100 nhân vật phản diện hàng đầu trong phim năm 2022

Thông thường, nếu nhắc tới vai phản diện thì phải khen ngợi những người anh hùng có bản lĩnh dám đứng lên đối đầu với những tên đại ác nhân đó. Nhưng với 10 nhân vật phản diện này lại được đánh giá là xuất sắc nhất màn bạc trong lịch sử điện ảnh Hollywood cho tới nay. 

Điểm khác biệt của những nhân vật này chính là tuy họ là vai phản diện nhưng lại còn nổi hơn cả những nhân vật anh hùng chính trong phim và một người trong số đó còn nhận được giải Oscar nhờ sự xuất sắc trong diễn xuất của mình.

1. Joker – The Dark Knight [2008]

Joker là một kẻ đáng sợ. Cái đáng sợ không đến từ sự giết người dã man không ghê tay của hắn mà nó ám ảnh hơn khi hắn có khả năng khơi gợi phần đen tối trong con người với lối ăn nói rất bệnh hoạn nhưng lại đầy chất triết lý. 

Joker muốn biến thế giới trở nên điên loạn. Hắn tự cho mình là sứ giả mang sự hỗn loạn đến để cân bằng thế giới, nơi đã có quá nhiều kẻ cổ xúy cho phe trật tự mà Batman là đại diện tiêu biểu. Batman chính là kẻ thù lớn nhất, yếu tố mang lại sự thăng hoa cho trò nhạo đời của hắn. 

Cho tới nay, phiên bản Joker do cố nam tài tử huyền thoại Heath Ledger thủ vai vẫn là tối tăm và xuất sắc nhất. Chính nhờ sự xuất sắc của mình mà anh đã được Viện hàn lâm điện ảnh Mỹ trao một giải Oscar [vai nam phụ xuất sắc nhất].

2. Darth Vader – Star War Series [1973 – 2005]

Nếu bạn là fan của Star War thì chắc chắn bạn phải biết nhân vật này. Ban đầu anh là một hiệp sĩ Jedi được xếp vào hạng giỏi nhất trong lịch sử nhưng do liên tục bị hội đồng cộng hòa coi thường, anh đâm ra ganh ghét vì cho rằng năng lượng của mình quá bị xem thường.

Chính nguyên nhân này đã khiến anh bị chúa tể bóng tối [hoàng đế Palpatine] lôi kéo qua phe ác và biến thành một tên sát thủ máu lạnh và tay sai đắt lực nhất của lão. Tuy nhiên, bên trong anh vẫn còn phần “thiện” chính vì thế sau này chính tay anh đã giết chết hoàng đế Palpatine để bảo vệ con trai mình và chấm dứt thời kỳ đen tối của đế chế độc tài như lời tiên tri đã dự đoán.

3. Hannibal Lecter – The Silence of the Lambs [1991]

Bị ám ảnh từ những lời trăn trối của Vladis Grutas: "Kẻ mạnh ăn thịt kẻ yếu", Hannibal trở thành kẻ giết người hàng loạt, chuyên ăn thịt người, đầy bí ẩn, ghê rợn và có một tâm hồn vô cùng tăm tối. 

Bên cạnh đó, hắn lại còn sở hữu một bộ óc siêu phàm, với khả năng lừa gạt, phân tích, suy luận logic và sắc sảo khiến hắn càng trở nên khó chơi với bất kỳ ai có ý định đem hắn ra ánh sáng công lý. Mặc dù đóng khá tốt trong series mới đang hot trên AXN nhưng Mads Mikkelsenvẫn chỉ là đàn em khi so sách với sự xuất sắc với nam tài tử gạo cội Anthony Hopkins.

4. Norman Bates – Psycho [1960]

Norman Bates, một chủ nhà nghỉ gặp vấn đề về tâm lý và luôn bị ám ảnh bởi người mẹ quá cố. Hắn giấu xác mẹ trong tầng hầm và luôn tìm cách giết hại những người khách tới nghỉ trọ. Norman thường cải trang thành mẹ khi thực hiện các vụ giết người. 

