A framework of medical social ans psychological treatment là gì năm 2024

This is the true look of discernment, which does not want to take possession of another's conscience nor pre-determine the path of God's grace,but begins by setting aside one's own mental framework.

Đây là cái nhìn đúng đắn về biện phân; nó không muốn chiếm hữu lương tâm người khác cũng không ấn định trước đường đi của ân sủng Thiên Chúa,nhưng bắt đầu với việc để qua một bên khuôn khổ tâm thức của chính mình.

This is the true look of discernment, which does not want to take possession of another's conscience nor pre-determine the path of God's grace,but begins by setting aside one's own mental framework.

Đây là cái nhìn đúng đắn của sự nhận thức, nó không muốn chiếm hữu lương tâm của người khác và cũng không quyết định trước con đường của ơn sủng của Thiên Chúa,nhưng bắt đầu bằng cách giữ lại khuôn khổ tinh thần riêng của một người.

Or is history an agglomeration of the actions and mental frameworks of myriad individuals, high and low?

It presents progressively expansive states of mind,each of which encompasses a large mental framework.

Nó trình bày những tâm thái mở rộng dần dần,mỗi tâm thái bao gồm một cơ cấu tinh thần lớn.

Learning occurs not in the act of remembering, but in the gradual development of mental frameworks unique to each individual.

Việc học diễn ra không phải trong hoạt động của sự nhớ lại mà trong sự phát triển dần dần của cấu trúc trí tuệ duy nhất trong mỗi cá nhân.

I'm not using the word“motivation” here in a simplistic way,because in Buddhism the discussion of motivation refers to these motivating mental frameworks, which consist of two parts.

Tôi không sử dụng từ" động lực" ở đây một cách đơn giản, bởi vì trong đạo Phật thìviệc bàn luận về động lực nói về những cơ cấu tinh thần thúc đẩy, gồm có hai phần.

In neurology, this pathology is characterized by impaired speech,while in psychiatry this condition is considered within the framework of mental deviations, while the ability to understand speech and have a conversation with a patient is preserved.

Trong thần kinh học, bệnh lý này được đặc trưng bởi lời nói bị suy giảm, trong khi trong tâm thần học,tình trạng này được xem xét trong khuôn khổ của sự sai lệch về tinh thần, trong khi khả năng hiểu lời nói và trò chuyện với bệnh nhân được bảo tồn.

The course will develop your knowledge of the prevalence, diagnostic criteria,presentation and treatment of common mental health disorders within a CBT framework.

Khóa học sẽ phát triển kiến thức của bạn về sự phổ biến, tiêu chí chẩn đoán, trình bày vàđiều trị các rối loạn sức khỏe tâm thần thông thường trong khuôn khổ CBT.

The causes of insanity can be in the framework of medical indicators, biologically-based(mental process disorders), and also have psychological characteristics(inability to be aware of their actions).

Nguyên nhân của sựđiên rồ có thể nằm trong khuôn khổ của các chỉ số y tế, dựa trên cơ sở sinh học( rối loạn quá trình tâm thần) và cũng có các đặc điểm tâm lý( không có khả năng nhận thức được hành động của họ).

They combine the evidence of visual landmarks with a mental library of local directions, all within a framework which is consulted and updated.

Chúng sẽ kết nối bằng chứng của những dấu hiệuthị giác với một thư viện tinh thần của hướng địa phương tất cả trong một cái khung và được tra cứu và cập nhật.

In hypothesizing the framework for the looking glass self, Cooley said,“the mind is mental” because“the human mind is social.”.

Trong khuôn khổ giả thuyết của Cái tôi trong gương, Cooley nói,” tâm trí là tinh thần” bởi vì” tâm trí con người là xã hội”.

It provides a framework for improving comprehensive treatment approaches and understanding both the biological and psychological origins of mental health and illness.

Nó cung cấp một khung để cải thiện việc điều trị và hiểu được cả hai nguyên nhân về sinh học và tâm lý của sức khoẻ và các bệnh lý về tâm thần.

Within the framework of the 4th edition of the Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorders(DSM-IV), substance dependence is redefined as a drug addiction, and can be diagnosed without the occurrence of a withdrawal syndrome.

Trong khuôn khổ phiên bản thứ tư của Cẩm nang Chẩn đoán và Thống kê Rối loạn Tâm thần( DSM- IV), sự phụ thuộc vào chất/ thuốc được xác định lại là nghiện ma túy và có thể được chẩn đoán mà không xảy ra hội chứng cai nghiện.

This new hierarchical and dimensional framework is far more consistent with the true structure of mental illness, and can revolutionize how we diagnose and treat the different ways that people struggle with their mental health.

