Bài tập về cung và góc lượng giác lớp 10 năm 2024
Phần dưới là các dạng bài tập Toán 10 Đại số Chương 6: Cung và góc lượng giác. Công thức lượng giác. Bạn vào tên bài hoặc Xem chi tiết để theo dõi các dạng bài Toán lớp 10 Đại số tương ứng. Show
Cách đổi độ sang radian và radian sang độA. Phương pháp giải• Đổi độ sang rad (radian):
Chú ý: + π ≈ 3,14 + Khi viết số đo của một góc (hay cung) theo đơn vị radian, người ta thường không viết chữ rad sau số đo.
• Đổi rad sang độ:
+ Bảng chuyển đổi thông dụng
B. Ví dụ minh họaVí dụ 1: Đổi số đo các góc sau đây sang radian (Viết theo hai cách: dưới dạng chứa πvà dạng số gần đúng) a, 20o b, 38o30' c, -55o d, -135o15' Hướng dẫn giải:
Ví dụ 2: Đổi số đo của các cung sau đây ra độ, phút, giây
Hướng dẫn giải:
Ví dụ 3: Chọn đáp án đúng: 63o22' ≈ ....rad
Hướng dẫn giải:
Đáp án C Cách tính độ dài cung trònA. Phương pháp giải
B. Ví dụ minh họaVí dụ 1: Một đường tròn có bán kính là 25 cm. Tìm độ dài của các cung tròn trên đường tròn đó có số đo là:
Hướng dẫn giải:
c, Chú ý: Công thức tính độ dài cung tròn với số đo có đơn vị rad
Ví dụ 2: Một đường tròn có bán kính là 15 cm. Độ dài cung tròn có góc ở tâm bằng 30o.
Hướng dẫn giải: + Ta có: số đo cung thì bằng góc ở tâm cùng chắn 1 cung (lý thuyết lớp 9) Do đó cung tròn có góc ở tâm bằng 30o thì có số đo là 30o
Ví dụ 3: Trong 20 giây bánh xe của xe gắn máy quay được 60 vòng. Tính độ dài quãng đường xe gắn máy đã đi được trong vòng 3 phút, biết rằng bán kính xe máy bằng 6,5 cm (lấy π = 3,1416).
Hướng dẫn giải: Đổi: 3 phút = 180 giây Trong 3 phút bánh xe gắn máy quay được số vòng là: 180: 20 . 60 = 540 vòng Khi bánh xe của xe gắn máy quay 1 vòng thì xe đi được: 6,5. 2π = 6,5 . 2 . 3,1416 = 40,8408 cm Độ dài quãng đường xe máy đi trong 3 phút là: 40,8408 . 540 = 22054,032 ≈ 22054 cm Đáp án A Cách làm bài tập Công thức cộng lượng giácA. Phương pháp giảiNhắc lại công thức cộng lượng giác:
Phương pháp giải: Áp dụng các công thức biến đổi trên. B. Ví dụ minh họaVí dụ 1: Hướng dẫn giải:
Ví dụ 2: Tính giá trị các biểu thức a, A = cos32ocos28o - sin32osin28o b, B = cos74ocos29o + sin74osin29o c, C = sin23ocos7o + sin7ocos23o d, D = sin59ocos14o - sin14ocos59o Hướng dẫn giải:
Ví dụ 3: Hướng dẫn giải:
Ví dụ 4: Cho . Tính cos(α + β), cos(α-β), sin(α + β), sin(α - β). Hướng dẫn giải:
Vì nên điểm cuối của cung α thuộc góc phần tư thứ II, do đó cosα < 0
Vì nên điểm cuối của cung β thuộc góc phần tư thứ III, do đó cosβ < 0
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |