5 từ có hoặc ở cuối năm 2022

Các quy tắc trọng âm tiếng Anh đầy đủ luôn là một chủ đề được chú trọng và cũng không kém phần “khó nhằn” đối với bạn học tiếng Anh để chuẩn bị cho các các kỳ thi phổ thông hay để phục vụ mục đích giao tiếp.

Show

Hôm nay, TalkFirst sẽ gửi đến bạn một bài viết tổng hợp đầy đủ và chi tiết về các vấn đề quy tắc trọng âm tiếng Anh cần thiết mà bất cứ người học tiếng Anh nào cũng cần ghi nhớ!

5 từ có hoặc ở cuối năm 2022
Các quy tắc trọng âm tiếng Anh dễ nhớ

  • 1. Những khái niệm cần nắm về quy tắc trọng âm
  • 2. Tổng hợp các quy tắc trọng âm tiếng Anh đầy đủ
  • 3. Bài tập về cách đánh trọng âm

1. Những khái niệm cần nắm về quy tắc trọng âm

Để có thể dễ dàng tiếp cận với cách đánh trọng âm, trước hết ta cần tìm hiểu về hai khái niệm: “âm tiết” và “trọng âm”.

1.1. Âm tiết là gì?

Âm tiết (Syllables) là một đơn vị âm thanh, có thể được cấu thành bởi một âm nguyên âm hoặc bởi sự kết hợp của một âm nguyên âm với một hay nhiều âm phụ âm. Nhưng dù trong trường hợp nào, thì điều kiện tiên quyết để tạo thành được một âm tiết vẫn là phải có một nguyên âm.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp, nếu âm nguyên âm đó là nguyên âm yếu /ə/ thì nó cũng có thể được lược bỏ. Những trường hợp này chúng ta sẽ tìm hiểu trong một bài viết riêng nhé.

Ví dụ:
ant – /ænt/: Từ ‘ant’ – “con kiến” có duy nhất một âm tiết. Âm tiết này là sự kết hợp giữa nguyên âm /æ/ và hai phụ âm /n/ và /t/.
employee – /ˌem.plɔɪˈiː/: Từ ‘employee’ – “nhân viên” có 3 âm tiết. /em/, /plɔɪ/ và /iː/.

– Lưu ý:
Âm tiết có mối quan hệ mật thiết với các quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh. Chính vì vậy, để có thể áp dụng chính xác và hiệu quả các quy tắc này, trước hết, ta cần xác định chính xác số âm tiết và phân ra được các âm tiết có trong một từ.

Và cách dễ nhất để làm điều này đó chính là khi học một từ mới, thay vì chỉ nhìn mặt chữ và đoán cách đọc (cách này cũng thường có xác xuất đúng cao về mặt âm tiết nhưng không đảm bảo 100%, chỉ nên áp dụng khi gặp từ mới trong phòng thi), bạn hãy dùng từ điển điện tử, online như Oxford Learner’s Dictionaries, v.v. để nghe phát âm và đọc theo nhé.

1.2. Trọng âm là gì?

Trọng âm (Wordstress) là âm tiết được phát âm to hơn, rõ hơn, cao hơn hoặc kéo dài hơn. Người nói/đọc sẽ đặt nhiều lực hơn vào âm này. Các trọng âm xuất hiện trong các từ có 2 âm tiết trở lên.
Từ một âm tiết không có trọng âm vì bản thân nó chỉ có một âm tiết, nên dù ta có dùng nhiều lực khi phát âm âm tiết này thế nào thì trong từ cũng không còn âm tiết nào để so sánh và làm bật nó lên.

  • Ký hiệu trọng âm tiếng Anh: Trọng âm được biểu diễn bằng dấu phẩy trên (‘). Dấu (‘) đứng trước âm tiết nào thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đó.
  • Ví dụ:
  • generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/ (thế hệ). Trong đó ta thấy dấu (ˈ) đứng trước âm /reɪ/. Điều này có nghĩa là trọng âm của từ này sẽ nằm ở âm tiết /reɪ/.

2. Tổng hợp các quy tắc trọng âm tiếng Anh đầy đủ

 2.1. Cách đánh trọng âm của từ có 2 âm tiết

Bảng tổng hợp trọng âm trọng âm của từ có 2 âm tiết

Từ có 2 âm tiết Trọng âm
Động từ Thường rơi vào âm tiết số 2
Danh từ Thường rơi vào âm tiết số 1
Tính từ Thường rơi vào âm tiết số 1
Tính từ, danh từ và động từ có âm tiết chứa 1 trong các âm nguyên âm dài (/ɑː/, /ɔː/, /ɜː/, /iː/ và /uː/) Trọng âm rơi vào âm tiết đó (thường là âm tiết thứ hai)

Quy tắc: Động từ 2 âm tiết ⟶ Trọng âm thường rơi vào âm tiết số 2.

