Bảng lương tối thiểu vùng 2023

Mức lương tối thiểu ròng có hiệu lực vào năm 2023 ở Thổ Nhĩ Kỳ là 8 nghìn 506 liras. Tổng mức lương tối thiểu là 10 nghìn 8 TL. Tổng thống Erdoğan thông báo rằng tốc độ tăng lương tối thiểu ròng là 100% so với tháng 1, 55% so với tháng 7 và tốc độ tăng trung bình hàng năm là 74%. Vào năm 2023, tổng mức lương tối thiểu là 505 euro bằng ngoại tệ.  

Sau khi tăng lương tối thiểu, Thổ Nhĩ Kỳ đã vươn lên trong danh sách, nhưng sau khi công bố mức lương tối thiểu ở các nước châu Âu vào năm 2023, người ta dự đoán rằng Thổ Nhĩ Kỳ sẽ tụt xuống hạng cuối.

Theo dữ liệu Eurostat của Cơ quan Thống kê EU, tổng mức lương tối thiểu ở Thổ Nhĩ Kỳ trong nửa cuối năm 2022 là 374 Euro. Thổ Nhĩ Kỳ đứng thứ ba từ cuối cùng trong số 26 quốc gia. Các quốc gia có mức lương tối thiểu thấp hơn Thổ Nhĩ Kỳ là Bulgaria và Albania.

Xếp hạng của Thổ Nhĩ Kỳ về mức lương tối thiểu ở châu Âu là gì?

Với việc công bố mức lương tối thiểu có hiệu lực vào năm 2023, thứ hạng của Châu Âu cũng đã thay đổi. Tuy nhiên, chỉ có dữ liệu của Thổ Nhĩ Kỳ được cập nhật. Eurostat sẽ công bố dữ liệu năm 2023 cho các quốc gia khác trong vài tuần tới. Trong trường hợp này thứ tự sẽ lại thay đổi

Theo tỷ giá hối đoái của Ngân hàng Trung ương Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ (CBRT) vào ngày 21 tháng 12 năm 2022, tổng mức lương tối thiểu là 505 Euro vào năm 2023. Mức lương tối thiểu tính theo đồng euro đã tăng 35% so với nửa cuối năm 2022. Với việc tăng giá, Thổ Nhĩ Kỳ nằm ngoài 24 trong số 26 quốc gia châu Âu. Xếp hạng lên

Albania (267 Euro), Bulgaria (363 Euro), Serbia (402 Euro), Latvia (500 Euro) và Hungary (504 Euro) xếp sau Thổ Nhĩ Kỳ.

Trong trường hợp mức lương tối thiểu tăng rất thấp ở Hungary và Latvia, Thổ Nhĩ Kỳ dự kiến ​​sẽ tụt lại hai bậc.

Quốc gia nào có mức lương tối thiểu cao nhất châu Âu?

Theo dữ liệu của Eurostat, quốc gia có tổng mức lương tối thiểu cao nhất ở châu Âu là Luxembourg với 2 nghìn 313 Euro. Tiếp sau quốc gia này là Bỉ (1842 Euro), Ireland (1775 Euro), Hà Lan (1756 Euro) và Đức (1744 Euro).

Tính theo cơ sở đồng Euro, năm 1999, đồng tiền chính này cao thứ 3. mức độ

Kể từ năm 1999, tổng lương tối thiểu bằng đồng euro chỉ vượt quá biên độ 500 euro hai lần trước đó. Sau 519 và 514 Euro vào năm 2016, nửa đầu năm 2023 được ghi nhận là mức cao thứ ba.

Mức lương tối thiểu ròng tính bằng Euro là 429 Euro trong nửa đầu năm 2023.

Eurostat xóa dữ liệu sức mua của Thổ Nhĩ Kỳ

Ngoài lương tối thiểu danh nghĩa, lương tối thiểu theo sức mua cũng là một số liệu quan trọng. Tuy nhiên, trong dữ liệu sức mua của mức lương tối thiểu do Eurostat công bố vào nửa cuối năm 2022, Thổ Nhĩ Kỳ không có tên trong danh sách. Dữ liệu cập nhật nhất về Thổ Nhĩ Kỳ thuộc về nửa cuối năm 2020. Nguyên nhân là do sức mua giảm do đồng lira của Thổ Nhĩ Kỳ mất giá so với đồng euro.

Mặc dù Thổ Nhĩ Kỳ không đứng đầu bảng xếp hạng tổng mức lương tối thiểu, nhưng nó lại đứng đầu danh sách sức mua của mức lương tối thiểu.

Đã xác định mức lương tối thiểu vùng áp dụng năm 2023. Cuộc họp thứ ba của Ủy ban xác định mức lương tối thiểu, cuộc họp đầu tiên được tổ chức vào ngày 7 tháng 12 và cuộc họp thứ hai vào ngày 14 tháng 12, do Bộ Lao động và An sinh xã hội chủ trì, được tổ chức vào thứ Tư, ngày 21 tháng 12. Sau các cuộc họp, câu trả lời cho câu hỏi mức lương tối thiểu năm 2023 liên quan trực tiếp đến 7 triệu lao động là bao nhiêu đã trở nên rõ ràng.

Mức lương tối thiểu sẽ có hiệu lực vào năm 2023 đã được Tổng thống Recep Tayyip Erdoğan công bố. Theo đó, mức lương tối thiểu vùng sẽ được áp dụng vào năm 2023 là 10 gộp. 008,00 TL lưới 8. Đó là 506,80 TL. Do đó, mức lương tối thiểu tăng 54,5% vào năm 2023.

