Bảng so sánh các hình thức hô hấp

Bài 17 : CÁC HÌNH THỨC HÔ HẤP CỦA ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU Học sinh - Nêu được đặc điểm chung của bề mặt hô hấp của động vật. - Liệt kê được các hình thức hô hấp của động vật ở cạn và ở nước. -Phân tích được hiệu quả của sự trao đổi khí ở động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to hình 17.1 đến 17.5 sách giáo khoa - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong - Phiếu học tập : Đặc điểm chung của các kiểu hô hấp III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Vì sao trong dạ cỏ của động vật nhai lại có nhiều vi sinh vật sống cộng sinh ? 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I. KHÁI NIỆM HÔ HẤP ĐỘNG VẬT * Hoạt động 1 Học sinh tham gia thảo luận các câu hỏi sau : -Hô hấp là gì ? Liệt kê các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn ? Sau khi học sinh trả lời, giáo viên giới thiệu nội dung của bài học. - Hô hấp là : - Ở nước : mang Ở cạn : Phổi, da, ống khí * Hoạt động 2 Giáo viên : Cho học sinh đọc mục II ? bề mặt trao đổi khí có tầm quan trọng II.BỀ MẶT TRAO ĐỔI KHÍ như thế nào ? ? đặc điểm và nguyên tắc trao đổi khí qua bề mặt hô hấp ? Học sinh : Sau khi thảo luận -Phải nêu được 5 đặc điểm của bề mặt + Bề mặt trao đổi khí quyết định hiệu quả trao đổi khí. trao đổi khí ? những đặc điểm trên của bề mặt trao +Đặc điểm bề mặt : đổi khi có tác dụng gì ? - Diện tích bề mặt lớn Học sinh giải thích được : -Tăng độ hoà tán của chất khí -Tăng diện tích tiếp xúc giữa máu với không khí … - Mỏng và luôn ẩm ướt - Có rất nhiều mao mạch - Có sắc tố hô hấp. - Có sự lưu thông khí +Nguyễn tắc trao đổi khí : Khuyếch tán. * Hoạt động 3 Giáo viên : Cho học sinh đọc từ mục II đến mục V và quan sát từ hình 17.1 đến hình 17.5 III.CÁC HÌNH THỨC HÔ HẤP ? hãy điền các thông tin thích hợp vào phiếu học tập số 1 Đặc điểm chung của các kiểu hô hấp Kiểu hô hấp Đặc điểm Đại diện Hô hấp qua bề mặt cơ thể Hô hấp bằng mang 1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể -Trao đổi khí qua da có đủ 5 đặc điểm của bề mặt hô hấp -Đại diên : Giun đất Hô hấp bằng hệ ống khí Hô hấp bằng phổi 2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí Sau đó, giáo viên cho 1 học sinh trình bày, các học sinh khác nghe và bổ sung. ? vì sao da của giun đảm nhiệm được chức năng hô hấp ? Học sinh : Nêu được vì da của giun có đầy đủ 5 đặc điểm của bề mặt hô hấp ? vì sao hệ thống ống khí trao đổi khí đạt hiệu quả cao ? Học sinh : Giải thích hệ thống ống khí phân bổ đến tận tế bào. Các ống khí phân bố đến tận tế bào 3.Hô hấp bằng mang -Cấu tạo của mang +Gồm nhiều tia mang +Có nhiều mạng lưới mao mạch phân bố dày đặc +Phối hợp nhịp nhàng giữa miệng và xương nắp mang để tạo dòng nước lưu thông. ? vì sao sự trao đổi khí ở cá xương lại đạt hiệu quả cao ? Học sinh : Giải thích được Ngoài 5 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí ở cá còn có 2 đặc điểm : Mang và nắp mang hoạt động nhịp nhàng tạo điều kiện cho dòng nước lưu thông. Cách sắp xếp của mao mạch tạo điều kiện cho dòng nước và máu vận chuyển ngược chiều, tăng hiệu quả trao đổi khí. ? tại sao mang cá thích hợp trao đổi khí ở nước nhưng không thích hợp trao đổi ở cạn ? -Đại diện : cá … Học sinh : vì mang chỉ trao đổi khí hoà tan trong nước và được lưu chuyển qua mang ? vì sao phổi của thú trao đổi khí đạt hiệu quả cao, đặc biệt là ở chim ? Học sinh : Giải thích được cấu tạo của phổi đặc biệt là phổi người có nhiều túi 4.Hô hấp bằng phổi -Phổi gồm nhiều túi phổi nên bề mặt trao đổi khí rất lớn. -ở chim nhờ có hệ thống túi khí ở phía sau phổi, nên cả hút vào và thở ra đều có không khí giàu ôxy để trao đổi. phổi nên có diện tích bề mặt tiếp xúc rất lớn. Riêng ở chim nhờ có hệ thống túi khí ở phía sau phổi, nên cả hít vào và thở ra đều có không khí giàu ôxy để trao đổi. IV. CỦNG CỐ - Phân biệt hô hấp ngoài với hô hấp trong ? - Hô hấp ngo ài : Trao đổi chất khí giữa cơ thể với môi trường. - Hô hấp trong : Trao đổi chất khí giữa tế bào với môi trường trong cơ thể và hô hấp tế bào. - Sự vận chuyển chất khí trong cơ thể như thế nào ? -Hô hấp ở động vật đã tiến hoá theo chiều hướng nào ? [Từ đơn giản đến phức tạp và ngày càng chuyển hoá] *Loài động vật nào sau đây có cơ quan trao đổi khí hiệu quả nhất ? câu trả lời đúng là : A. chim b. Bó sát C. Lưỡng cư D. Giun đất V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Chuẩn bị câu hỏi sách giáo khoa trang 73. - Đọc trước bài : Hệ tuần hoàn ở động vật Phần bổ sung kiến thức : Em hãy cho biết vì sao một số loài cá như : cá trê, lươn, trạch có thể sống rất lâu ở trên cạn khi có đủ ẩm.