Cảnh nhân vật nữ Marion bị Norman đâm cho đến chết khi đứng tắm dưới vòi hoa sen từng gây ám ảnh cho khán giả trên khắp thế giới suốt một thời gian dài, khiến bộ phim trở thành một cú hit trong những thập niên 60 và 70. 

Ngày nay, có thể thấy các bộ phim Hollywood đều rất “thoáng” trong việc mô tả tình dục và cũng táo bạo trong các cảnh liên quan tới án mạng và bạo lực điều này là nhờ công của Psycho.

5. Voldemort – Harry Potter Series [2000 – 2011]

Sinh ra và lớn lên trong cô nhi viện cho đến năm 11 tuổi, Tom Riddle, người có cái tên được ghi sẵn trong Hogwarts từ khi ra đời, con trai của một người cha Muggle đã bỏ rơi vợ, một phù thủy cùng đứa bà đang mang trong bụng, đã trở thành học sinh xuất sắc nhất trong lịch sử ngôi trường này. 

Là hậu duệ duy nhất của Salazar Slytherin, "thủ lĩnh nam sinh" của Hogwarts, người mở cửa "phòng chứa bí mật" vào năm học thứ năm, giết cha ruột và ông nội mình khi 17 tuổi, giờ đây, Tom trở thành "Chúa tể hắc ám". 

Và có lẽ không cần liệt kê thêm về những điều khủng khiếp nhưng vĩ đại mà Voldemort, pháp sư nguy hiểm nhất mọi thời đại đã làm. Trong phim Voldemort là kẻ thù không đội trời chung với Harry Potter.

6. Loki – The Avengers [2012] & Thor [2011]

Với tài diễn xuất không ai ngờ tới trong vai Loki, Tom Hiddleston đã làm khán giả điên đảo khi mỗi lần anh xuất hiện trước ống kính.

Loki luôn cho rằng mình là một đấng linh thiêng do đó trong lòng hắn luôn nghĩ rằng con người là một sinh vật hạ đẳng và không nên tồn tại. 

Chính lòng hận thù mù ám này cộng với bộ óc xảo quyệt, Loki đã gần như thành công trong việc chia rẽ nhóm anh hùng Avengers. Từ nhỏ, Loki đã là đứa trẻ bị lãng quên bởi người cha nghiêm khắc, lạnh lùng, đã luôn là cái bóng bên người anh [Thor] hoàn hảo, Loki càng cố gắng bao nhiêu, thì càng thất bại nhiều bấy nhiêu.

7. T-1000 – The Terminator 2 [1991]

Tuy đã có phần cải thiện hơn trong vai "Kẻ hủy diệt" nhưng Arnold Schwarzenegger vẫn lép vế trước một khuông mặt lạnh đến mức kinh khủng của người máy “tinh thể lỏng” T-1.000 do Robert Patrick thủ vai. Có thể nói rằng nam tài tử Robert Patrick sẽ luôn luôn được các fan điện ảnh nhớ tới trong vai người máy máu lạnh T-1.000 trong bom tấn Kẻ hủy diệt 2 của đạo diễn James Cameron.

8. The Winter Soldier – Captain America 2 [2014]

Nhân vật “Chiến binh mùa đông” Winter Soldier là một kẻ vừa quen, vừa lạ, có quan hệ đặc biệt với Captain America. Sự nhanh nhạy, vẻ lạnh lùng - bí ẩn và sức mạnh đáng kinh ngạc biến nhân vật này trở thành đối thủ xứng tầm với vị siêu anh hùng nước Mỹ. 

Tuy nhiên, Winter Soldier lại xuất hiện không nhiều như hầu hết khán giả mường tượng trước khi xem phim bởi đằng sau nhân vật này còn có những cái tên bí ẩn khác. Sau này, nhiều khả năng “Chiến binh mùa đông” sẽ thay thế Steve Roger và trở thành "Đại úy Mỹ", giống như kịch bản trong truyện tranh do chính tay Stan Lee viết.

