Ban văn kiện đại hội đảng cộng sản việt nam

do Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật phối hợp với Văn phòng Trung ương Đảng xuất bản, gồm 648 trang, được chia thành 2 tập, cung cấp 10 văn kiện, tài liệu quan trọng đã được Đại hội XIII của Đảng thông qua.

Tập 1 Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII dày 292 trang, gồm 04 tài liệu:

  1. Diễn văn khai mạc Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII Đảng Cộng sản Việt Nam [do đồng chí Nguyễn Xuân Phúc, Ủy viên Bộ Chính trị, Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thay mặt Đoàn Chủ tịch đọc];
  1. Báo cáo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về các văn kiện trình Đại hội XIII của Đảng;
  1. Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; khơi dậy khát vọng phát triển đất nước, phát huy ý chí, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại; tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định; phấn đấu đến giữa thế kỷ XXI, nước ta trở thành nước phát triển, theo định hướng xã hội chủ nghĩa [Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng];

Nhằm giúp cán bộ, đảng viên có tài liệu nghiên cứu Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc thời kỳ đổi mới [Đại hội VI, VII, VIII, IX, X] một cách có hệ thống, góp phần xây dựng các văn kiện Đại hội Đảng các cấp và thảo luận, góp ý kiến về dự thảo Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia xuất bản bộ sách Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc thời kỳ đổi mới [khóa VI, VII, VIII, IX, X].

Bộ sách [có 2 tập] gồm có báo cáo chính trị, cương lĩnh, chiến lược, phương hướng, nhiệm vụ, Điều lệ Đảng và Nghị quyết Đại hội khóa VI, VII, VIII, IX, X của Đảng.

Tập I: Gồm các văn kiện được sắp xếp như sau:

- Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI.

- Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII.

- Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII.

- Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII.

Tập II: Gồm các văn kiện được sắp xếp như sau:

- Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX.

- Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X.

Tập I gồm 836 trang, giá 125.000 đồng.

Tập II gồm 560 trang, giá 85.000 đồng.

Văn kiện kỳ họp nhất, Quốc hội khóa VIII [từ ngày 17-6 đến ngày 22-6-1987]. Hồ sơ lưu trữ Văn phòng Quốc hội.

