25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022

  • Kế toán & Tài chính
  • Nông-Lâm nghiệp
  • Giải phẫu & Sinh lý học
  • Nhân chủng học
  • Khảo cổ học
  • Kiến trúc
  • Nghệ thuật & Thiết kế
  • Nghệ thuật và Nhân văn
  • Sinh học
  • Kinh doanh & Quản lý
  • Công trình Dân dụng và Kiến trúc
  • Hóa học
  • Lịch sử Cổ đại
  • Truyền thông
  • Khoa học Máy tính & Hệ thống Thông tin
  • Nha khoa
  • Nghiên cứu Phát triển
  • Khoa học Trái Đất và Biển
  • Kinh tế & Kinh tế lượng
  • Giáo dục
  • Kỹ thuật Điện & Điện tử
  • Kỹ thuật và Công nghệ
  • Tiếng Anh & Văn học
  • Khoa học Môi trường
  • Địa lý
  • Lịch sử
  • Quản lý Khách sạn và Giải trí
  • Luật
  • Quản lý Thư viện & Thông tin
  • Khoa học Đời sống và Y dược
  • Ngôn ngữ học
  • Khoa học Vật liệu
  • Toán học
  • Kỹ thuật Cơ khí, Hàng không & Sản xuất
  • Y dược
  • Khoáng sản & Kỹ thuật Khai thác
  • Khoa học Tự nhiên
  • Điều dưỡng
  • Nghệ thuật Biểu diễn
  • Dược & Dược lý học
  • Triết học
  • Vật lý & Thiên văn học
  • Chính trị và Quốc tế học
  • Tâm lý học
  • Chính sách Xã hội & Quản trị
  • Khoa học Xã hội và Quản lý
  • Xã hội học
  • Thể dục Thể thao
  • Thống kê & Vận trù học
  • Thần học & Tôn giáo học

Show

Mỹ là ngôi nhà của những trường đại học phát triển nhất trên thế giới. BXH Đại học Thế giới QS theo Chuyên ngành năm 2020 mới đây có sự góp mặt của 212 trường đại học Hoa Kỳ, được xếp hạng theo 48 chuyên ngành khác nhau.

Đọc tiếp để khám phá những trường đại học Hoa Kỳ đứng đầu trên từng lĩnh vực trong 48 chuyên ngành của BXH năm nay nhé.

Kế toán & Tài chính

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Kế toán và Tài chính. Nguồn: Pexels

Đại học Harvard đứng đầu về kế toán và tài chính ở cả Mỹ lẫn trên thế giới. Harvard đạt điểm tuyệt đối cho 3/4 tiêu chí: danh tiếng về mặt học thuật, danh tiếng trong giới tuyển dụng và chỉ số H. Trong BXH năm nay, có 71 trường kế toán và tài chính hàng đầu đến từ Hoa Kỳ, 16 trường trong đó thuộc tốp 50 toàn cầu.

Nông-Lâm nghiệp

 Trong lĩnh vực nông-lâm nghiệp, có tới 65 trường đại học Hoa Kỳ xuất hiện trên BXH năm nay, ấn tượng nhất là 18 trong số đó còn lọt vào tốp 50 thế giới. Đại học California, Davis giành vị trí thứ nhất tại Mỹ về nông-lâm nghiệp và thứ nhì trên thế giới. Trường nhận được điểm số gần như tuyệt đối cho cả danh tiếng học thuật lẫn chỉ số H.

Giải phẫu & Sinh lý học

 Đại học Stanford là cơ sở giáo dục tốt nhất nước Mỹ về giải phẫu và sinh lý học, xếp hạng thứ 3 trên thế giới. Theo sát sau đó là Đại học John Hopkins ở vị trí thứ 4. Hiện có 30 trường đại học về giải phẫu và sinh lý học ở Mỹ, 16 trong số này thuộc top 50 thế giới.

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Đại học Stanford. Nguồn: Pixabay

 Có 35 trường đại học về nhân chủng học hàng đầu tọa lạc tại Hoa Kỳ, 19 trong số đó thuộc tốp 50 thế giới. Đại học Harvard – đứng đầu trong nước và thứ 3 toàn cầu – đạt số điểm tuyệt đối về danh tiếng trong giới tuyển dụng. Theo sát Harvard là Đại học California, Berkeley (UCB) ở vị trí thứ 4.

Khảo cổ học

 Trong số những cơ sở giáo dục khảo cổ học hàng đầu thế giới, có 52 đại diện của Mỹ, trong đó, 16 trường thuộc tốp 50 thế giới. Chuyên ngành khảo cổ học tại Harvard được đánh giá là tốt nhất trong nước, và đứng thứ 5 toàn cầu.

Kiến trúc

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Chuyên ngành Kiến trúc. Nguồn: Pexels

Bạn sẽ có rất nhiều lựa chọn với 38 trường kiến trúc hàng đầu nằm ở Hoa Kỳ, đặc biệt là 12 trong số đó còn thuộc tốp 50 toàn cầu. Viện Công nghệ Massachusetts (MIT) thăng 1 hạng trong năm nay để giành vị trí cao nhất trên thế giới, với điểm số tuyệt đối cho danh tiếng về mặt học thuật.

Nghệ thuật & Thiết kế

 Những người có hứng thú với lĩnh vực này hẳn sẽ muốn cân nhắc một trong 39 trường nghệ thuật và thiết kế hàng đầu của Hoa Kỳ. 16 trong số này có thể được tìm thấy trong tốp 50 thế giới, trong đó có đại diện đứng đầu trong nước và đứng thứ 3 toàn cầu – Trường Thiết kế Parsons thuộc Đại học New School.

Nghệ thuật và Nhân văn

 Trong số 98 trường nghệ thuật và nhân văn của Mỹ, có 16 đại diện nằm trong tốp 50 thế giới. Đại học Harvard đứng đầu Hoa Kỳ và thứ 2 toàn cầu, đạt điểm tuyệt đối cho danh tiếng trong giới tuyển dụng.

Sinh học

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Chuyên ngành Sinh học. Nguồn: Pexels

Trong số 133 trường sinh học tọa lạc tại Mỹ, có 22 đại diện nằm trong tốp 50 thế giới, với Harvard và MIT lần lượt xếp thứ nhất và nhì.

Kinh doanh & Quản lý

 Đại học Harvard giữ vị trí hàng đầu, đứng nhất trên thế giới trong lĩnh vực kinh doanh và quản lý. Tốp 50 toàn cầu còn có sự góp mặt của 12 cơ sở giáo dục đại học đến từ Hoa Kỳ. Tổng cộng có tất cả 102 trường kinh doanh và quản lý của Mỹ nằm trong BXH năm nay.

