- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Câu 4
- Câu 5
- Câu 6
- Câu 7
- Câu 8
Câu 1
Chơi trò chơi "Nhóm nào nhanh và đúng ?" :
Lớp chia thành 2 hoặc 3 nhóm ; mỗi nhóm chọn 3 bạn tham gia trò chơi tiếp sức, điền số thích hợp vào chỗ chấm trong bảng [xem bảng dưới đây] :
Nhóm điền được nhiều kết quả chính xác vào chỗ chấm và nhanh nhất được khen thưởng. [Chú ý : Mỗi bạn chỉ điền 1 cột, điền số tự nhiên, phân số thập phân hoặc số thập phân miễn là kết quả đúng].
Phương pháp giải:
Nhẩm lại mối quan hệ giữa ba đơn vị thể tích đã học : mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Thảo luận để trả lời câu hỏi :
Trong các đơn vị đo thể tích :
a] Mỗi đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền ?
b] Mỗi đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền ?
c] Để đo thể tích nước, có thể dùng đơn vị đo là lít. Giữa đơn vị đo thể tích đề-xi-mét khối và lít có mối quan hệ như thế nào ?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích đã học.
Lời giải chi tiết:
a] Mỗi đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền
b] Mỗi đơn vị bé bằng \[\dfrac{1}{1000}\] đơn vị lớn hơn tiếp liền.
c]Để đo thể tích nước, có thể dùng đơn vị đo là lít. Giữa đơn vị đo thể tích đề-xi-mét khối và lít có giá trị như nhau, chỉ khác mỗi tên gọi.
1 lít = 1dm3
Câu 3
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất: Trong các đơn vị đo thể tích:
- Đơn vị lớn gấp \[1000\] lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Đơn vị bé bằng \[\dfrac{1}{1000}\] đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét khối:
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất: Trong các đơn vị đo thể tích:
- Đơn vị lớn gấp \[1000\] lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Đơn vị bé bằng \[\dfrac{1}{1000}\] đơn vị lớn hơn tiếp liền.
1m3= 1000dm3= 1 000 000cm3.
Lời giải chi tiết:
Câu 5
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị là đề - xi -mét khối:
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất: Trong các đơn vị đo thể tích:
- Đơn vị lớn gấp \[1000\] lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Đơn vị bé bằng \[\dfrac{1}{1000}\] đơn vị lớn hơn tiếp liền.
1m3= 1000dm3= 1 000 000cm3.
Lời giải chi tiết:
Câu 6
Điền dấu vào chỗ trống :
Phương pháp giải:
- Đổi hai vế về cùng một đơn vị đo.
- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Câu 7
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a] 560m3= 56 000dm3 \[\square\]
b] 350dm3> 35 000cm3 \[\square\]
c] 7dm380cm3= 7m3 \[\square\]
d] 13m321dm3= 13,21m3 \[\square\]
Phương pháp giải:
- Đổi hai vế về cùng một đơn vị đo.
- So sánh rồi điền Đ hoặc S thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a] 560m3= 56 000dm3[Đ]
b] 350dm3> 35 000cm3[Đ]
Vì: 350dm3= 350 000cm3.
c] 7dm380cm3= 7m3[S]
Vì: 7dm380cm3= 7080cm3
mà7m3= 7 000 000cm3
nên 7dm380cm3< 7m3.
d] 13m321dm3= 13,21m3[S]
Vì: 13m321dm3= 13,021dm3
nên 13m321dm3< 13,21m3.
Câu 8
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài 4m, chiều rộng 3m, chiều cao 2,5m. Biết rằng 80% thể tích của bể đang chứa nước. Hỏi:
a] Trong bể có bao nhiêu lít nước ?
b] Mực nước trong bể cao bao nhiêu mét ?
Phương pháp giải:
- Tìm thể tích của bể rồi đổi sang đơn vị lít.
- Tìm phần thể tích của nước.
- Tìm chiều cao mực nước trong bể ta lấy thể tích nước trong bể [theo đơn vị là mét khối] chia cho diện tích đáy của bể nước đó.
Lời giải chi tiết:
a] Thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật là:
4 \[\times\] 3 \[\times\] 2,5 = 30 [m3]
Trong bể có số lít nước là:
30 : 100 \[\times\] 80 = 24 [m3]
24m3= 24 000dm3= 24000 lít
b] Diện tích đáy bể là :
4 \[\times\] 3 = 12 [m2]
Mực nước ở trong bể cao số mét là:
24 : 12 = 2 [m]
Đáp số: a] 24000 lít nước.
b] 2m.