  1. Đảng Cộng sản Việt Nam,Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII, Nxb. Sự thật, Hà Nội, 1991
  1. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1996.
  1. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2001.
  1. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Văn kiện Quốc hội toàn tập, tập 1[1945 - 1960], Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2006.
  1. Hồ Chí Minh, Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002.
  1. Hiến pháp 1946.
  1. Hiến pháp 1959.
  1. Hiến pháp 1980.
  1. Hiến pháp 1992.
  1. Luật Tổ chức Quốc hội, Nxb. Sự thật, Hà Nội, 1960.
  1. Luật Tổ chức Quốc hội và Hội đồng Nhà nước, Nxb. Sự thật, Hà Nội, 1981.
  1. Luật Tổ chức Quốc hội, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1992.
  1. Luật Tổ chức Quốc hội, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2001.
  1. Nghị quyết số 87NQ/UBTVQH ngày 16-1-1962 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về tổ chức Văn phòng Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
  1. Nghị quyết số 01NQ/HĐNN7 ngày 06-7-1981 quy định về tổ chức, nhiệm vụ của Văn phòng Quốc hội và Hội đồng Nhà nước.
  1. Quy chế xây dựng luật, pháp lệnh ban hành ngày 06-8-1988.
  1. Nghị quyết số 01NQ/UBTVQH9 ngày 26-9-1992 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về việc đổi tên Văn phòng Quốc hội và Hội đồng Nhà nước thành Văn phòng Quốc hội.
  1. Nghị quyết số 02NQ/UBTVQH9 ngày 17-10-1992 về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Quốc hội.
  1. Quy chế số 1377QĐ/CNVP ngày 16-10-1996 về quy chế làm việc của Văn phòng Quốc hội.
  1. Nghị quyết số 51/2001/QH10 về việc sửa đổi, bổ sung Hiến pháp năm 1992 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  1. Nghị quyết 368/2003UBTVQH11 ngày 17-3-2003 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về việc thành lập Ban Công tác đại biểu.
  1. Nghị quyết 369/2003/UBTVQH11 ngày 17-3-2003 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về việc thành lập Ban Công tác lập pháp.
  1. Nghị quyết 370/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 17-3-2003 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về việc thành lập Ban Dân nguyện.
  1. Nghị quyết 417/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 1-10-2003 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Quốc hội.
  1. Nghị quyết 418/2003/UBTVQH11 ngày 10-10-2003 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về biên chế của Văn phòng Quốc hội.
  1. Nghị quyết số 422NQ/UBTVQH11 ngày 28-10-2003. về việc đổi tên Vụ Quản trị thành Cục Quản trị.
  1. Nghị quyết số 1001/2006/NQ-UBTVQH11 về biên chế hành chính của Văn phòng Quốc hội năm 2005 - 2006.
  1. Nghị quyết của Hội nghị cán bộ, nhân viên Văn phòng Uỷ ban thường vụ Quốc hội, ngày 25-4-1979.
  1. Lịch sử Quốc hội Việt Nam 1946-1960, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000.
  1. Lịch sử Quốc hội Việt Nam 1960 - 1976, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2004.
  1. Lịch sử Văn phòng Trung ương Đảng, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2003
  1. Lịch sử Văn phòng Trung ương Cục miền Nam [1961-1975], Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005.
  1. Lịch sử Bộ Nội vụ, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005.
  1. Lâm Quang Thự, người con đất Quảng, Nxb. Đà Nẵng, 2005.
  1. Từ điển Nhân vật lịch sử Việt Nam, Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 2000.
  1. Nhớ cùng năm tháng - Hồi ký của cán bộ Văn phòng Quốc hội, Hà Nội, 2000.
  1. Ký ức tháng năm - Hồi ký của cán bộ Văn phòng Quốc hội, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2006.
  1. Kỷ yếu Hội thảo về tổ chức bộ máy Văn phòng Quốc hội phục vụ Quốc hội khóa X, Hà Nội, 1998.
  1. Hồ sơ số 100, phông Văn phòng Quốc hội, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia III.
  1. Hồ sơ số 276, phông Quốc hội, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia III.
  1. Hồ sơ số 279, phông Quốc hội, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia III.
  1. Hồ sơ số 292, phông Văn phòng Quốc hội, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia III.
  1. Hồ sơ số 329, phông Văn phòng Quốc hội, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia III.
  1. Hồ sơ số 330, phông Văn phòng Quốc hội, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia III.