Công trình Dân dụng và Kiến trúc

 MIT là cơ sở giáo dục hàng đầu Hoa Kỳ về công trình dân dụng và kiến trúc, với điểm số tuyệt đối cho danh tiếng học thuật. Nước Mỹ có tất cả 33 đại diện lọt vào BXH năm nay, với 8 trong số đó thuộc tốp 50 thế giới.

Hóa học

Mỹ là ngôi nhà của 117 trường hóa học hàng đầu thế giới, với 18 đại diện thuộc tốp 50. MIT là trường hóa học tốt nhất toàn cầu, theo sát sau đó là Đại học Harvard – thăng 1 hạng để đạt vị trí thứ 2 trong năm nay.

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Viện Công nghệ Massachusetts. Nguồn: Pixabay

Lịch sử Cổ đại

 Mỹ có 10 trường lịch sử, bao gồm trường đứng đầu trong nước là Đại học Harvard – dù bị tụt 4 hạng xuống vị trí thứ 9 trên thế giới trong năm nay.

Truyền thông

 Trong số 60 trường truyền thông ở Hoa Kỳ, có 22 đại diện góp mặt trong tốp 50 thế giới. Đại học Nam California đứng đầu trong nước và xếp thứ 2 toàn cầu sau khi thăng 1 hạng trong năm nay. Đại học Stanford thì lại đánh mất vị trí hàng đầu và tụt 2 hạng xuống thứ 4.

Khoa học Máy tính & Hệ thống Thông tin

 Tại Mỹ, bạn có thể tìm thấy 104 trường khoa học máy tính và công nghệ thông tin hàng đầu thế giới. 21 trong số đó thuộc tốp 50 toàn cầu, bao gồm MIT đứng ở vị trí thứ nhất và Đại học Stanford ở vị trí thứ hai.

Nha khoa

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Chuyên ngành Nha khoa. Nguồn: Pexels

Đại học Michigan – Ann Arbor là trường nhà khoa đứng thứ 3 trên thế giới và hàng đầu tại Mỹ, thăng tới 2 hạng trong BXH năm nay. Ngoài ra, còn có 11 trường nha khoa xuất sắc khác cũng thuộc về Hoa Kỳ.

Xem thêm: Du học Mỹ Ngành Khoa học Thể thao nên chọn học trường nào?

Nghiên cứu Phát triển

 Có 22 trường nghiên cứu phát triển của Mỹ góp mặt trong BXH, với 10 đại diện thuộc tốp 50. Đại học Harvard giành được vị trí hàng đầu, đứng thứ 3 trên thế giới sau khi tụt 1 hạng trong năm nay.

Khoa học Trái Đất và Biển

 MIT là trường khoa học Trái Đất và khoa học biển đứng đầu trong số 52 đại diện của Mỹ. Năm nay, trường xếp thứ 2 trên thế giới với điểm số gần như tuyệt đối cho danh tiếng về mặt học thuật và trong giới tuyển dụng.

Kinh tế & Kinh tế lượng

Đại học Harvard là trường kinh tế đứng đầu Hoa Kỳ và thế giới, với điểm số tuyệt đối cho danh tiếng học thuật, danh tiếng trong giới tuyển dụng và chỉ số H. Hiện có 103 đại diện Hoa Kỳ góp mặt trong BXH năm nay, với 21 trường thuộc tốp 50.

Giáo dục

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Chuyên ngành Giáo dục. Nguồn: Pixabay

 Mỹ là ngôi nhà của 79 trường giáo dục hàng đầu. 18 trong số này thuộc tốp 50 thế giới, với Đại học Harvard một lần nữa đạt thứ hạng cao, xếp thứ 2 toàn cầu.

Kỹ thuật Điện & Điện tử

 Có 81 trường kỹ thuật điện và điện tử hàng đầu thế giới tọa lạc tại Mỹ, 15 trong số đó thuộc tốp 50. MIT là cơ sở giáo dục tốt nhất trong năm nay, đạt số điểm tuyệt đối cho danh tiếng về mặt học thuật và trong giới tuyển dụng.

Kỹ thuật và Công nghệ

 MIT là trường kỹ thuật và công nghệ tốt nhất trong số 91 đại diện của Hoa Kỳ năm nay, với điểm tuyệt đối cho danh tiếng học thuật. Ngoài ra, Hoa Kỳ còn có 25 đại diện khác lọt tốp 100 trường kỹ thuật và công nghệ hàng đầu thế giới.

Tiếng Anh & Văn học

 Nếu tiếng Anh là niềm đam mê của bạn, hẳn bạn sẽ hài lòng lắm khi biết có tới 81 trường tiếng Anh và văn học hàng đầu thế giới ở Mỹ, với Đại học Harvard là trường đứng đầu trong nước và thứ 3 toàn cầu.

Khoa học Môi trường

 Trong số 92 trường học Hoa Kỳ trong BXH, có 17 đại diện thuộc tốp 50 thế giới. Đại học Stanford là trường đứng đầu về khoa học môi trường năm nay.

Địa lý

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Chuyên ngành Địa lý. Nguồn: Pexels

Đứng đầu Hoa Kỳ và thứ 4 trên thế giới về địa lý là Đại học California, Berkeley (UCB). Ngoài ra, còn có 32 đại diện hàng đầu khác cũng thuộc về nước này.

Lịch sử

 Đại học Harvard đứng đầu 47 trường lịch sử Hoa Kỳ góp mặt trong BXH, đồng thời cũng giành vị trí thứ nhất trên thế giới. Trường đạt số điểm tuyệt đối cho danh tiếng trong giới tuyển dụng và chỉ số H.

Quản lý Khách sạn và Giải trí

 Mỹ có 12 trường quản lý khách sạn và giải trí hàng đầu, trong đó, Đại học Nevada, Las Vegas đứng đầu trong nước và thứ 2 trên thế giới. Tất cả các đại diện của Mỹ trong lĩnh vực quản lý khách sạn và giải trí đều nằm trong tốp 50 toàn cầu.

Luật

Có rất nhiều lý do khiến bạn muốn theo học chuyên ngành luật tại Đại học Harvard – dù là vì bộ phim Luật Sư Không Bằng Cấp hay vị trí hàng đầu trên thế giới của ngôi trường này. Harvard đạt điểm tuyệt đối cho danh tiếng học thuật, danh tiếng trong giới tuyển dụng và chỉ số H. Ngoài Harvard, Mỹ còn có 47 trường luật hàng đầu khác, với 14 đại diện thuộc tốp 50 thế giới.

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Chuyên ngành Luật. Nguồn: Pixabay

Quản lý Thư viện & Thông tin

 Có 19 đại diện Hoa Kỳ thuộc lĩnh vực quản lý thư viện và thông tin nằm trong BXH toàn cầu, tất cả đều thuộc tốp 50 trường đại học hàng đầu thế giới. Trong số này, xuất sắc nhất chính là Đại học Bắc Carolina, Đồi Chapel – đứng thứ 4 toàn cầu sau khi thăng 1 hạng trong năm nay.