Ví dụ:

+ agree – /əˈɡriː/ – đồng ý

+ convince – /kənˈvɪns/ – thuyết phục

+ decide – /dɪˈsaɪd/ – quyết định

+ invite – /ɪnˈvaɪt/ – mời

+ provide – /prəˈvaɪd/ – cung cấp

+ refuse – /rɪˈfjuːz/ – từ chối

+ repeat – /rɪˈpiːt/ – lặp lại

Lưu ý: Cũng có một số trường hợp ngoại lệ trong quy tắc trọng âm của động từ có hai âm tiết vào âm tiết đầu.
Ví dụ:

+ answer – /ˈænsər/ – trả lời

+ enter – /ˈentər/ – đi vào (nơi nào đó)

+ follow – /ˈfɑːləʊ/ – đi theo (ai đó/…)

5 từ có hoặc ở cuối năm 2022

Đăng ký liền tay
Lấy ngay quà khủng

Đăng ký liền tay - Lấy ngay quà khủng

Nhận ưu đãi học phí khóa học lên đến 40%

Quy tắc: Danh từ có 2 âm tiết ⟶ Trọng âm thường rơi vào âm tiết số 1.

Ví dụ:

+ answer – /ˈænsər/  – câu trả lời/đáp án

+ mirror – /ˈmɪrər/ – gương

+ ocean – /ˈəʊʃn/ – đại dương  

+ river – /ˈrɪvər/ – dòng sông

+ summer – /ˈsʌmər/ – mùa hè

+ theater – /ˈθiːətər/ – rạp phim/nhà hát

+ widow – /ˈwɪdəʊ/ – góa phụ

Lưu ý: Cũng có một số trường hợp ngoại lệ trong đó quy tắc trọng âm của danh từ có hai âm tiết rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:

+ police – /pəˈliːs/ – cảnh sát

+ guitar – /ɡɪˈtɑːr/ – đàn ghi-ta

+ device – /dɪˈvaɪs/ – thiết bị

Quy tắc: Tính từ có 2 âm tiết ⟶ Trọng âm thường rơi vào âm tiết số 1.

Ví dụ:

+ angry – /ˈæŋɡri/ – tức giận

+ heavy – /ˈhevi/ – nặng

+ lousy – /ˈlaʊzi/ – rất tệ

+ bossy – /ˈbɔːsi/ – hống hách

+ nervous – /ˈnɜːrvəs/ – lo lắng

+ crooked – /ˈkrʊkɪd/ – bị cong/khoằm/không trung thực

+ simple – /ˈsɪmpl/ – đơn giản

Lưu ý: Cũng có một số trường hợp ngoại lệ trong đó quy tắc trọng âm của tính từ có hai âm tiết rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ:

+ mature – /məˈtʃʊr/ – trưởng thành

+ alone – /əˈləʊn/ – một mình

Quy tắc: Tính từ, danh từ và động từ có âm tiết chứa 1 trong các âm nguyên âm dài (/ɑː/, /ɔː/, /ɜː/, /iː/ và /uː/) ⟶ Trọng âm rơi vào âm tiết đó (thường là âm tiết thứ hai).

+ discard – /dɪˈskɑːrd/ – (v.) loại bỏ

+ decor – /deɪˈkɔːr/ – (n.) phong cách trang trí nội thất

+ deserve – /dɪˈzɜːrv/ – (v.) xứng đáng

+ receive – /rɪˈsiːv/ – (v.) nhận

+ improve – /ɪmˈpruːv/ – (v.) cải thiện

2.2. Cách đánh trọng âm đối với từ có 3 âm tiết trở lên

Từ có 3 âm tiết trở lên Điều kiện Trọng âm
Động từ Động từ có âm tiết thứ ba chứa nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên Âm tiết thứ nhất
Danh từ Danh từ có âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm yếu /ə/ hoặc /ɪ/ Âm tiết thứ nhất
Danh từ có âm tiết thứ nhất chứa nguyên âm yếu /ə/ hay /i/ và âm tiết thứ hai của từ này chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi Âm tiết thứ hai
Tính từ Tính từ có âm tiết thứ nhất chứa nguyên âm yếu /ə/ hay /i/ Âm tiết thứ hai
Tính từ có âm tiết cuối chứa nguyên âm yếu /ə/ hay /i/ và âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi Âm tiết thứ hai

2.2.1. Động từ

Quy tắc: Đối với động từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ ba chứa nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên.

Ví dụ:

– exercise – /ˈeksəsz/ – tập thể dục

– analyze – /ˈænəlz/ – phân tích

– Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai nếu âm tiết thứ ba có nguyên âm ngắn.

