Bài tập về adn lớp 10 có đáp án năm 2024

Bài 1: Gen thứ nhất có chiều dài 3060 䄃਀, gen thứ hai nặng hơn gen thứ nhất 36000đvC. Xác định số lượng nucleotit của mỗi gen. Bài 2: Một gen dài 0,408 micromet và có số loại G bằng 15%. Xác định số lượng và tỉ lệ từng loại nucleotit của gen. Bài 3: Một gen có 2700 nu và có hiệu số giữa A và G là 10% số lượng nu của gen. Hãy tính: a, Số lượng từng loại nu của gen b, Số liên kết hydro của gen Bài 4: Mạch 1 của gen có 200A 1 và 120G 1 , mạch 2 của gen có 150A 2 và 130G 2. Gen đó nhân đôi 3 lần liên tiếp. Xác định số lượng từng loại nu mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi. Bài 5: Một gen nhân đôi 3 lần phá vỡ tất cả 22680 liên kết hydro. Biết gen đó có 360 nu loại A, hãy tính: a, Số lượng từng loại nu của gen b, Số liên kết hydro có trong các gen con tạo ra Bài 6: Một đoạn phân tử ADN có trật tự các nu trên một mạch đơn như sau: -A-T-X-A-G-X-G-T-A a, Xác định trật tự các nu của môi trường đến bổ sung với các đoạn mạch trên b, Viết hai đoạn ADN mới hình thành từ quá trình nhân đôi của đoạn ADN nói trên Bài 7: Một gen đã nhân đôi một số lần và tạo ra được 32 gen con. Hãy xác định số lần nhân đôi của gen. Bài 8: Một đoạn của phân tử ADN có trật tự các nu trên mạch đơn thứ nhất như sau: ..-AXA-GGX-GXA-AAX-TAG... a, Viết trật tự các nu trên mạch đơn thứ hai của đoạn ADN b, Xác định số lượng từng loại nu của mỗi mạch và của đoạn ADN đã cho Bài 9: Gen thứ nhất có 900G, bằng 30% tổng số nu của gen. Gen thứ hai có khối lượng 9000000đvC. Hãy xác định gen nào dài hơn và dài hơn bao nhiêu. Bài 10: Gen I dài 5100䄃਀, gen II dài 3060䄃਀. Số nucleotit gen I nhiều hơn gen II là 1200. Tính số liên kết hydro của mỗi gen.

Bài tập sinh học lớp 10: ADN, ARN và protêin

Bài tập sinh học lớp 10: ADN, ARN và protêin tổng hợp các câu hỏi tự luận Sinh học lớp 10 về AND, ARN và protêin. Đây là tài liệu hữu ích dành cho các bạn tự luyện tập nhằm củng cố kiến thức, học tốt môn Sinh học lớp 10. Mời các bạn cùng tham khảo.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

  • Bài tập về nguyên phân và giảm phân
  • Bài tập sinh học tế bào
  • Bài tập tự luận Sinh học lớp 10: Tế bào [nâng cao]

ADN là gì?

ADN [DNA - tên khoa học là deoxyribonucleic acid] được xác định là vật liệu di truyền ở đa số các cơ thể sống trong đó có sinh vật và con người. Hiểu một cách đơn giản, ADN chứa đựng các thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác nhờ khả năng phân đôi trong quá trình sinh sản và quyết định tất cả các đặc điểm của chúng ta.

ADN có cấu trúc không gian dạng xoắn kép với 2 mạch song song. Thực tế, 2 mạch này xoắn đều xung quanh 1 mạch cố định và theo chiều ngược kim đồng hồ. Cấu trúc xoắn kép ADN của mỗi người là khác nhau, do đó mỗi chúng ta đều có các đặc điểm riêng biệt. Do có tính đặc thù nên nhờ phân tích ADN các nhà khoa học có thể khám phá ra sự phát triển và tiến hóa của mỗi giống loài cũng như tìm ra giải pháp tối ưu để hạn chế, điều trị các căn bệnh do đột biến ADN di truyền.

ARN là gì?

ARN là một đại lượng phân tử sinh học, còn được người dùng biết đến với tên gọi khác là RNA. ARN là bản sao của một đoạn ADN [tương ứng với một gen], ngoài ra ở một số virut ARN là vật chất di truyền. Cũng giống như ADN, ARN là đại lượng phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleotit

PHẦN BÀI TẬP ADN

Bài 1: Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit [nu] loại A bằng 100000 nu chiếm 20% tổng số nucleotit.

  1. Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, X.
  1. Chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu μm.

Bài 2: Cho biết trong một phân tử ADN, số nu loại G là 650000, số nu loại A bằng 2 lần số nu loại G. Khi phân tử này tự nhân đôi [1 lần], nó sẽ cần bao nhiêu lần nu tự do trong môi trường nội bào.

Bài 3: Chiều dài của một phân tủ ADN là 0,102mm.

  1. Khi phân tử ADN này tự nhân đôi nó cần bao nhiêu nu tự do.
  1. Cho biết trong phân tử ADN, số nu A bằng 160000. Tính số lượng mỗi loại nu còn lại.