Khoa học Đời sống và Y dược

 Trong số 128 trường khoa học đời sống và y dược của Mỹ, có 22 đại diện thuộc tốp 50 hàng đầu thế giới. Năm nay, Đại học Harvard vẫn giữ vững vị trí đứng đầu của mình trong lĩnh vực này.

Ngôn ngữ học

 Có 63 trường đại học Hoa Kỳ với chuyên ngành ngôn ngữ học được đánh giá tốt nhất trên thế giới, với 18 đại diện lọt tốp 50. Ở Mỹ và trên thế giới, MIT lại một lần nữa giành được vị trí đứng đầu.

Khoa học Vật liệu

 Trích BXH QS theo Chuyên ngành năm 2020, MIT là cơ sở giáo dục tốt nhất để theo học ngành khoa học vật liệu. Ngoài ra, còn có 85 đại diện đáng chú ý khác thuộc Hoa Kỳ, 17 trong số đó lọt tốp 50 hàng đầu thế giới.

Toán học

 91 trong số những trường toán học hàng đầu thế giới là của nước Mỹ, trong đó có MIT xếp thứ nhất toàn cầu. Ngoài ra, Mỹ còn có 20 đại diện xuất hiện trong tốp 50 thế giới.

Kỹ thuật Cơ khí, Hàng không & Sản xuất

 Trong số 87 trường kỹ thuật cơ khí, hàng không và sản xuất trên BXH, có 15 đại diện thuộc về Hoa Kỳ. Đại học Bang Pennsylvania lọt tốp 50 hàng đầu thế giới, xếp thứ 45 sau khi thành công thăng 6 hạng. MIT là trường đứng đầu năm nay, với số điểm tuyệt đối cho danh tiếng về mặt học thuật cũng như trong giới tuyển dụng.

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Đại học Bang Pennsylvania. Nguồn: TopUniversities

Y dược

 Đại học Harvard là trường tốt nhất trong 111 đại diện Hoa Kỳ trên BXH về lĩnh vực y dược. Trường đồng thời đứng đầu trên thế giới với điểm số tuyệt đối cho danh tiếng học thuật và danh tiếng trong giới tuyển dụng.

Khoáng sản & Kỹ thuật Khai thác

 Mỹ hiện có 5 trường đại học về khoáng sản và kỹ thuật khai thác, tất cả đều thuộc tốp 50 trường học hàng đầu trên thế giới. Trường Mỏ Colorado là trường đứng đầu, xếp thứ nhất toàn cầu với số điểm tốt đối cho danh tiếng học thuật.

Khoa học Tự nhiên

 Trong BXH năm nay, có 101 đại diện đến từ Hoa Kỳ thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên. 19 trong số đó lọt tốp 50, với MIT xếp ở vị trí hàng đầu trên thế giới.

Điều dưỡng

 Trong số 30 trường điều dưỡng tại Mỹ, có tới 17 trường thuộc tốp 50 hàng đầu thế giới. Đứng thứ 49 là một đại diện mới lọt tốp 50 trong năm nay – Đại học Minnesota, Thành phố Đôi. Trường đứng đầu thế giới trong lĩnh vực này là Đại học Pennsylvania.

Nghệ thuật Biểu diễn

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Học viện Juilliard. Nguồn: TopUniversities

Mỹ có 25 trường nghệ thuật được đánh giá hàng đầu trên thế giới, với 15 trong số này thuộc tốp 50. Học viện Juilliard là trường đứng đầu về nghệ thuật biểu diễn, với số điểm gần như tuyệt đối cho danh tiếng về mặt học thuật cũng như trong giới tuyển dụng. Đại học New York (NYU) cũng rất xuất sắc với số điểm tuyệt đối cho danh tiếng trong mắt các nhà tuyển dụng.

Dược & Dược lý học

 Đại học Harvard vẫn đứng đầu Hoa Kỳ về lĩnh vực dược và dược lý học. Quốc gia này sở hữu tất cả 64 trường dược được đưa vào BXH thế giới, với 13 đại diện nằm trong tốp 50.

Triết học

 Có 48 trường triết tại nước Mỹ, trong đó, 15 trường thuộc tốp 50 hàng đầu thế giới. Năm nay, Đại học New York (NYU) đã vượt qua Rutgers – Đại học Bang New Jersey, New BrunswickĐại học Pittsburgh để giành được vị trí thứ nhất.

Vật lý & Thiên văn học

 Có tới 118 trường vật lý và thiên văn học hàng đầu thế giới tọa lạc tại Hoa Kỳ, với 18 đại diện thuộc tốp 50. MIT là cơ sở giáo dục tốt nhất toàn cầu trong lĩnh vực này, sở hữu số điểm tuyệt đối cho danh tiếng học thuật và danh tiếng trong giới tuyển dụng.

Chính trị và Quốc tế học

 Đại học Harvard là cơ sở giáo dục tốt nhất trong 44 trường chính trị và quốc tế học tại Mỹ, đồng thời đứng đầu trên thế giới. Đại học Princeton cũng rất xuất sắc giành vị trí thứ 2 toàn cầu sau khi thăng tận 5 hạng trong năm nay .

Tâm lý học

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Chuyên ngành Tâm lý học. Nguồn: Pixabay

23 trong số 91 trường tâm lý học hàng đầu Hoa Kỳ thuộc tốp 50 thế giới, trong đó có đại diện số một toàn cầu năm nay – Đại học Harvard.  

Chính sách Xã hội & Quản trị

 Hoa Kỳ sở hữu 29 trường chính sách xã hội và quản trị hàng đầu thế giới. Ngôi trường đứng đầu lại một lần nữa là Đại học Harvard – thành công xếp thứ nhất toàn cầu sau khi thăng 1 hạng trong năm nay. 14 trong số các trường trên cũng thuộc tốp 50 thế giới, trong đó có Đại học Princeton – thăng 18 hạng một cách đáng kinh ngạc để giành được vị trí thứ 25.

Khoa học Xã hội và Quản lý

 15 trong số 91 trường đại học chuyên ngành khoa học xã hội và quản lý tại Mỹ góp mặt trong tốp 100 thế giới. Đại học Harvard là trường xuất sắc nhất trong lĩnh vực này trên toàn cầu trong năm 2020.

Xã hội học

 Đại học Harvard là trường tốt nhất trong 60 đại diện chuyên ngành xã hội học trên BXH thế giới, với số điểm tuyệt đối cho danh tiếng về cả mặt học thuật lẫn trong giới tuyển dụng. Hoa Kỳ có 17 trường xã hội học lọt tốp 50 thế giới. Một cái tên đáng chú ý ở đây là MIT – tuy tụt 11 hạng nhưng vẫn trụ vững trong tốp 50 (đứng thứ 50).