9. Doctor Octopus – Spider Man 2 [2004]

Có thể nói rằng các phiên bản cũ của Spiderman do Sam Rami đạo diễn luôn hứng thú người xem ở chỗ ông có khả năng làm chúng ta cảm thông với những nhân vật phản diện trong phim. 

Và nổi bật chính là vị tiến sĩ bạch tuộc đầy lòng vị tha và nhân từ nhưng sau khi để mất ước mơ và người yêu thì ông lại để cho lòng hận thù chiếm lĩnh linh hồn và khiến ông làm nhiều chuyện xấu xa.

Trong phim, ông cũng chính là người dạy cho Peter [Người nhện] giá trị của sự thông minh rằng đó chính là một đặc ân được ban cho với mục đích tận dụng để giúp những người khác kém may mắn hơn và phải biết từ bỏ cả ước mơ của mình để làm điều đúng đắn [cách xây dựng tâm lý nhân vật hết sức thuyết phục].

10. Agent Smith – The Matrix Trilogy [1999 – 2003]

Cuối cùng chính là tên đặc vụ Smith [do Hugo Waeving thủ vai] khét tiếng trong thế giới Ma trận, người luôn tìm cách tiêu diệt Neo – hi vọng duy nhất của loài người trong cuộc chiến chống lại sự thống trị của binh đoàn máy móc. 

Trong phim, hắn ta có thể tránh đạn, cực kỳ mạnh và có khả năng tự nhân bản để rồi sau này thống trị thế giới ma trận với hàng tỷ nhân bản. Cuối cùng Neo phải nhờ đến sự trợ giúp của nhà tiên tri và ông trùm thống lĩnh thế giới máy móc để có thể chấm dứt sự bạo tàn của Smith và mang lại hòa bình cho loài người và máy móc.