Ví dụ:

– deliver – /dɪˈlɪvər/ – giao hàng

– encounter – /ɪnˈkaʊntər/- trải qua điều gì (đặc biệt là những điều tồi tệ/không hay/…)

2.2.2 Danh từ

Quy tắc: Trong danh từ có 3 âm tiết trở lên, nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm yếu /ə/ hoặc /ɪ/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ:

+ family – /ˈfæməli/ – gia đình

+ pharmacy – /ˈfɑːrməsi/ – tiệm thuốc tây

+ resident – /ˈrezɪdənt/ – cư dân

Quy tắc: Nếu danh từ có âm tiết thứ nhất chứa nguyên âm yếu /ə/ hay /i/ và âm tiết thứ hai của từ này chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ:

+ concealer – /kənˈsiːlər/ – kem nền trang điểm

+ reviewer – /rɪˈvjuːər/ – người chuyên đi nhận xét/đánh giá sản phẩm/hàng hóa/v.v.

+ computer – /kəmˈpjuːtər/ – máy tính

2.2.3. Tính từ

Quy tắc: Trong tính từ 3 âm tiết trở lên, nếu âm tiết thứ nhất chứa nguyên âm yếu /ə/ hay /i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ:

+ retarded – /rɪˈtɑːrdɪd/ – chậm phát triển (về trí tuệ)

+ considerate – /kənˈsɪdərət/ – chu đáo/biết suy nghĩ cho người khác

Quy tắc: Nếu âm tiết cuối chứa nguyên âm yếu /ə/ hay /i/ và âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ:

+ annoying – /əˈnɔɪɪŋ/ – có tính gây khó chịu

2.3. Từ chứa hậu tố (suffix)

Ta cũng có thể đoán ra cách đánh trọng âm của một từ khi nó chứa một số hậu tố (yếu tố ở cuối từ đặc thù. Các hậu tố này sẽ được phân vào các nhóm riêng và mỗi nhóm sẽ có một quy tắc đánh trọng âm riêng.

2.3.1. Từ chứa một trong các hậu tố – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – ience, – eous, – ian, – ity, – logy, -graphy, -nomy.

⟶ Trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước (những) âm tiết tương ứng với hậu tố đó hoặc chứa phần phát âm của hậu tố đó.

Bảng ví dụ:

STT Hậu tố Ví dụ
1 -ic historic  
/hɪˈstɔːr.ɪk/
2 -ish British
/ˈbrɪt.ɪʃ/
3 -ical historical
/hɪˈstɒr.ɪ.kəl/
4 -sion vision
/ˈvɪʒ.ən/
5 -tion tradition
/trəˈdɪʃ.ən/
6 -ance appearance
/əˈpɪr.əns/
7 -ence independence
/ˌɪn.dɪˈpen.dəns/
8 -idle edible
/ˈed.ə.bəl/
9 -ious envious
/ˈen.vi.əs/
10 -ience convenience
/kənˈviː.ni.əns/
11 -eous gorgeous
/ˈɡɔːr.dʒəs/
12 -ian Italian
/ɪˈtæl.jən/
13 -ity nationality
/ˌnæʃˈnæl.ə.t̬i/
14 -logy   psychology
/saɪˈkɑː.lə.dʒi/
15 -graphy   geography
/dʒiˈɑː.ɡrə.fi/
16 -nomy astronomy
/əˈstrɑː.nə.mi/

2.3.2. Từ chứa một trong các hậu tố -ee, -eer, -ese, -ique, -esque

⟶ Trọng âm rơi vào ngay âm tiết tương ứng với hậu tố đó.

Bảng ví dụ:

STT Hậu tố Ví dụ
1 -ee interviewee /ˌɪn.tə.vjuˈiː/
2 -eer pioneer /ˌpaɪ.ə.ˈnɪr/
3 -ese Taiwanese /ˌtaɪ.wəˈniːz/
4 -ique technique /tekˈniːk/
5 -esque picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/

2.3.3. Những từ được tạo ra bằng cách thêm các hậu tố -ment, -ship, -ness, -er/ or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less, -ly, -ist, -ism vào từ gốc.

⟶ Vị trí trọng âm vẫn giữ nguyên như trong từ gốc.