  1. Hồ sơ số 949, phông Quốc hội, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia III.
  1. Báo cáo của Ban Thường trực Quốc hội ngày 30-10-1946, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia III.
  1. Công văn số 135ZYO/NĐ/2 ngày 08-9-1951 của Bộ Y tế, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia III.
  1. Công báo số 12, 1958, tr. 168 - 169, phông Bộ Nội vụ, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia III.
  1. Báo cáo tổng kết công tác năm 1986 của Văn phòng Quốc hội và Hội đồng Nhà nước - Hồ sơ số 4212, phông Văn phòng Quốc hội, Trung tâm lưu trữ Quốc gia III.
  1. Báo cáo tổng kết công tác năm 1984 của Văn phòng Quốc hội và Hội đồng Nhà nước - Hồ sơ số 4109, phông Quốc hội, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia III.
  1. Hồ sơ số 4156 phông Quốc hội, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia III.
  1. Báo cáo tổng kết công tác năm 1987 của Văn phòng Quốc hội và Hội đồng Nhà nước - Hồ sơ số 4141, phông Quốc hội, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia III.
  1. Báo cáo tổng kết công tác năm 1989 của Văn phòng Quốc hội và Hội đồng Nhà nước - Hồ sơ số 374a, phông Quốc hội, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia III.
  1. Báo cáo tổng kết công tác năm 1990 của Văn phòng Quốc hội và Hội đồng Nhà nước - Hồ sơ số 377, phông Quốc hội, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia III.
  1. Hồ sơ số 1791, phông Văn phòng Quốc hội, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia III.
  1. Hồ sơ số 1- Lưu trữ Văn phòng Quốc hội.
  1. Hồ sơ kỳ họp thứ 3, Quốc hội khóa I - Lưu trữ Văn phòng Quốc hội.
  1. Xem hồ sơ kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa I - Lưu trữ Văn phòng Quốc hội.
  1. Hồ sơ số 55, Báo cáo trước Hội nghị cán bộ, nhân viên Văn phòng Uỷ ban thường vụ Quốc hội - Lưu trữ Văn phòng Quốc hội.
  1. Báo cáo của Uỷ ban thường vụ Quốc hội tại kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa VI - Lưu trữ Văn phòng Quốc hội.
  1. Báo cáo công tác của Uỷ ban thường vụ Quốc hội tại kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa VI ngày 23-12-1979 - Lưu trữ Văn phòng Quốc hội.
  1. Hồ sơ số 54, Báo cáo công tác công đoàn của Văn phòng Uỷ ban thường vụ Quốc hội tại Đại hội công đoàn ngày 8-3-1980 - Lưu trữ Văn phòng Quốc hội.
  1. Báo cáo tổng kết công tác năm 1997 và Báo cáo tổng kết công tác năm 2001 của Văn phòng Quốc hội - Lưu trữ, Văn phòng Quốc hội.
  1. Báo cáo kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội khóa X, số 307BC/HĐBC ngày 28-7-1997 - Lưu trữ Văn phòng Quốc hội.
  1. Báo cáo tổng kết công tác năm 1999 của Văn phòng Quốc hội, số 337VP/CN ngày 2-3-2000 - Lưu trữ Văn phòng Quốc hội.
  1. Báo cáo tổng kết công tác năm 2000 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2001 của Văn phòng Quốc hội - Lưu trữ Văn phòng Quốc hội.
  1. Báo cáo tổng kết năm 2001 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2002 của Văn phòng Quốc hội - Lưu trữ Văn phòng Quốc hội.
  1. Báo cáo số 285BC/HĐBC ngày 17-7-2002 về kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XI nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Lưu trữ Văn phòng Quốc hội.
  1. Báo cáo tổng kết công tác năm 2002 của Văn phòng Quốc hội - Lưu trữ Văn phòng Quốc hội.
  1. Báo cáo tổng kết của Văn phòng Quốc hội năm 2003 - Lưu trữ Văn phòng Quốc hội.
  1. Báo cáo tổng kết công tác năm 2004 của Văn phòng Quốc hội - Lưu trữ Văn phòng Quốc hội.
  1. Báo cáo số 202/BCTĐB ngày 21-12-2004 của Ban Công tác đại biểu về “Tình hình tổ chức, hoạt động của Ban Công tác đại biểu từ ngày thành lập và phương hướng, nhiệm vụ năm 2005” - Hồ sơ lưu trữ, Văn phòng Quốc hội.
  1. Hồ sơ lưu trữ Vụ Tổ chức - Cán bộ, Văn phòng Quốc hội.
  1. Báo cáo khoa học đề tài “Xây dựng và thực hiện tổ chức bộ máy phục vụ Quốc hội” Vụ Tổ chức - Cán bộ, Hà Nội, 2005.
  1. Văn bản về công tác tổ chức, cán bộ của Văn phòng Quốc hội, Vụ Tổ chức - Cán bộ - Văn phòng Quốc hội, Hà Nội, tháng 6-2006.
  1. Báo Cứu quốc, số 36, ngày 5-9-1945.
  1. Việt Nam Dân quốc công báo, số ra ngày 29-9-1945.
  1. Ngô Quốc Lập, Tham luận tại Hội thảo “Xác định địa điểm làm việc của Ban Thường trực Quốc hội trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp”, Tuyên Quang, ngày 22-7-2005.

Chủ Đề