Anh hùng

  1. Atticus Finch [Gregory Peck] để giết một con chim nhại [Universal-International, 1962] in TO KILL A MOCKINGBIRD [Universal-International, 1962]
  2. Indiana Jones [Harrison Ford] trong Raiders of the Lost Ark [Paramount, 1981] in RAIDERS OF THE LOST ARK [Paramount, 1981]
  3. James Bond [Sean Connery] trong DR. Không [United Artists, 1962] in DR. NO [United Artists, 1962]
  4. Rick Blaine [Humphrey Bogart] ở Casablanca [Warner Bros., 1942] in CASABLANCA [Warner Bros., 1942]
  5. Will Kane [Gary Cooper] ở High Noon [United Artists, 1952] in HIGH NOON [United Artists, 1952]
  6. Clarice Starling [Jodie Foster] trong sự im lặng của những con cừu [Orion, 1991] in THE SILENCE OF THE LAMBS [Orion, 1991]
  7. Rocky Balboa [Sylvester Stallone] trong Rocky [United Artists, 1976] in ROCKY [United Artists, 1976]
  8. Ellen Ripley [Sigourney Weaver] ở người ngoài hành tinh [20th Century Fox, 1986] in ALIENS [20th Century Fox, 1986]
  9. George Bailey [James Stewart] trong đó là một cuộc sống tuyệt vời [RKO, 1946] in IT'S A WONDERFUL LIFE [RKO, 1946]
  10. T. E. Lawrence [Peter O'Toole] ở Lawrence of Arabia [Columbia, 1962] in LAWRENCE OF ARABIA [Columbia, 1962]
  11. Jefferson Smith [James Stewart] trong MR. Smith đến Washington [Columbia, 1939] in MR. SMITH GOES TO WASHINGTON [Columbia, 1939]
  12. Tom Joad [Henry Fonda] trong The Nho of Wrath [20th Century Fox, 1940] in THE GRAPES OF WRATH [20th Century Fox, 1940]
  13. Oskar Schindler [Liam Neeson] trong Danh sách của Schindler [Universal, 1993] in SCHINDLER'S LIST [Universal, 1993]
  14. Han Solo [Harrison Ford] trong Star Wars [20th Century Fox, 1977] in STAR WARS [20th Century Fox, 1977]
  15. Norma Rae Webster [Sally Field] ở Norma Rae [20th Century Fox, 1979] in NORMA RAE [20th Century Fox, 1979]
  16. Shane [Alan Ladd] ở Shane [Paramount, 1953] in SHANE [Paramount, 1953]
  17. Thám tử Harry Callahan [Clint Eastwood] trong Dirty Harry [Warner Bros., 1971] in DIRTY HARRY [Warner Bros., 1971]
  18. Robin Hood [Errol Flynn] trong Cuộc phiêu lưu của Robin Hood [Warner Bros., 1938] in THE ADVENTURES OF ROBIN HOOD [Warner Bros., 1938]
  19. Virgil Tibbs [Sidney Poitier] In The Heat of the Night [United Artists, 1967] in IN THE HEAT OF THE NIGHT [United Artists, 1967]
  20. Butch Cassidy & The Sundance Kid [Paul Newman và Robert Redford] ở Butch Cassidy và Sundance Kid [20th Century Fox, 1969] in BUTCH CASSIDY AND THE SUNDANCE KID [20th Century Fox, 1969]
  21. Mahatma Gandhi [Ben Kingsley] ở Gandhi [Columbia, 1982] in GANDHI [Columbia, 1982]
  22. Spartacus [Kirk Douglas] ở Spartacus [Universal, 1960] in SPARTACUS [Universal, 1960]
  23. Terry Malloy [Marlon Brando] ở bên bờ sông [Columbia, 1954] in ON THE WATERFRONT [Columbia, 1954]
  24. Thelma Dickinson & Louise Sawyer [Geena Davis và Susan Sarandon] trong Thelma & Louise [MGM, 1991] in THELMA & LOUISE [MGM, 1991]
  25. Henry "Lou" Gehrig [Gary Cooper] trong niềm tự hào của Yankees [RKO, 1942] in THE PRIDE OF THE YANKEES [RKO, 1942]
  26. Superman [Clark Kent] [Christopher Reeve] trong Superman [Warner Bros., 1978] in SUPERMAN [Warner Bros., 1978]