Thể dục Thể thao

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Đại học Michigan – Ann Arbor. Nguồn: TopUniversities

 Tại Mỹ có 20 trường đại học với các chuyên ngành thể dục thể thao cực kỳ xuất sắc. Trong số đó, Đại học Michigan – Ann Arbor đứng đầu trong nước và được xếp thứ 12 trên toàn thế giới.

Thống kê & Vận trù học

 Năm nay, Mỹ có 50 trường thống kê và vận trù học trên BXH, 22 trong số này thuộc tốp 50 hàng đầu thế giới. MIT là trường tốt nhất cả nước với số điểm tuyệt đối cho danh tiếng về mặt học thuật.

Thần học & Tôn giáo học

 28 trong số các trường thần học và tôn giáo học hàng đầu thế giới là của Hoa Kỳ, 17 trong số này thuộc tốp 50. Năm nay, Đại học Notre Dame đã vượt qua Harvard, thăng 1 hạng để chiếm giữ vị trí số 1 toàn cầu.

Danh sách những trường đại học hàng đầu Hoa Kỳ
Trường Số lần đứng đầu Hoa Kỳ trong BXH QS theo Chuyên ngành năm 2020
Đại học Harvard 22
Viện Công nghệ Massachusetts (MIT) 15
Đại học Stanford 2
Đại học California, Davis (UCD) 2
Đại học Michigan – Ann Arbor 2
Đại học Notre Dame 1
Đại học Pennsylvania 1
Đại học Mỏ Colorado 1
Đại học Bắc Carolina, Đồi Chapel 1
Đại học Nevada, Las Vegas 1
Đại học California, Berkeley (UCB) 1

Tổng hợp bởi CEI. Nguồn: topuniversities

Khi quyết định nơi để theo đuổi giáo dục đại học, sự lựa chọn giữa việc theo học tại một trường đại học so với một trường đại học có thể khó khăn. Đối với những người thích các cơ hội học tập và xã hội đa dạng rộng rãi, trường đại học thường là câu trả lời.

Các trường đại học tự hào với nhiều lợi thế hơn các trường đại học. Ngoài việc có số lượng tuyển sinh lớn hơn hứa hẹn một cuộc sống trong khuôn viên năng động, các trường đại học cung cấp cả các chương trình cấp đại học và đại học dẫn đến bằng cử nhân, thạc sĩ và bằng tiến sĩ. Học sinh có sự thèm ăn cho các môn học khác nhau thậm chí có thể theo đuổi nhiều bài hát cùng một lúc.

Nhưng sinh viên đại học cũng từ bỏ một số đặc quyền dành cho các đồng nghiệp của họ tại các trường đại học nhỏ hơn. Ví dụ, sinh viên đại học trong các khóa học cấp thấp hơn thường nhận được hướng dẫn trong lớp học từ các trợ lý giảng dạy thay vì các giáo sư, những người có thể dành nhiều thời gian để nghiên cứu hơn là giảng dạy. Các bài giảng lớn, đông đúc cũng có thể làm cho việc học nhiều hơn một thách thức.

Để xác định trường nào cung cấp giáo dục hàng đầu với mức giá hợp lý nhất, Wallethub đã so sánh hơn 800 trường đại học trên 30 biện pháp chính. Bộ dữ liệu của chúng tôi được nhóm thành bảy loại, chẳng hạn như tính chọn lọc của sinh viên, chi phí & tài chính và kết quả nghề nghiệp. Các số liệu phạm vi từ tỷ lệ giảng viên của sinh viên đến tỷ lệ tốt nghiệp đến lương trung bình sau tham dự.

So sánh riêng cho các trường cao đẳng cũng như cho các trường cao đẳng và đại học kết hợp cũng có sẵn trên Wallethub.

Kết quả chính

Xếp hạng của các trường đại học tốt nhất ở Hoa Kỳ

Tổng xếp hạng*Tỷ lệ phần trăm (99 = tốt nhất)Trường đại họcTiểu bangTổng điểm**Sự chọn lọc của sinh viênChi phí & tài chínhTài nguyên giảng viênAn toàn trong khuôn viên trườngKinh nghiệm trong khuôn viên trườngKết quả giáo dục Kết quả nghề nghiệp
1 99 Viện Công nghệ MassachusettsMA82.14 1 661 6 407 48 7 16
2 99 đại học YaleCT78.78 8 759 5 598 24 15 14
3 99 Viện Công nghệ CaliforniaCa.78.77 2 788 1 567 47 19 1
4 99 Trường Đại học PrincetonNJ78.27 6 747 11 702 34 5 17
5 99 đại học HarvardMA76.96 5 769 15 125 138 31 27
6 99 đại học YaleCa.76.78 10 753 27 360 248 18 26
7 99 Trường Đại học PrincetonNJ76.44 15 754 7 548 93 21 33
8 99 đại học HarvardĐại học Stanford76.42 11 795 8 138 42 3 2
9 99 Đại học RiceTX76.4 29 525 542 291 75 33 15
10 99 Đại học PennsylvaniaPA76.19 7 807 4 580 55 2 9
11 99 Học viện Công nghệ GeorgiaGa75.83 13 799 3 148 30 6 37
12 99 Đại học DukeNC75.68 9 766 139 171 13 17 61
13 98 trường Đại học NorthwesternIL75.5 12 818 9 535 28 10 32
14 98 Đại học Johns HopkinsMd75.34 4 801 10 187 14 1 40
15 98 Đại học BrownRi75.26 16 782 19 736 20 22 41
16 98 Đại học ColumbiaĐại học Stanford74.93 19 810 14 130 6 24 3
17 98 Đại học RiceTX74.75 14 798 35 633 114 11 12
18 98 Đại học PennsylvaniaCa.74.26 25 756 16 764 158 27 35
19 98 Trường Đại học PrincetonCa.74.18 23 685 719 782 196 9 38
20 98 Trường Đại học PrincetonNJ73.87 46 60 482 68 498 26 220
21 97 đại học HarvardGa73.73 3 821 2 168 11 8 45
22 97 Đại học DukeCa.73.62 28 741 135 189 92 23 42
23 97 Trường Đại học PrincetonCa.73.54 43 215 592 458 67 51 76
24 97 Trường Đại học PrincetonNJ73.25 33 686 195 742 391 14 53
25 97 đại học HarvardMd73.21 17 800 77 196 68 16 28
26 97 Đại học BrownRi73.11 32 710 389 233 330 13 39
27 97 Đại học ColumbiaMd72.76 39 315 62 1 747 101 128
28 97 Đại học BrownRi72.5 21 792 339 181 74 4 30
29 96 Đại học ColumbiaNY72.24 22 811 198 154 39 12 5
30 96 Đại học VanderbiltRi71.92 34 809 12 396 122 20 13

