.22%
🇦🇺
Australia
28
$ 62,11 b $ 172,80 0,84% 🇺🇸 usa 29
0.84%
🇺🇸
USA
29
$ 61,54 b $ 96,23 0,97% 🇺🇸 usa 30
0.97%
🇺🇸
USA
30
$ 61,30 b $ 41,26 3,60% 🇺🇸 usa 31
3.60%
🇺🇸
USA
31
$ 61,28 B $ 151,70 2,86% 🇺🇸 usa 32
2.86%
🇺🇸
USA
32
$ 59,34 B $ 87,82 2,07% 🇨🇦 Canada 33
2.07%
🇨🇦
Canada
33
$ 59,20 B $ 38,20 0,30% 🇯🇵 Nhật Bản 34
0.30%
🇯🇵
Japan
34
$ 59,06 B $ 6,62 0,69% 🇮🇳 Ấn Độ 35
0.69%
🇮🇳
India
35
$ 58,78 B $ 22,84 0,76% Singapore 36
0.76%
🇸🇬
Singapore
36
$ 56,30 b $ 42,44 2,14% 🇺🇸 usa 37
2.14%
🇺🇸
USA
37
$ 56,26 B $ 47,13 2,66% 🇨🇦 Canada 38
2.66%
🇨🇦
Canada
38
$ 56,01 B $ 4,54 0,66% 🇯🇵 Nhật Bản 39
0.66%
🇯🇵
Japan
39
$ 55,29 B $ 44,83 0,55% 🇫🇷 Pháp 40
0.55%
🇫🇷
France
40
$ 54,68 b $ 5,58 0,00% 🇧🇷 Brazil 41
0.00%
🇧🇷
Brazil
41
$ 53,54 b $ 88,44 0,50% Ấn Độ 42
0.50%
🇮🇳
India
42
$ 51,98 B $ 14,75 1,34% 🇨🇭 Thụy Sĩ 43
1.34%
🇨🇭
Switzerland
43
$ 51,75 b $ 14,80 0,38% 🇦🇺 australia 44
0.38%
🇦🇺
Australia
44
$ 51,67 B $ 28,43 0,87% Ấn Độ 45
0.87%
🇮🇳
India
45
$ 51,17 B $ 91,63 1,16% 🇺🇸 usa 46
1.16%
🇺🇸
USA
46
$ 51,01 B $ 0,56 0,73% 🇨🇳 Trung Quốc 47
0.73%
🇨🇳
China
47
$ 47,95 B $ 16,04 0,43% 🇦🇺 Úc 48
0.43%
🇦🇺
Australia
48
$ 47,81 B $ 83,96 2,38% 🇬🇧 UK 49
2.38%
🇬🇧
UK
49
$ 46,65 B $ 76,73 1,74% 🇺🇸 usa 50
1.74%
🇺🇸
USA
50
$ 46,08 B $ 2,22 0,56% 🇨🇳 Trung Quốc 51
0.56%
🇨🇳
China
51
$ 44,73 b $ 22,53 0,08% 🇮🇳 Ấn Độ 52
0.08%
🇮🇳
India
52
$ 44,38 B $ 241,88 1,65% 🇺🇸 USA 53
1.65%
🇺🇸
USA
53
$ 43,70 B $ 5,86 0,68% 🇧🇷 Brazil 54
0.68%
🇧🇷
Brazil
54
$ 43,02 b $ 0,63 0,22% 🇨🇳 Trung Quốc 55
0.22%
🇨🇳
China
55
$ 42,99 B $ 2,56 1,54% 🇪🇸 Tây Ban Nha 56
1.54%
🇪🇸
Spain
56
$ 42,35 B $ 1,83 11,52% Russia 57
11.52%
🇷🇺
Russia
57
$ 40,86 B $ 32,24 0,08% 🇭🇰 Hồng Kông 58
0.08%
🇭🇰
Hong Kong
58
$ 40,39 B $ 3,79 0,26% 🇧🇷 Brazil 59
0.26%
🇧🇷
Brazil
59
$ 40,10 B $ 1,295 2,67% 🇳🇱 Hà Lan 60
2.67%
🇳🇱
Netherlands
60
$ 38,91 B $ 42,95 1,38% 🇨🇦 Canada 61
1.38%
🇨🇦
Canada
61
$ 37,72 b $ 97,58 3,61% 🇦🇺 australia 62
3.61%
🇦🇺
Australia
62
$ 37,49 B $ 5,43 0,73% 🇯🇵 Nhật Bản 63
0.73%
🇯🇵
Japan
63
$ 36,55 b $ 95,23 4,38% 🇺🇸 usa 64
4.38%
🇺🇸
USA
64
$ 35,29 B $ 3,34 0,38% 🇭🇰 Hồng Kông 65
0.38%
🇭🇰
Hong Kong
65
$ 34,84 B $ 9,25 0,86% 🇳🇱 Hà Lan 66
0.86%
🇳🇱
Netherlands
66
$ 34,76 b $ 2,50 0,17% 🇨🇳 Trung Quốc 67
0.17%
🇨🇳
China
67
$ 34,01 B $ 9,24 2,70% 🇫🇮 Phần Lan 68
2.70%
🇫🇮
Finland
68
$ 33,34 B $ 1,75 0,62% 🇮🇹 Ý 69
0.62%
🇮🇹
Italy
69
$ 32,36 b $ 20,32 0,67% 🇮🇳 Ấn Độ 70
0.67%
🇮🇳
India
70
$ 32,28 B $ 2,44 0,28% 🇨🇳 Trung Quốc 71
0.28%
🇨🇳
China
71
$ 32.10 B $ 398,79 2,39% 🇺🇸 usa 72
2.39%
🇺🇸
USA
72
$ 31,83 B $ 53,94 5,81% 🇺🇸 USA 73
5.81%
🇺🇸
USA
73
$ 31,71 B $ 76,09 6,91% 🇺🇸 USA 74
6.91%
🇺🇸
USA
74
$ 31,53 b $ 39,02 2,35% 🇺🇸 usa 75
2.35%
🇺🇸
USA
75