  27. Bob Woodward & Carl Bernstein [Robert Redford và Dustin Hoffman] trong tất cả những người đàn ông của Tổng thống [Warner Bros., 1976] in ALL THE PRESIDENT'S MEN [Warner Bros., 1976]
  28. JUROR #8 [Ông. Davis] [Henry Fonda] trong 12 người đàn ông giận dữ [United Artists, 1957] in 12 ANGRY MEN [United Artists, 1957]
  29. Tướng George Patton [George C. Scott] ở Patton [20th Century Fox, 1970] in PATTON [20th Century Fox, 1970]
  30. Lucas "Luke" Jackson [Paul Newman] trong tay Cool Luke [Warner Bros., 1967] in COOL HAND LUKE [Warner Bros., 1967]
  31. Erin Brockovich [Julia Roberts] ở Erin Brockovich [Universal, 2000] in ERIN BROCKOVICH [Universal, 2000]
  32. Philip Marlowe [Humphrey Bogart] trong Giấc ngủ lớn [Warner Bros., 1946] in THE BIG SLEEP [Warner Bros., 1946]
  33. Marge Gunderson [Frances McDormand] ở Fargo [Gramercy, 1996] in FARGO [Gramercy, 1996]
  34. Tarzan [Johnny Weissmuller] ở Tarzan The Ape Man [MGM, 1932] in TARZAN THE APE MAN [MGM, 1932]
  35. Alvin C. York [Gary Cooper] ở Trung sĩ York [Warner Bros., 1941] in SERGEANT YORK [Warner Bros., 1941]
  36. Reuben J. "Dậu" Cogburn [John Wayne] trong True Grit [Paramount, 1969] in TRUE GRIT [Paramount, 1969]
  37. Ben "Obi-Wan" Kenobi [Alec Guinness] trong Star Wars [20th Century Fox, 1977] in STAR WARS [20th Century Fox, 1977]
  38. The Tramp [Charlie Chaplin] trong City Lights [United Artists, 1931] in CITY LIGHTS [United Artists, 1931]
  39. Lassie [Pal] ở Lassie về nhà [MGM, 1943] in LASSIE COME HOME [MGM, 1943]
  40. Frank Serpico [Al Pacino] ở Serpico [Paramount, 1973] in SERPICO [Paramount, 1973]
  41. ÔNG. Chips [Mr. Chipping] [Robert Donat] trong lời tạm biệt, mr. Chip [MGM, 1939] in GOODBYE, MR. CHIPS [MGM, 1939]
  42. Cha Edward J. Flanagan [Spencer Tracy] ở Boys Town [MGM, 1938] in BOYS TOWN [MGM, 1938]
  43. Moses [Charlton Heston] trong Mười điều răn [Paramount, 1956] in THE TEN COMMANDMENTS [Paramount, 1956]
  44. Jimmy "Popeye" Doyle [Gene Hackman] trong Kết nối Pháp [20th Century Fox, 1971] in THE FRENCH CONNECTION [20th Century Fox, 1971]
  45. Zorro [Don Diego de Vega] [Tyrone Power] ở dấu ấn của Zorro [20th Century Fox, 1940] in THE MARK OF ZORRO [20th Century Fox, 1940]
  46. Batman [Bruce Wayne] [Michael Keaton] trong Batman [Warner Bros., 1989] in BATMAN [Warner Bros., 1989]
  47. Karen Silkwood [Meryl Streep] ở Silkwood [20th Century Fox, 1983] in SILKWOOD [20th Century Fox, 1983]
  48. T-800 [Arnold Schwarzenegger] trong Terminator 2: Ngày phán xét [Tri-Star, 1991] in TERMINATOR 2: JUDGMENT DAY [Tri-Star, 1991]
  49. Andrew Beckett [Tom Hanks] ở Philadelphia [Tristar, 1993] in PHILADELPHIA [TriStar, 1993]
  50. Tướng Maximus decimus Meridus [Russell Crowe] trong Gladiator [DreamWorks, 2000] in GLADIATOR [DreamWorks, 2000]
Nhân vật phản diện
  1. Dr. Hannibal Lecter [Anthony Hopkins] trong sự im lặng của những con cừu [Orion, 1991] in THE SILENCE OF THE LAMBS [Orion, 1991]
  2. Norman Bates [Anthony Perkins] trong Psycho [Paramount, 1960] in PSYCHO [Paramount, 1960]
  3. Darth Vader [David Prothse/James Earl Jones] trong The Empire Strikes Back [20th Century Fox, 1980] in THE EMPIRE STRIKES BACK [20th Century Fox, 1980]
  4. Phù thủy độc ác của phương Tây [Margaret Hamilton] trong Phù thủy xứ Oz [MGM, 1939] in THE WIZARD OF OZ [MGM, 1939]
