- LT1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bà5
- LT2
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
LT1
Bài 1 [trang 129 SGK Toán 2 tập 1]
Tìm số thích hợp.
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ hình vẽ rồi đếm số đoạn thẳng có trong mỗi hình.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Cho các đoạn thẳng sau:
a] Đo độ dài mỗi đoạn thẳng.
b] Hai đoạn thẳng nào dài bằng nhau?
c] Đoạn thẳng nào dài nhất, đoạn thẳng nào ngắn nhất?
Phương pháp giải:
a] Dùng thước kẻ để đo độ dài các đoạn thẳng đã cho.
b, c] So sánh độ dài các đoạn thẳng để tìm hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau, tìm đoạn thẳng dài nhất hoặc ngắn nhất.
Lời giải chi tiết:
a] Độ dài các đoạn thẳng đo được như sau:
b] Ta có: 7 cm = 7 cm.
Vậy hai đoạn thẳng CD và PQ dài bằng nhau.
c] Ta có: 5 cm < 7 cm < 9 cm.
Vậy đoạn thẳng AB ngắn nhất, đoạn thẳng MN dài nhất.
Bài 3
Những hình nào dưới đây là hình tứ giác?
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ hình vẽ để nhận dạng các hình tứ giác có trong hình vẽ đã cho.
Lời giải chi tiết:
Trong các hình đã cho, hình A và hình D là hình tứ giác.
Bài 4
Tìm ba điểm thẳng hàng có trong hình dưới đây.
Phương pháp giải:
- Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng [hoặc một đoạn thẳng]
- Quan sát hình vẽ rồi kể tên ba điểm thẳng hàng có trong hình vẽ.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ ta có:
- Ba điểm M, R, N thẳng hàng.
- Ba điểm N, S, P thẳng hàng.
- Ba điểm Q, O, N thẳng hàng.
- Ba điểm M, O, P thẳng hàng.
Bà5
Vẽ [theo mẫu].
Phương pháp giải:
Học sinh quan sát các hình mẫu rồi vẽ theo mẫu đã cho.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự vẽ hình theo mẫu đã cho.
LT2
Bài 1 [trang 130 SGK Toán 2 tập 1]
a] Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
b] Vẽ đoạn thẳng CD dài 7 cm.
Phương pháp giải:
Cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm:
- Bước 1: Chấm một điểm và đặt tên điểm đó là điểm A.
- Bước 2: Đặt thước để vạch số 0 của thước trùng với điểm A vừa chấm.
- Bước 3: Chấm điểm B tại vị trí 5 cm.
- Bước 4: Nối hai điểm A và B ta được đoạn thẳng AB dài 5 cm.
Làm tương tự để vẽ đoạn thẳng CD dài 7 cm.
Lời giải chi tiết:
a] Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm:
- Bước 1: Chấm một điểm và đặt tên điểm đó là điểm A.
- Bước 2: Đặt thước để vạch số 0 của thước trùng với điểm A vừa chấm.
- Bước 3: Chấm điểm B tại vị trí 5 cm.
- Bước 4: Nối hai điểm A và B ta được đoạn thẳng AB dài 5 cm.
b] Vẽ đoạn thẳng CD dài 7 cm:
- Bước 1: Chấm một điểm và đặt tên điểm đó là điểm C.
- Bước 2: Đặt thước để vạch số 0 của thước trùng với điểm C vừa chấm.
- Bước 3: Chấm điểm D tại vị trí 7 cm.
- Bước 4: Nối hai điểm C và D ta được đoạn thẳng CD dài 7 cm.
Bài 2
a] Tính độ dài đoạn thẳng BC.
b] Đo rồi tính độ dài đường gấp khúc MNPQ.
Phương pháp giải:
a] Để tính độ dài đoạn thẳng BC ta lấy độ dài đoạn thẳng AC trừ đi độ dài đoạn thẳng AB.
b] - Dùng thước kẻ để đo độ dài các đoạn thẳng.
- Độ dài đường gấp khúc MNPQ bằng tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP và PQ.
Lời giải chi tiết:
a] Độ dài đoạn thẳng BC là:
13 6 = 7 [cm]
Vậy độ dài đoạn thẳng BC là 7 cm.
b] Độ dài các đoạn thẳng đo được như sau:
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
5 + 3 + 6 = 14 [cm]
Vậy độ dài đường gấp khúc MNPQ là 14 cm.
Bài 3
Chọn hình thích hợp đặt vào dấu ?.
Phương pháp giải:
Quan sát dãy hình và nhận thấy quy luật sắp xếp các hình: theo nhóm gồm 4 hình đầu [hình tròn màu đỏ, hình tứ giác màu xanh lá, hình tứ giác màu tím, hình tam giác màu xanh da trời] rồi lặp lại như vậy ba lần.
Lời giải chi tiết:
Quan sát dãy hình và nhận thấy quy luật sắp xếp các hình: theo nhóm gồm 4 hình đầu [hình tròn màu đỏ, hình tứ giác màu xanh lá, hình tứ giác màu tím, hình tam giác màu xanh da trời] rồi lặp lại như vậy ba lần.
Do đó, hình thích hợp đặt vào dấu ? là hình tứ giác màu xanh lá.
Chọn B.
Bài 4
Dùng bao nhiêu hình A để xếp thành hình B?
Phương pháp giải:
Chia hình B thành các hình tam giác nhỏ A rồi đếm số tam giác nhỏ đó.
Lời giải chi tiết:
Chia hình B thành các hình tam giác nhỏ A như sau:
Vậy: Xếp 6 hình A được hình B.
Bài 5
Chọn câu trả lời đúng.
Số hình tam giác có trong hình sau là:
A. 3 B. 4
C. 5 D. 6
Phương pháp giải:
Đếm các hình tam giác đơn trước, sau đó gộp một số hình tam giác đơn thành hình tam giác mới.
Lời giải chi tiết:
Ta kí hiệu các hình tam giác như sau:
Các hình tam giác có trong hình đã cho là:
- Các hình tam giác đơn là: hình [1], hình [2], hình [3].
- Các hình tam giác gồm 2 hình tam giác đơn là: hình gồm [1] và [2], hình gồm [2] và [3].
- Hình tam giác gồm cả ba hình [1], [2], [3].
Vậy có tất cả 6 hình tam giác.
Chọn D.