Đại học Columbia

NY

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Đại học Vanderbilt

TN

  • Đại học Carnegie Mellon
  • Trường cao đẳng Dartmouth
  • NH
  • Claremont McKenna College
  • Đại học California, Berkeley
  • Đại học Florida

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Fl

  • Đại học Chicago
  • Đại học Nam California
  • Đại học California, Irvine
  • Đại học Michigan-Ann Arbor
  • Mi
  • Đại học Cornell

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Tỷ lệ sinh viên-khoa

Thấp nhất

  • T-1. Viện Công nghệ California (CA)
  • T-1. Viện Công nghệ Massachusetts (MA)
  • T-3. Đại học Carnegie Mellon (PA)
  • T-3. Đại học Princeton (NJ)
  • T-3. Đại học Stanford (CA)
  • T-3. Đại học Chicago (IL)

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Cao nhất

  • T-814. Đại học bang California-Northridge (CA)
  • T-814. Đại học bang San Diego (CA)
  • T-814. Đại học Đông Nam (FL)
  • 819. Đại học bang Georgia (GA)
  • 820. Đại học Bách khoa Bang California-Pomona (CA)
  • 821. Đại học Trung tâm Florida (FL)

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Tỷ lệ tốt nghiệp

Cao nhất

  • T-814. Đại học bang California-Northridge (CA)
  • T-814. Đại học bang San Diego (CA)
  • T-814. Đại học Đông Nam (FL)
  • 819. Đại học bang Georgia (GA)
  • 820. Đại học Bách khoa Bang California-Pomona (CA)
  • 821. Đại học Trung tâm Florida (FL)

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Thấp nhất

  • Tỷ lệ tốt nghiệp
  • 1. Đại học Princeton (NJ)
  • T-2. Đại học Columbia ở thành phố New York (NY)
  • T-2. Đại học Harvard (MA)
  • T-2. Đại học Yale (CT)

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022

T-5. Đại học Brown (RI)

Cao nhất

  • T-814. Đại học bang California-Northridge (CA)
  • T-814. Đại học bang San Diego (CA)
  • T-814. Đại học Đông Nam (FL)
  • 819. Đại học bang Georgia (GA)
  • 820. Đại học Bách khoa Bang California-Pomona (CA)

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Thấp nhất

  • 821. Đại học Trung tâm Florida (FL)
  • Tỷ lệ tốt nghiệp
  • 1. Đại học Princeton (NJ)
  • T-2. Đại học Columbia ở thành phố New York (NY)
  • T-2. Đại học Harvard (MA)

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022

T-2. Đại học Yale (CT)

T-5. Đại học Brown (RI)

  • T-5. Đại học Duke (NC)
  • T-817. Đại học bang Chicago (IL)
  • T-817. Đại học Đông Bắc Illinois (IL)
  • 819. Đại học Faulkner (AL)
  • 820. Đại học Wilberforce (OH)
  • 821. Đại học bang Thống đốc (IL)

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022

% sinh viên quốc tế

  • T-1. NYACK College (NY)
  • T-1. Đại học Rochester (NY)
  • T-1. Trường mới (NY)
  • T-1. Đại học New York (NY)
  • 5. Earlham College (IN)

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022

783. Đại học bang Georgia & Đại học Bang (GA)

Thấp nhất

  • 784. Trường đại học chính của Akron (OH)
  • 785. Đại học Tây Bắc Louisiana (LA)
  • 786. Đại học West Chester Pennsylvania (PA)
  • 787. Đại học Auburn (AL)
  • Sự an toàn

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Cao nhất

  • T-814. Đại học bang California-Northridge (CA)
  • T-814. Đại học bang San Diego (CA)
  • T-814. Đại học Đông Nam (FL)
  • 819. Đại học bang Georgia (GA)
  • 820. Đại học Bách khoa Bang California-Pomona (CA)

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022

821. Đại học Trung tâm Florida (FL)

Thấp nhất

  • Tỷ lệ tốt nghiệp
  • 1. Đại học Princeton (NJ)
  • T-2. Đại học Columbia ở thành phố New York (NY)
  • T-2. Đại học Harvard (MA)
  • T-2. Đại học Yale (CT)

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Cao nhất

  • T-814. Đại học bang California-Northridge (CA)
  • T-814. Đại học bang San Diego (CA)
  • T-814. Đại học Đông Nam (FL)
  • 819. Đại học bang Georgia (GA)
  • 820. Đại học Bách khoa Bang California-Pomona (CA)

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022

821. Đại học Trung tâm Florida (FL)

Cao nhất

  • Tỷ lệ tốt nghiệp
  • 1. Đại học Princeton (NJ)
  • T-2. Đại học Columbia ở thành phố New York (NY)
  • T-2. Đại học Harvard (MA)
  • T-2. Đại học Yale (CT)

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Thấp nhất

  • T-5. Đại học Brown (RI)
  • T-5. Đại học Duke (NC)
  • T-817. Đại học bang Chicago (IL)
  • T-817. Đại học Đông Bắc Illinois (IL)
  • 819. Đại học Faulkner (AL)

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022

820. Đại học Wilberforce (OH)

Cao nhất

  • T-1. Viện Công nghệ California (CA)
  • T-1. Viện Công nghệ Massachusetts (MA)
  • 821. Đại học bang Thống đốc (IL)
  • % sinh viên quốc tế
  • T-1. NYACK College (NY)

25 trường đại học hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Thấp nhất

  • T-1. Đại học Rochester (NY)
  • T-1. Trường mới (NY)
  • T-1. Đại học New York (NY)
  • 5. Earlham College (IN)
  • 783. Đại học bang Georgia & Đại học Bang (GA)

784. Trường đại học chính của Akron (OH)

785. Đại học Tây Bắc Louisiana (LA)