Bảng ví dụ:

STT Hậu tố Ví dụ
1 -ment employ ⟶ employment    
/ɪmˈplɔɪ/ ⟶  /ɪmˈplɔɪ.mənt/
2 -ship relation ⟶ relationship
/rɪˈleɪ.ʃən/ ⟶ /rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/
3 -ness empty ⟶ emptiness
/ˈemp.ti/ ⟶ /ˈemp.ti.nəs/
4 -er sing ⟶ singer
/sɪŋ/ ⟶ /ˈsɪŋ.ər/
5 -or distribute⟶ distributor
/dɪˈstrɪb.juːt/ ⟶ /dɪˈstrɪb.jə.tər/
6 -hood adult ⟶ adulthood
/əˈdʌlt/ ⟶ /əˈdʌlt.hʊd/
7 -ing swim ⟶ swimming
/swɪm/ ⟶ /ˈswɪm.ɪŋ/
8 -en wide ⟶ widen
/waɪd/ ⟶ /ˈwaɪ.dən/
9 -ful beauty ⟶ beautiful
/ˈbjuː.ti/ ⟶ /ˈbjuː.t̬ə.fəl/
10 -able adore ⟶ adorable
/əˈdɔːr/ ⟶ /əˈdɔːr.ə.bəl/
11 -ous fame ⟶ famous
/feɪm/  /ˈfeɪ.məs/
12 -less meaning ⟶ meaningless
/ˈmiː.nɪŋ/ ⟶ /ˈmiː.nɪŋ.ləs/
13 -ly violent ⟶ violently
/ˈvaɪə.lənt/ ⟶ /ˈvaɪə.lənt.li/
14 -ist perfection ⟶ perfectionist
/pəˈfek.ʃən/ ⟶ /pəˈfek.ʃən.ɪst/
15 -ism human ⟶ humanism
/ˈhjuː.mən/ ⟶ /ˈhjuː.mə.nɪ.zəm/

2.4. Từ chứa tiền tố ( prefix)

Từ được thêm tiền tố (prefix) vào để tạo từ mới thì dấu nhấn vẫn giữ nguyên vị trí cũ như ở trong từ gốc.

Bảng ví dụ một số tiền tố thường gặp:

(Trên thực tế, còn một số tiền tố khác)

STT Tiền tố Ví dụ
1 dis- agree ⟶ disagree     
/əˈɡriː/⟶   /ˌdɪs.əˈɡriː/
2 in- active ⟶ inactive
/ˈæk.tɪv/⟶  /ɪnˈæk.tɪv/
3 un- employment ⟶ unemployment
/ɪmˈplɔɪ.mənt/ ⟶  /ˌʌn.ɪmˈplɔɪ.mənt/
4 im- possible ⟶ impossible
/ˈpɑː.sə.bəl/ ⟶ /ɪmˈpɑː.sə.bəl/
5 ir- responsible ⟶ irresponsible
/rɪˈspɑːn.sə.bəl/ ⟶  /ˌɪr.əˈspɑːn.sə.bəl/
6 mis- understand ⟶ misunderstand
/ˌʌn.dəˈstænd/ ⟶ /ˌmɪs.ʌn.dəˈstænd/
7 under- water ⟶ underwater
/ˈwɔː.tər/ ⟶  /ˌʌn.dəˈwɔː.tər/
8 over- come ⟶ overcome
/kʌm/ ⟶ /ˌəʊ.vəˈkʌm/
9 il- legal ⟶ illegal
/ˈliː.ɡəl/ ⟶  /ɪˈliː.ɡəl/
10 de- form ⟶ deform
/fɔːrm/ ⟶ /dɪˈfɔːrm/

2.5. Quy tắc trọng âm trong động từ ghép:

– Trong các động từ ghép được tạo nên bằng việc ghép thêm tiền tố vào phía trước động từ gốc, trọng âm sẽ rơi vào động từ gốc.

– Lưu ý, nếu động từ gốc có nhiều âm tiết, dấu nhấn vẫn giữ nguyên vị trí vốn có của nó trong động từ gốc.

– Ví dụ:

+ review – /rɪˈvjuː/ – kiểm tra lại cái gì

 + disagree – /ˌdɪsəˈɡriː/ – bất đồng/ không đồng ý

+ overreact – /ˌəʊvəriˈækt/ – phản ứng thái quá

2.6. Quy tắc trọng âm trong danh từ ghép:

– Danh từ ghép được tạo thành bằng cách ghép 2 danh từ lại với nhau và trong đó, danh từ phía trước có chức năng bổ sung thêm thông tin và khu biệt, xác định rõ ràng hơn danh từ phía sau.

– Cũng chính vì thế, dấu nhấn trong danh từ ghép thường rơi vào danh từ đứng trước.

– Ví dụ:

+ bus station – /ˈbʌs steɪʃn/ – bến xe buýt

 + sports car – /ˈspɔːrts kɑːr/ – xe hơi thể thao

+ flight attendant – /ˈflaɪt ətendənt/ – tiếp viên hàng không

2.7. Quy tắc trọng âm trong các từ kết thúc bằng đuôi -how, -what và -where

– Trong các từ chứa đuôi -how, -what và -where, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết tương ứng với thành phần đứng trước các đuôi trên.