  5. Y tá Ratched [Louise Fletcher] trong một chiếc bay qua tổ của Cuckoo [United Artists, 1975] in ONE FLEW OVER THE CUCKOO'S NEST [United Artists, 1975]
  6. ÔNG. Potter [Lionel Barrymore] trong đó là một cuộc sống tuyệt vời [RKO, 1946] in IT'S A WONDERFUL LIFE [RKO, 1946]
  7. Alex Forrest [Glenn Close] trong Sức hấp dẫn gây tử vong [Paramount, 1987] in FATAL ATTRACTION [Paramount, 1987]
  8. Phyllis Dietrichson [Barbara Stanwyck] trong Double Indemnity [Paramount, 1944] in DOUBLE INDEMNITY [Paramount, 1944]
  9. Regan MacNeil [Satan] [Linda Blair] trong The Exorcist [Warner Bros., 1973] in THE EXORCIST [Warner Bros., 1973]
  10. Nữ hoàng [giọng nói của Lucille Laverne] trong Bạch Tuyết và Bảy người lùn [Disney, 1937] in SNOW WHITE AND THE SEVEN DWARFS [Disney, 1937]
  11. Michael Corleone [Al Pacino] trong Bố già Phần II [Paramount, 1974] in THE GODFATHER PART II [Paramount, 1974]
  12. Alex Delarge [Malcolm McDowell] trong Clockwork Orange [Warner Bros., 1971] in A CLOCKWORK ORANGE [Warner Bros., 1971]
  13. HAL 9000 [Tiếng nói của Douglas Rain] năm 2001: A Space Odyssey [MGM, 1968] in 2001: A SPACE ODYSSEY [MGM, 1968]
  14. Người ngoài hành tinh [Bolaji Badejo] ở Alien [20th Century Fox, 1979] in ALIEN [20th Century Fox, 1979]
  15. Amon Goeth [Ralph Fiennes] trong Danh sách của Schindler [Universal, 1993] in SCHINDLER'S LIST [Universal, 1993]
  16. Noah Cross [John Huston] ở khu phố Tàu [Paramount, 1974] in CHINATOWN [Paramount, 1974]
  17. Annie Wilkes [Kathy Bates] ở Misery [Columbia, 1990] in MISERY [Columbia, 1990]
  18. The Shark in Jaws [Universal, 1975] in JAWS [Universal, 1975]
  19. Thuyền trưởng Bligh [Charles Smileton] trong Mutiny on the Bounty [MGM, 1935] in MUTINY ON THE BOUNTY [MGM, 1935]
  20. Người đàn ông ở Bambi [Disney, 1942] in BAMBI [Disney, 1942]
  21. BÀ. John Iselin [Angela Lansbury] trong ứng cử viên Manchurian [United Artists, 1962] in THE MANCHURIAN CANDIDATE [United Artists, 1962]
  22. T-1000 [Robert Patrick] trong Terminator 2: Ngày phán xét [Tri-Star, 1991] in TERMINATOR 2: JUDGMENT DAY [Tri-Star, 1991]
  23. Eve Harrington [Anne Baxter] trong tất cả về Eve [20th Century Fox, 1950] in ALL ABOUT EVE [20th Century Fox, 1950]
  24. Gordon Gekko [Michael Douglas] ở Phố Wall [20th Century Fox, 1987] in WALL STREET [20th Century Fox, 1987]
  25. Jack Torrance [Jack Nicholson] trong The Shining [Warner Bros., 1980] in THE SHINING [Warner Bros., 1980]
  26. Arthur "Cody" Jarrett [James Cagney] trong White Heat [Warner Bros., 1949] in WHITE HEAT [Warner Bros., 1949]
  27. Người sao Hỏa trong Chiến tranh Thế giới [Paramount, 1953] in THE WAR OF THE WORLDS [Paramount, 1953]
  28. Max Cady [Robert Mitchum] trong Cape Fear [Universal-International, 1962] in CAPE FEAR [Universal-International, 1962]
  29. Reverend Harry Powell [Robert Mitchum] trong đêm của The Hunter [United Artists, 1955] in THE NIGHT OF THE HUNTER [United Artists, 1955]
  30. Travis Bickle [Robert Deniro] trong tài xế taxi [Columbia, 1976] in TAXI DRIVER [Columbia, 1976]
  31. BÀ. Danvers [Judith Anderson] ở Rebecca [United Artists, 1940] in REBECCA [United Artists, 1940]