786. Đại học West Chester Pennsylvania (PA) 787. Đại học Auburn (AL)Sự an toànAn toàn nhất T-1. Đại học Bay Path (MA) T-1. Blue Mountain College (MS)
T-1. Đại học Centenary (NJ)1 99 T-1. St. Joseph's College-New York (NY) T-1. Cooper Liên minh vì sự tiến bộ của khoa học và nghệ thuật (NY)75.83
T-1. Đại học Centenary (NJ)2 99 T-1. St. Joseph's College-New York (NY) T-1. Cooper Liên minh vì sự tiến bộ của khoa học và nghệ thuật (NY)73.73
T-1. Đại học Centenary (NJ)3 99 T-1. St. Joseph's College-New York (NY) T-1. Cooper Liên minh vì sự tiến bộ của khoa học và nghệ thuật (NY)73.25
T-1. Đại học Centenary (NJ)4 98 T-1. St. Joseph's College-New York (NY) T-1. Cooper Liên minh vì sự tiến bộ của khoa học và nghệ thuật (NY)72.5
T-1. Đại học Centenary (NJ)5 98 T-1. St. Joseph's College-New York (NY) T-1. Cooper Liên minh vì sự tiến bộ của khoa học và nghệ thuật (NY)71.81
T-1. Đại học Centenary (NJ)6 97 T-1. St. Joseph's College-New York (NY) T-1. Cooper Liên minh vì sự tiến bộ của khoa học và nghệ thuật (NY)69.22
T-1. Đại học Centenary (NJ)7 97 T-1. St. Joseph's College-New York (NY) T-1. Cooper Liên minh vì sự tiến bộ của khoa học và nghệ thuật (NY)66.84
T-1. Đại học Centenary (NJ)8 96 T-1. St. Joseph's College-New York (NY) T-1. Cooper Liên minh vì sự tiến bộ của khoa học và nghệ thuật (NY)64.54
T-1. Đại học Centenary (NJ)9 96 T-1. St. Joseph's College-New York (NY) T-1. Cooper Liên minh vì sự tiến bộ của khoa học và nghệ thuật (NY)64.36
T-1. Đại học Centenary (NJ)10 95 T-1. St. Joseph's College-New York (NY) T-1. Cooper Liên minh vì sự tiến bộ của khoa học và nghệ thuật (NY)64.16
T-1. Đại học Centenary (NJ)11 95 T-1. St. Joseph's College-New York (NY) T-1. Cooper Liên minh vì sự tiến bộ của khoa học và nghệ thuật (NY)63.5
T-1. Đại học Centenary (NJ)12 94 T-1. St. Joseph's College-New York (NY) T-1. Cooper Liên minh vì sự tiến bộ của khoa học và nghệ thuật (NY)63.44
T-1. Đại học Centenary (NJ)13 94 T-1. St. Joseph's College-New York (NY) T-1. Cooper Liên minh vì sự tiến bộ của khoa học và nghệ thuật (NY)62.91
T-1. Đại học Centenary (NJ)14 93 T-1. St. Joseph's College-New York (NY) T-1. Cooper Liên minh vì sự tiến bộ của khoa học và nghệ thuật (NY)62.6
T-1. Đại học Centenary (NJ)15 93 T-1. St. Joseph's College-New York (NY) T-1. Cooper Liên minh vì sự tiến bộ của khoa học và nghệ thuật (NY)62.42
T-1. Đại học Centenary (NJ)16 92 T-1. St. Joseph's College-New York (NY) T-1. Cooper Liên minh vì sự tiến bộ của khoa học và nghệ thuật (NY)61.97
T-1. Đại học Centenary (NJ)17 92 T-1. St. Joseph's College-New York (NY) T-1. Cooper Liên minh vì sự tiến bộ của khoa học và nghệ thuật (NY)61.39
T-1. Đại học Centenary (NJ)18 91 T-1. St. Joseph's College-New York (NY) T-1. Cooper Liên minh vì sự tiến bộ của khoa học và nghệ thuật (NY)61.16
T-1. Đại học Centenary (NJ)19 91 T-1. St. Joseph's College-New York (NY) T-1. Cooper Liên minh vì sự tiến bộ của khoa học và nghệ thuật (NY)60.91
T-1. Đại học Centenary (NJ)20 90 Wheaton College (IL)IL60.86
Trung Tây21 90 Đại học Saint LouisMO60.76
Trung Tây22 89 Đại học Saint LouisMO60.35
Trung Tây23 89 Đại học Saint LouisMO60.2
Trung Tây24 88 Đại học Saint LouisMO59.83
Trung Tây25 88 Đại học Saint LouisIL59.82
Trung Tây26 87 Đại học Saint LouisMO59.6
Trung Tây27 87 Đại học Saint LouisMO59.55
Trung Tây28 86 Đại học Missouri--. LouisIL59.3
Trung Tây29 86 Đại học WebsterĐại học Khoa học và Công nghệ Missouri59.07
Trung Tây30 85 Đại học St. FrancisĐại học Công nghệ Michigan58.97

Mi

Đại học Calvin

  1. Đại học Bradley
  2. Đại học Augustana
  3. SD
  4. Đại học Drake
  5. Ia

Mi

Đại học Calvin
Ph.D. –Professor Emeritus, College of Human Sciences – Iowa State University
Read More

Đại học Bradley
Ph.D. – Professor & ESQUAL Program Coordinator, Educational Studies; Higher Education & Student Affairs | Philosophy, History & Policy (affiliate); Director, Qualitative Methods | Director, QualLab; Office of Research, Innovation, & Collaboration, College of Education and Human Ecology – The Ohio State University
Read More

Đại học Augustana
Ph.D. – Professor, Leadership Studies in Education and Organizations – Wright State University
Read More

SD
Department Chair, Administration, Leadership and Technology; Professor, Higher Education Program – New York University
Read More

Đại học Drake
Clinical Associate Professor, Leadership & Counseling – University of Idaho
Read More

Ia

Hỏi các chuyên gia

Khi sinh viên xem xét các lựa chọn đại học của họ, họ phải xem xét cả chất lượng và chi phí của trường. Và với tỷ lệ học phí tăng hàng năm, nhiều sinh viên có khả năng chọn lọc hơn với các lựa chọn của họ. Để thúc đẩy cuộc thảo luận về các vấn đề liên quan đến chi phí trong giáo dục sau trung học, chúng tôi đã yêu cầu một nhóm chuyên gia chia sẻ suy nghĩ của họ về các câu hỏi chính sau:

Có phải Ivy League và các trường học thương hiệu tên khác có giá trị giá cao không?

Những loại trường đại học nào bạn nghĩ cung cấp lợi tức đầu tư tốt nhất?