– Ví dụ:

+ somehow – /ˈsʌmhaʊ/ – một cách nào đó (không rõ)

+ somewhat – /ˈsʌmwʌt/ – tới một mức nào đó

+ somewhere – /ˈsʌmwer/ – nơi nào đó

+ anywhere – /ˈeniwer/ – bất kỳ nơi nào

+ nowhere – /ˈnəʊwer/ – không một nơi nào

+ everywhere – /ˈevriwer/ – mọi nơi

2.8. Quy tắc trọng âm trong các từ kết thúc bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain (động từ), -esque,- ique,-mental, -ever, – self

 – Khi một từ kết thúc bằng một trong các đuôi trên (trừ đuôi -mental và -ever), trọng từ rơi vào âm tiết tương ứng/chứa với đuôi đó.

– Ví dụ:

+ lemonade (n.) – /ˌleməˈneɪd/ – nước chanh

+ trainee (n.) – /ˌtreɪˈniː/ – thực tập sinh

+ Japanese (n.) – /ˌdʒæpəˈniːz/ – tiếng Nhật

+ volunteer (n.) – /ˌvɑːlənˈtɪr/ – tình nguyện viên

+ taboo (n.) – /təˈbuː/ – điều cấm kỵ

+ afternoon (n.) – /ˌæftərˈnuːn/ – buổi chiều

+ entertain (v.) – /ˌentərˈteɪn/ – làm ai đó giải trí/mua vui cho ai đó

+ picturesque (adj.) – /ˌpɪktʃəˈresk/ – đẹp một cách cổ kính  

+ unique (adj.) – /juˈniːk/ – độc đáo

+ myself (pronoun) – /maɪˈself/ – bản thân tôi

– Riêng hai đuôi -mental và -ever sẽ tương ứng với 2 âm tiết và trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đứng trước.

+ environmental (adj.) – /ɪnˌvaɪrənˈmentl/ – thuộc về môi trường

+ forever (adv.) – /fərˈevər/ – mãi mãi

2.9. Quy tắc trọng âm trong từ bắt đầu bằng chữ cái ‘a’ tương ứng với âm tiết /ə/

– Khi một từ bắt đầu bằng chữ cái ‘a’ và chữ cái này tương ứng với âm tiết /ə/, dấu nhân rơi vào âm tiết ngay sau đó.

– Ví dụ:

+ arrange (v.) – /əˈreɪndʒ/ – sắp xếp

+ above (prep.) – /əˈbʌv/ – ở phía trên

+ afloat (adj.) – /əˈfləʊt/ – nổi trên nước

2.10. Quy tắc trọng âm trong số đếm chứa đuôi -teen và -ty

– Trong số đếm chứa đuôi -teen, trọng âm rơi vào đuôi -teen. Quy tắc này áp dụng từ số 13 đến số 19.

– Ví dụ:

+ thirteen – /ˌθɜːrˈtiːn/

+ nineteen – /ˌnaɪnˈtiːn

– Trong số đếm chứa đuôi -ty, dấu nhấn có thể rơi vào đuôi -ty hoặc thành phần đứng trước đuôi -ty. Tuy nhiên, ta nên đọc với dấu nhấn ở đuôi -ty để dễ phân biệt với từ chứa đuôi -teen. Quy tắc này áp dụng cho các số tròn chục từ 20 đến 90.

– Ví dụ:

+ twenty – /ˈtwenti/

+ ninety – /ˈnaɪnti/

2.11. Những từ đồng dạng nhưng khác trọng âm

– Có những từ đồng dạng nhưng lại có nghĩa và cách phát âm, đặc biệt là trọng âm khác nhau nên cách đánh trọng âm cũng khác nhau. Những trường hợp này thường là các cặp danh từ – động từ có 2 âm tiết. Động từ sẽ thường có trọng âm rơi vào âm tiết số 2, trong khi đó, với cùng một mặt chữ, danh từ sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết một.

Ví dụ:

– Từ: ‘export’

+ Nghĩa động từ: “xuất khẩu” ⟶ Phát âm: /ɪkˈspɔːt/

+ Nghĩa danh từ: “việc/sự xuất khẩu” ⟶ Phát âm: /ˈek.spɔːrt/

– Từ: ‘record’

+ Nghĩa động từ: “lưu lại thông tin/số liệu/thành tích/…” ⟶ Phát âm: /rɪˈkɔːd/

+ Nghĩa danh từ: “bản lưu lại thông tin/số liệu/thành tích/…” ⟶ Phát âm: /ˈrek.ɔːd/

3. Bài tập về cách đánh trọng âm

Hãy chọn ra từ có quy tắc trọng âm nằm ở vị trí khác với các từ còn lại.