Dưới đây là tất cả thông tin chi tiết về Mức lương tối thiểu năm 2023;

Bảng lương tối thiểu 2023 Tổng lương tối thiểu 2023 10. 008,00 TL2023 Lương tối thiểu SSI Trần75. 060.00 TL 2023 Lương tối thiểu Net 8. 506,80 TL
Chia sẻ của nhà tuyển dụng SSI1. 551.24SGK Tỷ lệ thất nghiệp của người sử dụng lao động200,162023 Chi phí tiền lương tối thiểu11. 759,40 TL

Mức lương tối thiểu năm 2022 là bao nhiêu?

LƯƠNG TỐI THIỂU6. 471,00 TL SSI PREMIUM 14905,94 TL SIG THẤT NGHIỆP. TIỀN THƯỞNG % 164,71 TL TỔNG KHẤU TRỪ 970,65 TL LƯƠNG TỐI THIỂU THUẦN5. 500,35 TL

Bảng lương tối thiểu vùng 2023

Tổng lương tối thiểu năm 202310. 008,00 TL2023 Lương tối thiểu SSI Trần75. 060.00 TL 2023 Lương tối thiểu Net 8. 506,80 TL
Chia sẻ của nhà tuyển dụng SSI1. 551.24SGK Tỷ lệ thất nghiệp của người sử dụng lao động200,162023 Chi phí tiền lương tối thiểu11. 759,40 TL

Mức lương tối thiểu là năm nào?

Bảng lương tối thiểu vùng 2023

 

Dưới đây là số tiền lương tối thiểu theo năm;. 350. 15 TLTổng. 488. 70 TL mức lương tối thiểu năm 2006 Net. 380. 46 TLTổng. mức lương tối thiểu 531 TL năm 2007 Net. 403. 03 TLTổng. 562. 50 TL Lương tối thiểu năm 2008 Net. 481. 55 TL Tổng. 608. 40 TL Lương tối thiểu năm 2009 Net. 527. 13 TLTổng. 666 TL mức lương tối thiểu năm 2010 Net. 576. 57 TLTổng. 729 TL mức lương tối thiểu năm 2011 Net. 629. 96 TLTổng. 796. 50 TL Mức lương tối thiểu cho 2012 Net. 701. 13 TLTổng. 886. 50 TL Mức lương tối thiểu cho 2013 Net. 773. 01 TLTổng. 978. 60 TL 2014 mức lương tối thiểu Net. 846 TLTổng. 1,071 TL Lương tối thiểu năm 2015 Net. 949. 07 TLTổng. 1.201. 50 TL Mức lương tối thiểu năm 2016 Net. 1.300. 99 TLTổng. 1,647 TL Lương tối thiểu năm 2017 Net. 1.404. 06 TL Tổng. 1.777. 50 TL Mức lương tối thiểu cho 2018 Net. 1,603 TLTổng. 2,029 TL Mức lương tối thiểu năm 2019 Net. 2. 020 TLTổng. 2. 558 TL Mức lương tối thiểu cho 2020 Net. 2. 324 TLTổng. 2. 943 TL Mức lương tối thiểu cho năm 2021 Net. 2. 825,90 TLTổng. 3. 577,50 TL mức lương tối thiểu vào năm 2022 Net. 6. 471,00 TLTổng. 5. 500,35 TL Mức lương tối thiểu cho năm 2023 Net. số 8. 506,80 TL Tổng. 10. 008.00 TL

Bảng lương tối thiểu theo quốc gia như sau;

Bảng lương tối thiểu vùng 2023

mức lương tối thiểu là gì?

Mức lương tối thiểu là mức lương tối thiểu hợp pháp được áp dụng trong một quốc gia. Nó đề cập đến mức lương tối thiểu 1 tháng mà một nhân viên được bảo hiểm và làm việc toàn thời gian tại nơi làm việc nhận được.

Mức lương tối thiểu năm 2023 theo giờ là bao nhiêu?

Mức lương tối thiểu hiện tại là 10 nghìn 8 TL với lần tăng giá gần đây nhất. Số giờ làm việc trong tháng của người lao động hưởng lương tối thiểu là 225 (Ngày làm việc 9 tiếng, thời gian làm việc bình quân trong tháng của người lao động là 25 ngày). Sau đó, tổng lương theo giờ của một công nhân lương tối thiểu là 10. 008/225= 44. 48 TL .

Lương tối thiểu sẽ là bao nhiêu vào năm 2023?

SẼ LÀ AGI VÀO NĂM 2023? . Theo điều này; . AGİ, 2023 yılında da çalışanlara verilmeyecek.

Mức lương tối thiểu cho Ba Trẻ em vào năm 2023 là bao nhiêu?

Tùy theo số lượng trẻ em trong hộ gia đình, mức hỗ trợ sẽ được cung cấp từ 350 TL đến 650 TL mỗi tháng. Phát biểu về chủ đề này, Bộ trưởng Yanık cho biết, “Trong phạm vi này, các hộ gia đình có 1-2 con nhận được 350 TL, 3 có trẻ em 450 TL cho hộ gia đình 4 có trẻ em 550 TL cho hộ gia đình có 5 người trở lên có concó con a> có con a> có con a> có con a> có con a> có con a> có con a> có con a> có con a> có con a> có con a> có con a> có con a> có con a> có con a> có con a> có con a> có con a> có con a> có con a> có con a> có con a> có con a> có con a> có con a> có con a> có con a> có con a> có con a> chúng tôi sẽ hỗ trợ thêm 650 TL cho các hộ gia đình”.