$ 31,22 B $ 112,67 0,88% 🇺🇸 USA 76
0.88%
🇺🇸
USA
76
$ 30,72 B $ 18,34 0,34% Singapore 77
0.34%
🇸🇬
Singapore
77
$ 30,69 B $ 1,82 5,70% 🇬🇧 Anh 78
5.70%
🇬🇧
UK
78
$ 30,61 B $ 10,01 0,14% 🇮🇳 Ấn Độ 79
0.14%
🇮🇳
India
79
$ 30,15 B $ 47,92 10,75% Singapore 80
10.75%
🇸🇬
Singapore
80
$ 30,13 B $ 15,94 0,87% 🇨🇦 Canada 81
0.87%
🇨🇦
Canada
81
$ 29,96 b $ 1,54 0,97% 🇨🇳 Trung Quốc 82
0.97%
🇨🇳
China
82
$ 29,27 B $ 159,43 0,88% 🇩🇪 Đức 83
0.88%
🇩🇪
Germany
83
$ 29,12 B $ 4,83 1,02% 🇪🇸 Tây Ban Nha 84
1.02%
🇪🇸
Spain
84
$ 28,91 B $ 15,09 0,34% Hồng Kông 85
0.34%
🇭🇰
Hong Kong
85
$ 28,63 b $ 163,06 13,89% 🇺🇸 usa 86
13.89%
🇺🇸
USA
86
$ 28,58 b $ 264,30 1,57% 🇺🇸 usa 87
1.57%
🇺🇸
USA
87
$ 28,50 B $ 0,61 0,59% 🇮🇩 Indonesia 88
0.59%
🇮🇩
Indonesia
88
$ 28,28 B $ 30,72 0,00% 🇮🇪 Ireland 89
0.00%
🇮🇪
Ireland
89
$ 28,25 B $ 0,96 0,00% 🇨🇳 Trung Quốc 90
0.00%
🇨🇳
China
90
$ 27,98 B $ 2,85 1,63% 🇧🇷 Brazil 91
1.63%
🇧🇷
Brazil
91
$ 27,74 B $ 2,17 2,25% 🇯🇵 Nhật Bản 92
2.25%
🇯🇵
Japan
92
$ 27,50 B $ 56,00 2,12% 🇺🇸 USA 93
2.12%
🇺🇸
USA
93
$ 27,46 B $ 0,63 0,22% 🇨🇳 Trung Quốc 94
0.22%
🇨🇳
China
94
$ 27,09 B $ 17,48 1,69% 🇳🇴 Na Uy 95
1.69%
🇳🇴
Norway
95
$ 26,23 B $ 8,63 0,27% 🇫🇷 Pháp 96
0.27%
🇫🇷
France
96
$ 26,13 B $ 3,32 0,55% 🇪🇸 Tây Ban Nha 97
0.55%
🇪🇸
Spain
97
$ 25,95 B $ 6,55 3,25% 🇬🇧 Anh 98
3.25%
🇬🇧
UK
98
$ 25,52 b $ 93,43 2,97% 🇺🇸 usa 99
2.97%
🇺🇸
USA
99
$ 24,97 B $ 5,17 4,44% 🇬🇧 UK 100
4.44%
🇬🇧
UK
100
$ 24,78 B $ 6,61 0,51% 🇯🇵 Nhật Bản
0.51%
🇯🇵
Japan
Axa
Công ty tài chính lớn nhất ở Hoa Kỳ là Berkshire Hathaway, với doanh thu $ 282,305 tỷ.Tính đến năm 2022, ngành công nghiệp bảo hiểm & tài chính Hoa Kỳ có quy mô thị trường là 5,4 nghìn tỷ đô la.Thị trường Tài chính & Bảo hiểm Hoa Kỳ được dự kiến sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR là 5,4% đến năm 2028.Berkshire Hathaway, with a revenue of $282.305 billion. As of 2022, the U.S. finance & insurance industry has a market size of $5.4 trillion. The U.S. finance & insurance market is projected to grow at a CAGR of 5.4% through 2028.
Có bao nhiêu công ty dịch vụ tài chính ở Mỹ?
Axa1,004,873 Finance and Insurance businesses in the US as of 2022, an increase of 0.7% from 2021.
Danh sách các công ty dịch vụ tài chính lớn nhất theo doanh thu - wikipediaen.wikipedia.org, Wiki, list_of_largest_financial_service_companies_b ... null
Có 1.004.873 doanh nghiệp bảo hiểm và tài chính ở Mỹ vào năm 2022, tăng 0,7% từ năm 2021.
9 tổ chức tài chính lớn là gì?
Ngân hàng trung ương ..
Ngân hàng bán lẻ và thương mại ..
Ngân hàng Internet ..
Hiệp hội tín dụng..
Các hiệp hội tiết kiệm và cho vay [S & L] ..
Các công ty bảo hiểm..
Ai là công ty dịch vụ tài chính lớn nhất?