Bài 4: Một nu có chiều dài 0,408 μm và có hiệu số giữa nu loại G với loại nu khác là 10% số nu của gen.

  1. Tìm khối lượng của gen. Biết khối lượng trung bình của một nu là 300 đvC.
  1. Tỷ lệ % và số lượng từng loại nu của gen.
  1. Tính số liên kết hidro của gen.

Bài 5: Mạch đơn thứ nhất của gen có 10%A, 30%G. mạch đơn thứ hai gủa gen có 20%A.

  1. Khi gen tự nhân đôi cần tỷ lệ % từng loại nu của môi trường nội bào bằng bao nhiêu?
  1. Chiều dài của gen là 5100 Ao. Tính số lượng từng loại nu của mỗi mạch.

Bài 6: Một gen có tỉ số nu từng loại trong mạch thứ nhất như sau: %A = 40%, %T = 30%, %G = 20%, X = 300nu.

  1. Tính tỷ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu ở mỗi mạch.
  1. Tính tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu trong cả gen.

Bài 7: Một gen có phân tử lượng là 480.103 đvC. Gen này có tổng nu loại A và một loại nu khác là 480 nu.

  1. Tính số nu từng loại của gen.
  1. Gen nói trên gồm bao nhiêu chu kì xoắn.

Bài 8: Một gen có chiều dài 5100A0, trong đó nu loại A chiếm 20%.

  1. Số lượng từng loại nu của gen bằng bao nhiêu?
  1. Khi tế bào nguyên phân 3 đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp từng loại nu bằng bao nhiêu?
  1. Tính số liên kết hidro của gen.
  1. Tính số liên tiếp cộng hóa trị của gen.

Bài 9: Trong mạch thứ nhất của 1 phân tử ADN có: A chiếm 40%, G chiếm 20%, T chiếm 30%, và số X = 156. 103 nu.

  1. Tìm tỉ lệ phần và số lượng từng loại nu trong mỗi mạch của ADN.
  1. Tìm tỉ lệ và số lượng từng loại nu trong cả phân tử ADN.
  1. Biết khối lượng trung bình của 1 nu là 300 đvC. Hãy tính khối lượng của phân tử ADN nói trên. Tính số chu kì xoắn.

Bài 10: Một gen có số liên kết hidro là 3120 và số liên kết hóa trị là 4798.

  1. Tìm chiều dài và số chi kì xoắn của gen.
  1. Tìm số nu từng loại của gen.
  1. Trên 1 mạch của gen, người ta nhận thấy hiệu giữa G với A là 15% số nu của mạch, tổng giữa G với A là 30%. Hãy tìm số nu từng loại của mỗi nhánh.

PHẦN BÀI TẬP ARN VÀ PROTÊIN

Bài 1: Cho biết trong một phân tử mARN, tỷ lệ phầm trăm các loại là: U = 20%, X = 30%, G = 10%. Hãy xác định tỷ lệ phần trăm các loại nucleotit trên gen đã tổng hợp nên mARN đó.

Bài 2: Một mARN có U = 5000nu, chiếm 20% tổng số nu trên mARN. Hãy tính chiều dài của gen quy định cấu trúc của mARN đó.

Bài 3: Một gen có chiều dài là 0,306 micromet, trải qua 2 lần sao mã liên tiếp.

  1. Tính số lượng nu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã nói trên.
  1. Tính số liên kết cộng hóa trị được hình thành trong các phân tử ARN khi gen trải qua 2 lần sao mã trên.

Bài 4: Xét 2 gen trong một tế bào

  • Gen I có A = 600nu và G = 3/2A. Mạch khuôn của gen này có A = 225nu, G = 475nu.
  • Gen II có chiều dài bằng phân nữa chiều dài gen I và số liên kết hidro giữa các cặp A – T bằng 2/3 số liên kết hidro của cặp G – X. Trên mạch khuôn mẫu của gen II có A = 180nu, G = 200nu.
  • Gen I và gen II đều thực hiện 2 lần nhân đôi, mỗi gen con tạo ra tiếp tục sao mã 3 lần.
  1. Tính số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của từng gen.
  1. Tính số lượng từng loại nu của mỗi phân tử ARN.
  1. Tính số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã nói trên.

Bài 5: Hai gen cùng chiều dài 3060 A0. Gen I có 15% A. Hai gen đó nhân đôi 1 lần cần 990G từ môi trường. Phân tử ARN được tổng hợp từ gen I có 180U và 290X. Phân tử ARN được tổng hợp từ gen II có 420U và 160X.

Mỗi gen I và gen II cùng sao mã và đã lấy môi trường 1620U.

  1. Số lượng từng loại nu của mỗi gen và mỗi mạch đơn?
  1. Số lần sao mã của mỗi gen.
  1. Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho hai gen thực hiện quá trình sao mã.

VnDoc xin giới thiệu tới các em Bài tập sinh học lớp 10: ADN, ARN và protêin. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích, hỗ trợ các em ôn luyện đạt kết quả cao. Mời các em tham khảo thêm các tài liệu khác tại mục Tài liệu học tập lớp 10 do VnDoc tổng hợp như: Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 , Học tốt Ngữ văn 10 , Giải bài tập Toán 10 ,...

Chủ Đề