Khung phân cấp và chiều mới này phù hợp hơn nhiều với cấu trúc thực sự của bệnh tâm thần và có thể cách mạng hóa cách chúng ta chẩn đoán và điều trị theo những cách khác nhau mà mọi người đấu tranh với sức khỏe tâm thần của họ.

Although it still works on the basis of a grid of columns,CSS Grid has a different mental model to the layout frameworks we have been using.

Mặc dù nó vẫn hoạt động trên cơ sở một lưới các cột,CSS Grid có một mô hình tinh thần khác với các khung bố cục mà chúng ta đang sử dụng.

However, a mind that says,“This is not part of my mental framework, therefore I don't believe it,” is a closed mind, and such an attitude is a great disadvantage for those who aspire to follow any spiritual path.

Tuy nhiên, một tâm thức cho rằng:“ Điều này không nằm trong cái khung nhận thức của tôi, vì thế tôi không tin” thì lại là một tâm thức khép kín, và chính một thái độ như thế mới là điều bất lợi lớn cho những ai có khát vọng theo đuổi bất kỳ một con đường tâm linh nào.

It is a framework for understanding our paradigm and our mental models within the world we live in.

Nó là một khuôn khổ để hiểu kiểu mẫu của chúng ta và các mô hình ý chí của chúng ta trong thế giới chúng ta đang sống.

McKnight chose a develop mental approach and focused on intercultural competency as a platform on which to build its diversity, equity, and inclusion framework.

McKnight đã chọn một cách tiếp cận phát triển và tập trung vào năng lực liên văn hóa làm nền tảng để xây dựng khuôn khổ đa dạng, công bằng và hòa nhập.

First, rejecting dualism implies that all mentation is biological,which provides a common research framework in which understanding and treatment of mental disorders can be advanced.

Đầu tiên, bác bỏ thuyết nhị nguyên ngụ ý rằng tất cả các đề cập đềulà sinh học, nó cung cấp một khung nghiên cứu chung trong đó sự hiểu biết và điều trị các rối loạn tâm thần có thể được nâng cao.

I call these foundational business concepts mental models, and together, they create a solid framework you can rely on to make good decisions.

Tôi gọi những kiến thức kinh tế cơ bản này là những ý thức hệ, và cùng nhau, chúng sẽ tạo một cơ cấu làm việc vững chắc mà bạn có thể dựa vào để ra những quyết định đúng đắn.

The central ideas in the HiTOP framework are already being implemented to strengthen research on mental illness, and are ready to be used in clinical practice.

Các ý tưởng trung tâm trong khung HiTOP đã được triển khai để tăng cường nghiên cứu về bệnh tâm thần và sẵn sàng để được sử dụng trong thực hành lâm sàng.

The HiTOP framework goes beyond the six broad domains listed above, also including narrower dimensions nested within these domains that allow us to characterize people's experiences of mental illness with more detail.

Nền tảng Khung HiTOP vượt ra ngoài sáu lĩnh vực rộng lớn được liệt kê ở trên, bao gồm cả các kích thước hẹp hơn được lồng trong các miền này cho phép chúng tôi mô tả trải nghiệm của mọi người về bệnh tâm thần với nhiều chi tiết hơn.

We hope that this framework brings about improvements in the diagnosis and treatment of mental disorders and permits a fuller understanding of the functioning of the mind and brain and their development.

Khung chẩn đoán này hy vọng mang đến sự cải thiện về chẩn đoán và điều trị các rối loạn sức khoẻ tâm thần và cho phép một tầm hiểu biết đầy đủ hơn về chức năng của tâm trí, não bộ và sự phát triển của chúng.

In the following chapters I willdescribe specific Buddhist techniques for gaining mental peace and a greater capacity for compassion within the framework of working to overcome what Buddhists consider to be wrong notions about how beings and things exist.

Trong những chương tiếp theo, tôi sẽ diễn tả nhữngkỷ năng Phật giáo đặc thù cho việc đạt đến hòa bình tinh thần và một năng lực lớn hơn cho từ bi yêu thương trong phạm vi của hành động để vượt thắng những gì mà Đạo Phật xem như các khái niệm sai lầm về vấn đề sự sống và sự vật tồn tại như thế nào.

And it alone makes itpossible for psychoanalysis to understand the pathological processes in mental life, which are as common as they are important, and to find a place for them in the framework of science.

Và nó một mình làm khả hữucho phân tích tâm lý để hiểu những tiến trình bệnh lý trong đời sống tinh thần, vốn chúng cũng phổ biến như chúng là quan trọng, và để tìm một chỗ cho chúng trong cấu trúc cơ bản của khoa học.

Leaders must also prove capable of changing their mental and conceptual frameworks and their organising principles.

Những nhà lãnh đạo cũng phải chứng minh khả năng thay đổi những khuôn khổ tinh thần, các khung khái niệm