  1. Có nên học đại học không có học phí? Làm thế nào khác chúng ta có thể làm việc để làm cho đại học giá cả phải chăng hơn?
    • Bạn có những lời khuyên nào cho một sinh viên muốn tốt nghiệp với nợ tối thiểu và triển vọng công việc tuyệt vời?
    • Cho rằng 25 trường đại học hàng đầu nắm giữ khoảng 52% của tất cả các tài sản tài trợ, chính phủ có nên xem xét việc đánh thuế các khoản tài trợ của các trường đại học giàu có nhất không?
  2. Linda Serra Hagedornph.D. –Professor Danh dự, Đại học Khoa học Con người - Đại học bang Iowa Đọc thêm
    • Penny A. Pasqueph.D. - Điều phối viên chương trình giáo sư & Esqual, nghiên cứu giáo dục; Giáo dục đại học & các vấn đề sinh viên | Triết học, Lịch sử & Chính sách (Liên kết); Giám đốc, Phương pháp định tính | Giám đốc, Quallab; Văn phòng Nghiên cứu, Đổi mới, & Hợp tác, Đại học Giáo dục và Sinh thái con người - Đại học bang Ohio Đọc thêm
    • Corey Seemillerph.D. - Giáo sư, Nghiên cứu Lãnh đạo về Giáo dục và Tổ chức - Đại học bang Wright More
    • Chủ tịch, quản trị, lãnh đạo và công nghệ Teboho Mojadepment; Giáo sư, Chương trình Giáo dục Đại học - Đại học New York Đọc thêm
    • Giáo sư và Tư vấn và Tư vấn của Richard H. Bauscherclinical, Lãnh đạo & Tư vấn - Đại học Idaho Đọc thêm
    • Phương pháp
    • Để xác định các trường đại học tốt nhất ở Hoa Kỳ, Wallethub đã so sánh 821 tổ chức như vậy qua bảy chiều chính: 1) tính chọn lọc của sinh viên, 2) chi phí & tài chính Kết quả và 7) kết quả nghề nghiệp.
    • Chúng tôi đã đánh giá các kích thước đó bằng 30 số liệu có liên quan, được liệt kê dưới đây với các trọng số tương ứng của chúng. Mỗi số liệu được phân loại theo thang điểm 100, với số điểm 100 đại diện cho thành tích tốt nhất của trường và các điều kiện thuận lợi nhất cho sinh viên đại học trong và sau khi tham dự.
    • Cuối cùng, chúng tôi đã xác định mỗi trường trung bình có trọng số của trường trên tất cả các số liệu để tính điểm tổng thể của nó và sử dụng điểm số kết quả để xếp hạng mẫu của chúng tôi.
    • Khi xây dựng mẫu của chúng tôi, chúng tôi đã tính đến các loại tổ chức sau:

Ngành của tổ chức:colleges if they provide only undergraduate, or baccalaureate degree, programs, and universities if they offer graduate, including masters and/or doctoral degree, programs. (Separate rankings for colleges as well as for colleges and universities combined also are available on WalletHub.)

Công khai, bốn năm trở lên

Riêng tư, phi lợi nhuận, bốn năm trở lên

  • Phân loại Carnegie:
  • Các trường đại học tiến sĩ: Hoạt động nghiên cứu rất cao
    Note: This metric refers to the figure below which 25 percent of students scored.
  • Các trường đại học tiến sĩ: Hoạt động nghiên cứu cao
    Note: This metric refers to the figure above which 25 percent of students scored.
  • Các trường đại học tiến sĩ/chuyên nghiệp

Chi phí & Tài chính - Tổng số điểm: 20

  • Chi phí ròng: Trọng lượng ba (~ 12,00 điểm)
  • Tính khả dụng của các dịch vụ việc làm cho sinh viên: Trọng lượng đầy đủ (~ 4,00 điểm) Lưu ý: Số liệu nhị phân này xem xét sự hiện diện hay vắng mặt của các hoạt động của người Viking nhằm hỗ trợ sinh viên có được việc làm bán thời gian như một phương tiện để trả một phần chi phí giáo dục của họ, Như được mô tả bởi Trung tâm Thống kê Giáo dục Quốc gia, như sau:
    Note: This binary metric considers the presence or absence of “activities intended to assist students in obtaining part-time employment as a means of defraying part of the cost of their education,” as described by the National Center for Education Statistics, as follows:
    • 1 - Có
    • 0 - Không
  • Nợ cho vay sinh viên: Trọng lượng đầy đủ (~ 4,00 điểm) Lưu ý: Số liệu này đo lường số lượng trung bình các khoản vay sinh viên được trao cho sinh viên đại học toàn thời gian, lần đầu tiên.
    Note: This metric measures the average amount of student loans awarded to full-time, first-time undergraduates.

Tài nguyên giảng viên - Tổng số điểm: 10

  • Tỷ lệ của sinh viên-khoa: Trọng lượng tăng gấp bốn lần (~ 4,57 điểm)
  • Kích thước lớp trung bình: Trọng lượng ba (~ 3,43 điểm)
  • Chia sẻ các giáo sư toàn thời gian trong tổng số nhân viên hướng dẫn toàn thời gian: một nửa trọng lượng (~ 0,57 điểm)
  • Chia sẻ của giảng viên toàn thời gian: Trọng lượng quý (~ 0,29 điểm)
  • Mức lương của nhân viên giảng viên: Trọng lượng đầy đủ (~ 1,14 điểm) Lưu ý: Số liệu này được điều chỉnh bằng chỉ số chi phí sinh hoạt.
    Note: This metric was adjusted by the cost-of-living index.

An toàn trong khuôn viên trường - Tổng số điểm: 5

  • Bắt giữ trong khuôn viên trường: Trọng lượng đầy đủ (~ 2,50 điểm) Lưu ý: Số liệu này được tính toán bằng công thức sau: Tổng số bắt giữ trong khuôn viên trường / Tổng số đăng ký.
    Note: This metric was calculated using the following formula: Total On-Campus Arrests / Total Enrollment.
  • Tội phạm trong khuôn viên trường: Trọng lượng đầy đủ (~ 2,50 điểm) Lưu ý: Số liệu này được tính toán bằng công thức sau: Tổng số tội phạm trong khuôn viên trường / tổng số đăng ký.
    Note: This metric was calculated using the following formula: Total On-Campus Crimes / Total Enrollment.

Kinh nghiệm trong khuôn viên trường - Tổng số điểm: 5

  • Chia sẻ của sinh viên quốc tế: Trọng lượng gấp đôi (~ 1,18 điểm)
  • Tỷ lệ học sinh sống trong khuôn viên trường: Trọng lượng gấp đôi (~ 1,18 điểm)
  • Thành viên NCAA: Trọng lượng đầy đủ (~ 0,59 điểm) Lưu ý: Số liệu nhị phân này xem xét liệu trường đại học có phải là thành viên của Hiệp hội thể thao trường đại học quốc gia hay không, như sau:
    Note: This binary metric considers whether the university is a member of the National Collegiate Athletic Association, as follows:
    • 1: Thành viên của NCAA
    • 0: Không phải là thành viên của NCAA
  • Tính khả dụng của Chương trình du học: Trọng lượng đầy đủ (~ 0,59 điểm) Lưu ý: Số liệu nhị phân này xem xét sự hiện diện hay vắng mặt của một chương trình du học, một sự sắp xếp mà một sinh viên hoàn thành một phần chương trình đại học của mình ở một quốc gia khác, như sau:
    Note: This binary metric considers the presence or absence of a study-abroad program, an arrangement by which a student completes part of his or her college program studying in another country, as follows:
    • 1: Chương trình du học có sẵn
    • 0: Chương trình du học không có sẵn
  • Sự đa dạng về giới tính & chủng tộc: Trọng lượng đầy đủ (~ 0,59 điểm) Lưu ý: Số liệu này dựa trên phương pháp chỉ số Herfindahl-Hirschman, một thước đo tập trung thị trường thường được chấp nhận cũng hoạt động hiệu quả như một thước đo đa dạng mục đích chung.
    Note: This metric is based on the Herfindahl-Hirschman Index method, a commonly accepted measure of market concentration that also works effectively as a general-purpose measure of diversity.
  • Thu nhập trung bình từ việc làm trong khuôn viên trường: Trọng lượng đầy đủ (~ 0,59 điểm)
  • Sự hiện diện của các dịch vụ vị trí cho sinh viên tốt nghiệp: một nửa trọng lượng (~ 0,29 điểm) Lưu ý: Hỗ trợ cho sinh viên đánh giá các lựa chọn thay thế nghề nghiệp của họ và có được việc làm toàn thời gian khi rời khỏi tổ chức. Số liệu nhị phân này xem xét sự hiện diện hoặc vắng mặt của các dịch vụ sắp xếp cho sinh viên tốt nghiệp, như sau:
    Note: Assistance for students in evaluating their career alternatives and in obtaining full-time employment upon leaving the institution.This binary metric considers the presence or absence of placement services for graduates, as follows:
    • 1 - Có
    • 0 - Không

