Bài tập về nguyên tử khối lớp 8

Các dạng bài tập về Chất – Nguyên tử – NTHH

Lý thuyết và bài tập luôn luôn song hành cùng nhau khi chúng ta học bất kì một môn nào. Môn hóa cũng vậy, việc học lý thuyết sau đó vận dụng vào làm bài tập luôn giúp các em hiểu rõ vấn đề.

Mời các bạn học sinh tham khảo thêm:

Hóa trị

Bài viết sau đây sẽ giúp các em phân loại được các dạng bài tập phổ biến về chất – nguyên tử – nguyên tố hóa học sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức từ đó sẽ giúp các em đạt điểm cao trong các bài kiểm tra.

CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ CHẤT – NGUYÊN TỬ – NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

DẠNG 1. PHÂN BIỆT VẬT THỂ VÀ CHẤT

I.     Hương giải:

  • Vật thể: là hình dạng vật dụng tự nhiên và nhân tạo.
  • –       Chất: là thành phần [nguyên liệu] cấu tạo nên vật thể.

Các dạng bài tập về Chất – Nguyên tử – NTHH

II.  Bài tập mẫu:

Bài 1. Phân biệt đâu là vật thể, đâu là chất trong các ý sau:

  1. Lốp, ruột xe làm bằng cao su.
  2. Bóng đèn điện được chế tạo từ thủy tinh, đồng, vonfram [vonfram là kim loại chịu nóng].
  3. Cây mía chứa nước, đường saccarozơ và bã [xenlulozơ ].
  4. Quả chanh chưa nước, axit citric…

Hướng dẫn giải:

Vật thể

Chất

a.

lốp, ruột xe

cao su

b.

bóng đèn điện

thủy tinh, đồng, vonfram

c.

cây mía

nước, đường saccarozơ , xenlulozơ

d.

quả chanh

nước, axit citric

Bài 2. Cho các chất sau:

  1. Gỗ [thành phần chính là xenlulozơ ]
  2. Cao su
  3. Tinh bột

Các chất trên tồn tại ở vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo nào?

Hướng dẫn giải

Vật thể tự nhiên

Vật thể nhân tạo

a. Gỗ:

thân cây mít, cây bạch đàn, cây phượng vĩ,….

Bàn, ghế, tủ gỗ, giường gỗ….

b. Cao su:

nhựa cây sao su

Lốp, ruột xe ô tô, xe máy, nệm  cao su…..

c. Tinh bột:

hạt lúa, củ sắn…..

Bánh dày, bánh đa, bánh quy…

DẠNG 2. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

–       Xác định số proton, số electron.

–       Xác định số lớp electron.

–       Xác định điện tích các loại hạt.

I.     Hướng giải:

Trong một nguyên tử:

  • Số protron = số electron. [trừ nguyên tử Hiđro]
  • Tổng số electron ở các lớp trong một nguyên tử bằng tổng số electron của nguyên tử.
  • Số electron lớp ngoài cùng thường trùng với hóa trị nguyên tố.
  • Mỗi vòng là một lớp electron [trừ vòng trong cùng biểu thị hạt nhân nguyên tử.]

II.  Bài tập mẫu

Bài 1. Cho các sơ đồ nguyên tử sau:

  1. Dựa vào sơ đồ nguyên tử [I] cho biết:
    1. Số electron và proton trong hạt nhân nguyên tử
    2. Số lớp electron của nguyên tử
  2. Dựa vào sơ đồ nguyên tử [II] cho biết:
    1. Số lớp electron và đisaccaritện tích của electron
    2. Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron.
  3. Từ sơ đồ nguyên tử [III] cho biết:
    1. Số pronton, electron trong nguyên tử.
    2. Cho biết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố ở sơ đồ [III].

Hướng dẫn giải:

1. a. Số proton [p]: 11; số electron [e]: 11.

b. Trong nguyên tử có 3 lớp e

2.  a. Số e của nguyên tử là 17. Số điện tích của e là 17 –

b. Lớp ngoài cùng có 7 e.

3. a. số e là 11 và số p là 11

b. Vì số p = 11 nên nguyên tố là: natri, kí hiệu: Na, nguyên tử khối là 23đvC.

DẠNG 3. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

I.     Hướng giải

–  Tập hợp các nguyên tử có cùng số proton [p] thì thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

–   Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.  1đvC = 1.6605. 10-24 kg.

–   Khối lượng nguyên tử = mp + mn + me = mp + mn ­[vì me rất bé]

–   Cần nắm chắc kí hiệu hóa học [KHHH] của một số nguyên tố.

–   So sánh khối lượng nguyên tử A với khối lượng nguyên tử B:

Đặt T = MA : MB  . Nếu:

+ T = 1 → MA = MB

+ T > 1 → MA > MB

                                + T < 1 → MA < MB

II.  Bài tập mẫu

Bài 1. Giả sử có kí hiệu sau: aA , trong đó:

Thì những nguyên tử nào sau đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học

aA; bC; aD; cE; aF; dG

Hướng dẫn giải:

Những nguyên tố thuộc cùng một nguyên tố hóa học là: A, D, F.

Bài 2. Tính khối lượng gam của một nguyên tử magie.

Hướng dẫn giải:

1 đvC có khối lượng gam là 1,6605. 10-24g

24 đvC………………………x [g]

→ x [g] = [24. 1,6605. 10-24]: 1 = 3,9854. 10-23g

Bài 3. Nguyên tử A nặng gấp hai nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối A. Viết KHHH của nguyên tố đó.