Câu A B C D
1 pioneer    volunteer   employee     designer
2 technology historic terrible terrific
3 extraordinary  inexpensive development understanding
4 organize promise forget beautify
5 suspicious underwater overcome irresponsible
6 nationality society humanity psychology
7 interviewer interviewee international economical
8 humanism fashionable photography industry
9 delivery selfishness illegal employ
10 disagree volunteer referee interviewee

Đáp án:

1. D – Âm tiết 2

2. C – Âm tiết 1

3. C – Âm tiết 2

4. C – Âm tiết 2

5. A – Âm tiết 1

6. A – Âm tiết 3

7. B – Âm tiết 4

8. C – Âm tiết 2

9. B – Âm tiết 1

10. D – Âm tiết 4

Trên đây là tổng hợp các quy tắc trọng âm tiếng Anh dễ nhớ. TalkFirst mong rằng những quy tắc này có thể phần nào giúp bạn tự tin và thành thạo hơn trong giao tiếp cũng như trong quá trình học tiếng Anh. Hẹn gặp bạn trong những bài viết tiếp theo!

Xem thêm các bài viết liên quan:

  • Vice versa là gì? Cách dùng Vice versa
  • Cấu trúc Prefer

Tham khảo thêm Khóa Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt!

Trò chơi chữ, chẳng hạn như Words với bạn bè, Scrabble, và bây giờ Wordle rất phổ biến. Trong các trò chơi này, bạn không phân chia các chữ cái để tạo từ cho điểm hoặc là người đầu tiên tìm thấy câu trả lời hàng ngày. Sử dụng các từ năm chữ cái cung cấp cho bạn tiềm năng kiếm được nhiều điểm hoặc chia sẻ kỹ năng của bạn trên Twitter.

Hướng dẫn WordFinderx cho các từ 5 chữ cái

Điều quan trọng là tìm thấy một danh sách công cụ tìm từ tốt của một số từ có điểm số cao hơn mà bạn có thể muốn biết để đưa các kỹ năng xây dựng từ của mình lên cấp độ mới cho các trò chơi từ như Scrabble và Words với bạn bè hoặc khi bạn cần câu trả lời cho 4 bức ảnh 1 từ 5 chữ cái hoặc từ wordle hàng ngày.

Từ ghi điểm hàng đầu với năm chữ cái

Để có được nhiều điểm nhất, bạn sẽ muốn thử tạo 5 từ chữ với các chữ cái này:

  • J
  • Q.
  • X
  • Z

Ngoài ra, bạn có thể muốn tìm 5 từ chữ cái với các chữ cái này do tiềm năng ghi điểm tầm trung của chúng:

  • F
  • H
  • K
  • V
  • W
  • Y

Mục tiêu của bạn có thể là sử dụng các chữ cái ghi điểm cao nhất trong giá của bạn trong mỗi từ bạn tạo.

Những từ năm chữ cái phổ biến nhất

Chỉ nghĩ về một số từ mà bạn sử dụng hàng ngày trong quá trình sống có thể cho bạn một số lựa chọn tốt. Khác - khác tạo ra sự khác biệt giữa các đối tượng hoặc con người. dài khoảng hai feet. Trong đó - các lựa chọn có thể được thu hẹp tùy thuộc vào tùy chọn bạn chọn. 'RE thảo luận.Faith - Faith có ý nghĩa gì đó khác với mọi người, nhưng chắc chắn nó có nghĩa là một từ tích cực. Từ để sử dụng khi bạn không muốn bị mắc kẹt trong một cam kết.
Other - Other makes a distinction between objects or people.
About - When talking about approximate size, you might say that the fish that got away was about two feet long.
Which - Choices can be narrowed down depending on which option you choose.
Their - If those are their belongings, they certainly don't belong to you.
Every - Like the word all, every encompasses the totality of what you're discussing.
Faith - Faith means something different to everyone, but it's certainly meant to be a positive word.
Lunch - Whether you decide to eat or not, you're likely given a lunch break at work.
Maybe - Maybe is a great word to use when you don't want to get yourself stuck into a commitment.

Thí dụ

Ví dụ: nếu bạn có các chữ cái t w l hoặc o c t w l trong giá của bạn, bạn có thể tạo thành các từ như chú hề, vải, colts, owlet, cau có hoặc khăn với điều kiện bạn có sẵn các chữ cái khác để sử dụng.T W L or O C T W L in your rack, you could form words such as CLOWN, CLOTH, COLTS, OWLET, SCOWL, or TOWEL provided you have the other letters available for use.

Mẹo từ năm chữ cái cho Wordle

Biết những từ năm chữ cái phổ biến nhất có ích khi chơi Wordle, trò chơi chữ phá vỡ. Mẹo quan trọng nhất để tìm câu trả lời hàng ngày nhanh là chọn từ một cách thông minh từ đầu tiên. Bạn nên luôn luôn bắt đầu với một từ được tạo thành từ năm chữ cái khác nhau ba trong số chúng là nguyên âm. Một số ví dụ ở trên, như về và có thể, phù hợp với mô hình này. Nhưng sử dụng công cụ Wordle Solver của chúng tôi và các tùy chọn tìm kiếm nâng cao của nó để khám phá các từ được đề xuất khác để bắt đầu câu đố hàng ngày. Video và piano là những ví dụ như vậy.You should always start with a word made of five different letters three of them being vowels. Some examples above, like ABOUT and MAYBE, fit into this pattern. But using our Wordle solver tool and its advanced search options to uncover other recommended words to start the daily puzzle. VIDEO and PIANO are such examples.

Chúng tôi đã đưa ra một danh sách 333 từ kết thúc bằng các chữ cái "tại" cho các trò chơi Word như Scrabble và Words với bạn bè.

Chúng tôi đã tổ chức danh sách này bằng cách bắt đầu với các từ Scrabble có điểm cao nhất, và sau đó bằng số lượng chữ cái mà từ này có. Sử dụng bảng nội dung bên dưới để điều hướng đến danh sách từ chính xác mà bạn đang tìm kiếm.

Cho dù bạn đang chơi Wordle, Scrabble hay bất kỳ trò chơi Word nào như vậy, WordFind có thể giúp bạn vượt lên trước gói và giành chiến thắng sau trò chơi.

Tại là một từ Scrabble có thể chơi được!

Nội dung

  • Những từ ghi điểm cao nhất kết thúc bằng
  • Từ 9 chữ cái kết thúc bằng
  • Từ 8 chữ cái kết thúc bằng
  • 7 chữ cái kết thúc bằng
  • 6 chữ cái kết thúc bằng
  • Từ 5 chữ cái kết thúc bằng
  • Từ 4 chữ cái kết thúc bằng
  • 3 chữ cái kết thúc bằng
  • Từ 2 chữ cái kết thúc bằng
  • Câu hỏi thường gặp về những từ kết thúc tại

Những từ ghi điểm cao nhất kết thúc bằng

Bạn muốn đi thẳng vào những từ sẽ giúp bạn có được số điểm tốt nhất? Dưới đây là tất cả các từ ghi điểm cao nhất với AT, không bao gồm tiền thưởng 50 điểm nếu họ sử dụng bảy chữ cái.

Những từ hàng đầu kết thúc với ATĐiểm ScrabbleTừ với điểm bạn bè
copycat16 18
Cumquat20 24
Quinnat16 19
Zikurat20 21
Babysat14 15
khác thường15 16
thuyền bay15 16
Quadrat17 18
cây quất22 25
Bathmat14 15

333 từ Scrabble kết thúc bằng

9 chữ cái kết thúc tại

  • buckwheat23
  • butterfat14
  • canalboat13
  • chemostat16
  • coelostat11
  • concordat14
  • cutthroat14
  • dichromat17
  • dreamboat14
  • entrechat14
  • ferryboat17
  • forcemeat16
  • fungistat13
  • greatcoat12
  • heartbeat14
  • heliostat12
  • houseboat14
  • housecoat14
  • hydrostat16
  • hygrostat16
  • jollyboat21
  • lunchmeat16
  • marrowfat17
  • mincemeat15
  • motorboat13
  • noncombat15
  • ochlocrat16
  • outercoat11
  • overgreat13
  • overtreat12
  • petticoat13
  • photostat14
  • plutocrat13
  • powerboat16
  • preformat16
  • riverboat14
  • sauceboat13
  • scapegoat14
  • slavocrat14
  • speedboat14
  • steamboat13
  • stoneboat11
  • stonechat14
  • sugarcoat12
  • superheat14
  • sweetmeat14
  • ultraheat12
  • undercoat12
  • underheat13
  • waistcoat14
  • whaleboat17
  • worldbeat15
  • wyliecoat17