Nợ cho vay sinh viên: Trọng lượng đầy đủ (~ 4,00 điểm) Lưu ý: Số liệu này đo lường số lượng trung bình các khoản vay sinh viên được trao cho sinh viên đại học toàn thời gian, lần đầu tiên.

  • Tài nguyên giảng viên - Tổng số điểm: 10
    Note: This metric measures the share of the fall full-time cohort from the prior year minus exclusions from the fall full-time cohort that re-enrolled at the institution as full-time in the current year.
  • Tỷ lệ của sinh viên-khoa: Trọng lượng tăng gấp bốn lần (~ 4,57 điểm)
  • Kích thước lớp trung bình: Trọng lượng ba (~ 3,43 điểm)
    Note: “Credentials” refers to bachelor’s degrees.

Chia sẻ các giáo sư toàn thời gian trong tổng số nhân viên hướng dẫn toàn thời gian: một nửa trọng lượng (~ 0,57 điểm)

  • Chia sẻ của giảng viên toàn thời gian: Trọng lượng quý (~ 0,29 điểm)
    Note: This metric measures the ratio of starting salary for graduates to cost of education.
  • Mức lương của nhân viên giảng viên: Trọng lượng đầy đủ (~ 1,14 điểm) Lưu ý: Số liệu này được điều chỉnh bằng chỉ số chi phí sinh hoạt.
  • An toàn trong khuôn viên trường - Tổng số điểm: 5
    Note: This metric measures the median earnings — 10 years after entering the school — of former students who received federal financial aid.
  • Bắt giữ trong khuôn viên trường: Trọng lượng đầy đủ (~ 2,50 điểm) Lưu ý: Số liệu này được tính toán bằng công thức sau: Tổng số bắt giữ trong khuôn viên trường / Tổng số đăng ký.
    Note: This metric measures the share of former students earning more than $25,000, or about the average earnings of a high school graduate aged 25 to 34, six years after they first enrolled.
  • Tội phạm trong khuôn viên trường: Trọng lượng đầy đủ (~ 2,50 điểm) Lưu ý: Số liệu này được tính toán bằng công thức sau: Tổng số tội phạm trong khuôn viên trường / tổng số đăng ký.
    Note: This metric measures the share of students who have repaid at least $1 of the principal balance on their federal loans within three years of leaving school.
  • Kinh nghiệm trong khuôn viên trường - Tổng số điểm: 5

Chia sẻ của sinh viên quốc tế: Trọng lượng gấp đôi (~ 1,18 điểm)
Sources: Data used to create this ranking were collected from National Center for Education Statistics, Council for Community and Economic Research, U.S. Department of Education, COLLEGEdata and PayScale.

Bài viết này hữu ích không?

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nội dung biên tập và người dùng tạo ra không được cung cấp hoặc ủy quyền bởi các tổ chức tài chính. Ý kiến ​​thể hiện ở đây là một mình tác giả và chưa được phê duyệt hoặc chứng thực bởi bất kỳ tổ chức tài chính nào, bao gồm cả những người là đối tác quảng cáo Wallethub. Nội dung của chúng tôi chỉ dành cho mục đích thông tin và chúng tôi khuyến khích mọi người tôn trọng các hướng dẫn nội dung của chúng tôi. Xin lưu ý rằng đó không phải là một tổ chức tài chính có trách nhiệm để đảm bảo tất cả các bài viết và câu hỏi được trả lời.

Một số ưu đãi xuất hiện trên trang web này có nguồn gốc từ các nhà quảng cáo thanh toán và điều này sẽ được ghi nhận trên trang chi tiết ưu đãi bằng cách sử dụng chỉ định "được tài trợ", nếu có. Quảng cáo có thể tác động đến cách thức và nơi các sản phẩm xuất hiện trên trang web này (bao gồm, ví dụ, thứ tự chúng xuất hiện). Tại Wallethub, chúng tôi cố gắng trình bày một loạt các ưu đãi, nhưng các ưu đãi của chúng tôi không đại diện cho tất cả các công ty hoặc sản phẩm dịch vụ tài chính.

Đại học Top 50 ở Mỹ là gì?

Dưới đây là các trường đại học tốt nhất ở Hoa Kỳ ...
Viện Công nghệ Massachusetts ..
Đại học Harvard..
Đại học Stanford..
Đại học Yale..
Đại học Chicago ..
Đại học Johns Hopkins ..
Đại học Pennsylvania ..
Viện Công nghệ California ..

Đại học số 1 ở Mỹ là gì?

Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS 2023: 100 trường đại học hàng đầu của Hoa Kỳ
Thứ hạng
Trường đại học
1
Viện Công nghệ Massachusetts (MIT)
2
Đại học Stanford
3
đại học Harvard
Được xếp hạng: 100 trường đại học hàng đầu trong USAWWW.Topuniversities.com

NYU có phải là Top 25 không?

Bảng xếp hạng 2022-2023 của Đại học New York được xếp hạng #25 trong số 443 trường đại học quốc gia.Các trường được xếp hạng theo hiệu suất của họ trên một tập hợp các chỉ số xuất sắc được chấp nhận rộng rãi.#25 out of 443 National Universities. Schools are ranked according to their performance across a set of widely accepted indicators of excellence.

Có bao nhiêu trong số 100 trường đại học hàng đầu là người Mỹ?

Nếu bạn muốn học ở Mỹ, việc chọn một trường đại học sẽ không phải là một nhiệm vụ dễ dàng.Một số 160, trong số các trường đại học tốt nhất trên thế giới, là ở Hoa Kỳ.