Hướng dẫn giải:

MA : MO= 2 →    MA = 16. 2 = 32 đvC

Nguyên tử khối của A = 32 → A là lưu huỳnh: S

Phân tử khối của CH4, Mg[OH]2, KCl lần lượt là

Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Dạng 1
  • Dạng 2
  • Dạng 3
  • Dạng 4

Dạng 1

Lý thuyết về cấu tạo nguyên tử

* Một số lưu ý cần nhớ

1. Nguyên tử :

Là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm.

2. Hạt nhân nguyên tử :

Được tạo ra bởi các proton và nơtron. Trong mỗi nguyên tử, số proton [p, +] bằng số electron [e, -]. Tức là 

- Hạt proton và notron có khối lượng tương đương nhau, còn hạt electron có khối lượng rất bé, không đáng kể.

=> Vì vậy, khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử

3. Lớp electron :

Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.

Các nguyên tử có thể liên kết với nhau nhờ electron. 

* Một số ví dụ điển hình

Ví dụ 1: Trong nguyên tử, hạt mang điện là

A. proton

B. proton và hạt nhân

C. proton và electron

D. proton và notron

Hướng dẫn giải chi tiết

Trong nguyên tử, hạt mang điện là hạt proton [+] và electron [-]

Đáp án C

Ví dụ 2: Nguyên tử trung hòa về điện vì

A. số proton bằng số electron

B. số proton bằng số electron

C. số notron bằng số electron

D. có cùng số proton

Hướng dẫn giải chi tiết

Nguyên tử trung hòa về điện vì có số proton bằng số electron.

Đáp án A

Ví dụ 3: Để biểu thị khối lượng của một nguyên tử, người ta dùng đơn vị

A. gam

B. miligam

C. kilogam

D. đvC

Hướng dẫn giải chi tiết

Để biểu thị khối lượng của một nguyên tử, người ta dùng đơn vị đvC

Đáp án D

Ví dụ 4: Trong khoảng không gian giữa hạt nhân và lớp vỏ electron của nguyên tử có những gì?

A. Electron

B. Notron

C. Proton

D. Không có gì

Hướng dẫn giải chi tiết:

Nguyên tử có cấu tạo rỗng => có khoảng không gian trống giữa hạt nhân và lớp vỏ electron của nguyên tử

Đáp án D.

Dạng 2

Tính khối lượng của nguyên tử

* Một số lưu ý cần nhớ

- Ta có khối lượng của 1 hạt proton là 1,6726 . 10-24 gam.

Khối lượng của 1 hạt notron là 1,675 . 10-24 gam, khối lượng của 1 hạt electron là 9,1 . 10 -28 gam.

Gọi mp, mn, me lần lượt là khối lượng của proton, notron, electron

=> m nguyên tử = mp + mn + me

Vì khối lượng electron rất nhỏ, nên ta coi khối lượn nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân.

* Một số ví dụ điển hình

Ví dụ 1: Một nguyên tử nhôm [Al] có 13 proton, 13 electron và 14 notron. Hãy xác định khối lượng của một nguyên tử nhôm.

Hướng dẫn giải chi tiết

Ta có mp = 13 . 1,6726 . 10-24 = 2,174.10-23 = 21,74.10-24 gam

mn = 14 . 1,675 . 10-24 = 2,345.10-23 = 23,45.10-24 gam

me = 13 . 9,1 . 10-28 = 1,183 . 10-26 = 0,01183 . 10-24 gam

=> Khối lượng 1 nguyên tử nhôm là:

mp + mn + me = 21,74.10-24 + 23,45.10-24 + 0,01183 . 10-24 = 45,201 . 10-24 gam

Ví dụ 2: Hạt nhân nguyên tử oxi có chứa 8 notron và 8 proton. Hãy tính khối lượng nguyên tử oxi theo đơn vị gam.

Hướng dẫn giải chi tiết

Ta có: đối với 1 nguyên tử, khối lượng của hạt nhân xấp xỉ bằng khối lượng của nguyên tử

 => m nguyên tử O = mp + mn = 8 . 1,672 . 10-24 + 8 . 1,675 . 10-24 = 2,6776 . 10-23= 26,776 . 10-24 gam

Dạng 3

Xác định số proton, notron và số electron của nguyên tử

* Một số lưu ý cần nhớ

- Trong một nguyên tử có số p = số e [1]

Gọi số p, số e, số n có trong nguyên tử lần lượt là p, e, n

=> Tổng số hạt có trong X là: p + e + n [2]

Từ [1] và [2] => Tổng số hạt có trong X là 2p + n

Kết hợp với các dữ kiện trong đề bài để giải hệ phương trình => số p, n , e

* Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tử X có số proton là:

Hướng dẫn giải chi tiết:

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40.

Tổng số hạt = p + e + n = 2p + n = 40 [1]

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12

=> p + e – n = 2p – n = 12 [2]

Từ [1] và [2] => p = 13; n = 14

Số proton có trong nguyên tử X bằng 13

Ví dụ 2: Tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố T là 60. Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Số hạt nơtron trong nguyên tử nguyên tố T là:

Hướng dẫn giải chi tiết:

Vì tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố T là 60 nên

 p + e + n = 60 → 2p + n = 60 [1]

Vì số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện nên

p + e = 2n → 2p = 2n → p – n = 0 [2]

Giải hệ [1] và [2] ta có: p = 20 và n = 20

Vậy số hạt nơtron trong nguyên tử nguyên tố T là 20.

Ví dụ 3: Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 40 hạt. Trong hạt nhân của Y, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Y có số proton là:

Hướng dẫn giải chi tiết:

Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 40 hạt

 => p + n + e = 2p + n = 40 [1]

Trong hạt nhân Y có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt

 => n – p = 1 [2]

Từ [1] và [2] => p = 13, n = 14

Số proton có trong Y bằng 13.

Video liên quan

Chủ Đề