8 chữ cái kết thúc tại

  • achromat15
  • aerostat8
  • amadavat14
  • antistat8
  • appestat12
  • assignat9
  • autocrat10
  • avadavat15
  • baccarat14
  • backbeat18
  • backchat21
  • backseat16
  • bakemeat16
  • bareboat12
  • bluebeat12
  • bluecoat12
  • brickbat18
  • browbeat15
  • bullshat13
  • bushgoat14
  • cervelat13
  • chitchat18
  • cockboat18
  • compleat14
  • crabmeat14
  • cryostat13
  • deadbeat12
  • democrat13
  • diplomat13
  • downbeat14
  • drumbeat13
  • faltboat13
  • fireboat13
  • firebrat13
  • flatboat13
  • foldboat14
  • gyrostat12
  • hemostat13
  • hoofbeat16
  • housesat11
  • intermat10
  • johnboat20
  • keelboat14
  • lifeboat13
  • longboat11
  • loveseat11
  • maltreat10
  • maxicoat19
  • mistreat10
  • mobocrat14
  • monocrat12
  • newsbeat13
  • outbleat10
  • outcheat13
  • outfloat11
  • overbeat13
  • overcoat13
  • overheat14
  • overneat11
  • paraquat19
  • postheat13
  • pretreat10
  • pussycat15
  • pyrostat13
  • raincoat10
  • redefeat12
  • reformat13
  • rerepeat10
  • rheostat11
  • rubaiyat13
  • sailboat10
  • salariat8
  • samizdat20
  • showboat16
  • somewhat16
  • standpat11
  • strawhat14
  • surfboat13
  • tailcoat10
  • theocrat13
  • turncoat10
  • undereat9
  • whinchat19
  • woodchat17
  • workboat17
  • ziggurat19
  • zikkurat25

7 chữ cái kết thúc tại

  • acrobat11
  • aerobat9
  • aerosat7
  • airboat9
  • antifat10
  • apparat11
  • automat9
  • babysat14
  • bathmat14
  • bearcat11
  • bullbat11
  • bumboat13
  • catboat11
  • cocomat13
  • copycat16
  • cumquat20
  • dingbat11
  • disseat8
  • doormat10
  • entreat7
  • escheat12
  • estreat7
  • flyboat15
  • gunboat10
  • habitat12
  • hardhat14
  • hellcat12
  • iceboat11
  • intreat7
  • kumquat22
  • meerkat13
  • misseat9
  • mudflat13
  • muskrat13
  • nonmeat9
  • nutmeat9
  • offbeat15
  • overeat10
  • overfat13
  • peacoat11
  • pigboat12
  • pitapat11
  • polecat11
  • preheat12
  • quadrat17
  • quinnat16
  • ratatat7
  • recheat12
  • redcoat10
  • refloat10
  • retreat7
  • rowboat12
  • semimat11
  • snowcat12
  • surcoat9
  • thereat10
  • topcoat11
  • towboat12
  • tugboat10
  • whereat13
  • wildcat13
  • woolhat13
  • zikurat20

6 chữ cái kết thúc tại

  • afloat9
  • bobcat12
  • caveat11
  • combat12
  • cowpat13
  • cravat11
  • cushat11
  • defeat10
  • diktat11
  • diquat16
  • forgat10
  • format11
  • hazmat20
  • hepcat13
  • hereat9
  • kismat12
  • lariat6
  • loquat15
  • miseat8
  • mudcat11
  • muscat10
  • nonfat9
  • nougat7
  • numbat10
  • ocicat10
  • orgeat7
  • outeat6
  • outsat6
  • recoat8
  • reheat9
  • repeat8
  • reseat6
  • sabbat10
  • threat9
  • throat9
  • tipcat10
  • tomcat10
  • unseat6
  • upbeat10
  • wombat13

2 chữ cái kết thúc tại

  • at2

Câu hỏi thường gặp về các từ kết thúc với AT

Những từ Scrabble tốt nhất kết thúc với AT là gì?

Từ Scrabble chấm điểm cao nhất kết thúc bằng AT là Zikkurat, trị giá ít nhất 25 điểm mà không có bất kỳ phần thưởng nào. Từ kết thúc tốt nhất tiếp theo là tại Cumquat, có giá trị 20 điểm. Các từ điểm cao khác kết thúc bằng AT là Quinnat (16), Zikurat (20), Babysat (14), Offbeat (15), Flyboat (15), Quadrat (17), Kumquat (22) và Bathmat (14).

Có bao nhiêu từ kết thúc tại?

Có 333 từ kết thúc bằng từ điển Scrabble. Trong số 53 từ 9 chữ cái, 87 là 8 từ chữ, 63 từ 7 chữ cái, 40 là 6 chữ từ.

5 chữ cái kết thúc bằng hoặc?

5 chữ cái kết thúc bằng hoặc..
zokor..
vizor..
major..
razor..
juror..
taxor..
favor..
abhor..

Những từ nào kết thúc bằng hoặc?

chancellor..
chancellor..
contractor..
supervisor..
competitor..
ambassador..
instructor..
prosecutor..
integrator..

Từ nào kết thúc với 5 chữ cái?

5 chữ cái kết thúc bằng A..
abaca..
abaya..
abuna..
accra..
adyta..
aecia..
agama..
agata..

5 chữ cái có gì ở cuối?

Từ 5 chữ cái kết thúc với tại.