  32. Clyde Barrow & Bonnie Parker [Warren Beatty và Faye Dunaway] ở Bonnie và Clyde [Warner Bros., 1967] in BONNIE AND CLYDE [Warner Bros., 1967]
  33. Bá tước Dracula [bela Lugosi] trong Dracula [Universal, 1931] in DRACULA [Universal, 1931]
  34. Dr. Szell [Laurence Olivier] trong Marathon Man [Paramount, 1976] in MARATHON MAN [Paramount, 1976]
  35. J. J. Hunsecker [Burt Lancaster] trong mùi ngọt ngào của thành công [United Artists, 1957] in SWEET SMELL OF SUCCESS [United Artists, 1957]
  36. Frank Booth [Dennis Hopper] trong Blue Velvet [DEG, 1986] in BLUE VELVET [DEG, 1986]
  37. Harry Lime [Orson Welles] trong Người thứ ba [Selznick, 1949] in THE THIRD MAN [Selznick, 1949]
  38. Rico [Enrico Caesar Bandello] [Edward G. Robinson] trong Little Caesar [MGM, 1930] in LITTLE CAESAR [MGM, 1930]
  39. Cruella de Vil [giọng nói của Betty Lou Gerson] trong một trăm và một Dalmatians [Disney, 1961] in ONE HUNDRED AND ONE DALMATIANS [Disney, 1961]
  40. Freddy Krueger [Robert Englund] trong A Nightmare on Elm Street [New Line, 1984] in A NIGHTMARE ON ELM STREET [New Line, 1984]
  41. Joan Crawford [Faye Dunaway] trong Mommie Dearest [Paramount, 1981] in MOMMIE DEAREST [Paramount, 1981]
  42. Tom Powers [James Cagney] trong kẻ thù công cộng [Warner Bros., 1931] in THE PUBLIC ENEMY [Warner Bros., 1931]
  43. Regina Giddens [Bette Davis] trong The Little Foxes [RKO/Goldwyn, 1941] in THE LITTLE FOXES [RKO/Goldwyn, 1941]
  44. "Baby" Jane Hudson [Bette Davis] trong những gì đã từng xảy ra với bé Jane? [Warner Bros., 1962] in WHAT EVER HAPPENED TO BABY JANE? [Warner Bros., 1962]
  45. The Joker [Jack Nicholson] trong Batman [Warner Bros., 1989] in BATMAN [Warner Bros., 1989]
  46. Hans Gruber [Alan Rickman] trong Die Hard [20th Century Fox, 1988] in DIE HARD [20th Century Fox, 1988]
  47. Tony Camonte [Paul Muni] ở Scarface [United Artists, 1932] in SCARFACE [United Artists, 1932]
  48. Roger "bằng lời nói" Kint [Kevin Spacey] trong các nghi phạm thông thường [Columbia Tristar, 1995] in THE USUAL SUSPECTS [Columbia TriStar, 1995]
  49. Auric Goldfinger [Gert Frobe] trong Goldfinger [United Artists, 1964] in GOLDFINGER [United Artists, 1964]
  50. Thám tử Alonzo Harris [Denzel Washington] trong Ngày đào tạo [Warner Bros., 2001] in TRAINING DAY [Warner Bros., 2001]

Ai là nhân vật phản diện phim vĩ đại nhất mọi thời đại?

LƯU Ý: Các nhân vật phản diện của James Bond và các nhân vật phản diện định hình Disney không được bao gồm ...
Darth Vader [bộ ba "Chiến tranh giữa các vì sao"].
The Joker ["The Dark Knight"] ....
Anton Chigurh ["Không có đất nước cho các ông già"] ....
Hannibal Lecter [nhượng quyền "Im lặng của những con cừu"] ....
Cá mập ["Hàm"] ....
Amon Goeth ["Danh sách của Schindler"] ....
Kẻ hủy diệt [nhượng quyền "Terminator"] ....

Nhân vật phản diện điện ảnh xấu xa nhất là ai?

The Joker & The 9 nhân vật phản diện phim độc ác nhất mọi thời đại, được xếp hạng..
7/10 Sauron [Bộ ba Chúa tể của những chiếc nhẫn] ....
6/10 Hans Landa [Inglourious Basterds] ....
5/10 Norman Bates [Tâm lý] ....
4/10 Joker.....
3/10 Hannibal Lecter [sự im lặng của những con cừu] ....
2/10 John Doe [SE7en] ....
1/10 Amon Göth [Danh sách của Schindler].

Chủ Đề