Bài tập kim loại tác dụng dung dịch muối
A. Tổng quan kiến thức và phương pháp giải bài tậpPTTQ: Show Kim loại + muối muối mới + kim loại mới Điều kiện:
Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag Chú ý: Khi Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 Nấc 1: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag Nấc 2: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag 1. Một kim loại tác dụng với một muốiDữ kiện cho: khối lượng lá kim loại tăng hay giảm m (g): Phương pháp giải.
Khối lượng lá kim loại tăng lên so với trước khi nhúng: mKL bám vào – mKL tan ra = mtăng Khối lượng lá kim loại giảm so với trước khi nhúng: mKL tan ra – mKL bám vào = mgiảm
Ví dụ1 : Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thức lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ , làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 g. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu? Gọi số mol Fe phản ứng là x (mol) PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Tỉ lệ: 1 1 1 1 P/ư: x x x x Theo bài ra: mCu bám – mFe tan = mFe đinh sắt tăng <=> 64x – 56x = 1,6 => x = 0,2 mol => nCuSO4 = 0,2 (mol) Nồng độ mol dung dịch CuSO4 : CM = $\frac{n}{V} = \frac{0,2}{0,2} = 1$ (M) 2. Hai kim loại tác dụng với một muốiThứ tự phản ứng: Kim loại mạnh nhất phản ứng trước rồi đến kim loại yếu hơn. Dữ kiện cho: Số mol KL và số mol dung dịch muối. Phương pháp giải
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp A có 0,1 mol Ag; 0,1 mol Mg; 0,2 mol Fe phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dich CuSO4 1,5M . Sau phản ứng tạo ra chất rắn B có khối lượng m gam. Xác định giá trị của m. Ta có : nCuSO4 = 0,1.1,5 = 0,15 (mol) PTHH: Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1) P/ư 0,1 -> 0,1 ->0,1 \=> Sau phản ứng CuSO4 còn dư : 0,15 – 0,1 = 0,05 (mol) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2) P/ư 0,05<- 0,05 -> 0,05 \=> Sau phản ứng Fe còn dư : 0,2 – 0,05 = 0,15 (mol) Trong B gồm: Fe , Cu, Ag nCu = nCu (1) + nCu(2) = 0,1 + 0,05 = 0,15 (mol) \=> Khối lượng của B = mAg +mFe + mCu =0,1.108 + 0,15.56 + 0,15.64 = 28,8 (g) 3. 1 kim loại tác dụng với 2 dung dịch muối.Thứ tự phản ứng: Kim loại phản ứng với dung dịch muối của kim loại yếu nhất, sau đó đến muối còn lại. Dữ kiện cho: Số mol KL và số mol 2 dung dịch muối. Phương pháp giải:
Ví dụ 3: Cho 8,4 gam Fe vào 1 lít dung dịch A chứa AgNO3 0,2M và CuSO4 0,1M thu được chất rắn B. Tính khối lượng của B biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Ta có: nFe = $ \frac{8,4}{56}$ = 0,15 (mol) nAgNO3 = CM.V = 1.0,2 = 0,2 (mol) nCuSO4 = CM.V = 1.0,1 = 0,1 (mol) PTHH: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1) Có: 0,15 0,2 p/ư 0,1<- 0,2 -> 0,1 ->0,2 Theo PTHH (1) => Số mol tính theo AgNO3. \=>Sau p/ư Fe còn dư 0,15 – 0,1 = 0,05 (mol) PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2) Có: 0,05 0,1 p/ư 0,05 -> 0,05 -> 0,05 ->0,05 Sau p/ư (1) và (2) => Chất rắn B gồm : Ag (0,2 mol) ; Cu (0,05 mol) \=> mB = mAg + mCu = 0,2.108 + 0,05.64 = 24,8 (g) B. Bài tập & Lời giảiBài 1: Ngâm một thanh nhôm trong 300ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh nhôm ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, sấy khô thấy khối lượng tăng thêm 13,8g. Tính nồng độ ban đầu của dung dịch CuSO4. Xem lời giảiBài 2: Ngâm một thanh Zn trong V lít dung dịch CuSO4 2M. Sau phản ứng kết thúc lấy thanh kẽm ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, sấy khô thấy khối lượng giảm đi thêm 0,4 g. Tính giá trị của V. Xem lời giảiBài 3: Nhúng thanh kim loại M hóa trị II vào 100ml dung dịch FeCl2 0,5M. sau phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kim loại giảm 0,45kg. Kim loại M là kim loại nào? Xem lời giảiBài 4: Hòa tan hoàn toàn 0,84 g Fe vào 400ml dung AgNO3 0,1M. Sau phản ứng kết thúc thu được m g chất rắn và dung dịch X.
Xem lời giảiBài 5: Cho 1,68 g Fe vào 200ml hỗn hợp dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,15M và AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B.
Xem lời giảiBài 6: Cho hỗn hợp A có 0,1 mol Ag; 0,05 mol Mg; 0,2 mol Fe phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dich CuSO41M. Sau phản ứng tạo ra chất rắn B . Tính khối lượng chất rắn B. |