- Hô hấp qua bề mặt cơ thể

+ Động vật đơn bào hoặc đa bào có tổ chức thấp như: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể.

+ Sự trao đổi khí được thực hiện trực tiếp qua màng tế bào hay bề mặt cơ thể nhờ sự khuếch tán.

Ví dụ: giun đất, con đĩa, trùng biến hình, thủy tức… hô hấp qua da

- Hô hấp bằng hệ thống ống khí:

+ Gặp ở côn trùng.

+ Bao gồm nhiều hệ thống ống nhỏ, phân nhánh tiếp xúc với tế bào của cơ thể và thông ra ngoài nhờ các lỗ thở.

- Hô hấp bằng mang :

+ Mang là cơ quan hô hấp thích nghi với môi trường nước của cá, thân mềm, chân khớp.

+ Miệng và nắp mang đóng mở nhịp nhàng làm cho dòng nước chảy một chiều và liên tục từ miệng qua khe mang.

+ Dòng máu trong mao mạch chảy song song và ngược chiều với dòng nước chảy qua mang.

- Hô hấp bằng phổi :

+ Phổi là cơ quan hô hấp của động vật sống trên cạn: bò sát, chim, thú.

+ Thú: khoang mũi →→ hầu →→ khí quản →→ phế quản.

+ Lưỡng cư: hô hấp bằng da và phổi.

+ Chim: hô hấp bằng phổi và hệ thống túi khí.

Trao đổi khí của động vật phụ thuộc chủ yếu vào bề mặt trao đổi khí của động vật phụ thuộc vào 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí.

Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy ôxi từ bên ngoài vào để ôxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.

Nguyên tắc của quá trình hô hấp: Khuyếch tán khí từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

Hô hấp bao gồm các quá trình hô hấp ngoài và hô hấp trong, vận chuyển khí.

Hô hấp ngoài: là quá trình trao đổi khí với môi trường bên ngoài thông qua bề mặt trao đổi khí [phổi, mang, da] giữa cơ thể và môi trường → cung cấp oxi cho hô hấp tế bào, thải CO2 từ hô hấp trong ra ngoài.

Hô hấp trong là quá trình trao đổi khí trong tế bào và quá trình hô hấp tế bào, tế bào nhận O2, thực hiện quá trình hô hấp tế bào và thải ra khí CO2 để thực hiện các quá trình trao đổi khí trong tế bào.

Hình 1: Các giai đoạn của quá trình hô hấp 

II. BỀ MẶT TRAO ĐỔI KHÍ

Bề mặt trao đổi khí là nơi thực hiện quá trình trao đổi khí [nhận O2 và giải phóng CO2] giữa cơ thể với môi trường.

Bề mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp của động vật phải cần đáp ứng được các yêu cầu sau đây

    + Bề mặt trao đổi khí rộng, diện tích lớn

    + Mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng

    + Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp

    + Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ để các khí khuếch tán dễ dàng

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 11 - Xem ngay

I. HÔ HẤP LÀ GÌ?

- Hô hấp là tập họp những quá trình, trong đó cơ thể lấy ôxi từ bên ngoài vào để ôxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải $CO_{2}$ ra ngoài. Hô hấp bao gồm hô hấp ngoài và hô hấp trong.

II. BỀ MẶT TRAO ĐỔI KHÍ

- Bề mặt trao đổi khí là nơi tiếp xúc và trao đổi khí giữa môi trường và tế bào của cơ thể.

- Bề mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp ở động vật phải có 4 đặc điểm sau:

+ Diện tích bề mặt lớn.

+ Mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng.

+ Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.

+ Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ để các khí khuếch tán dễ dàng.

III. CÁC HÌNH THỨC HÔ HẤP

Căn cứ vào bề mặt hô hấp có thể chia thành 4 hình thức hô hấp:

1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể

- Động vật đơn bào hoặc đa bào có tổ chức thấp như: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể.

- Sự trao đổi khí được thực hiện trực tiếp qua màng tế bào hay bề mặt cơ thể nhờ sự khuếch tán.

Ví dụ: giun đất, con đĩa… hô hấp qua da.

2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí

- Gặp ở côn trùng. Bao gồm nhiều hệ thống ống nhỏ, phân nhánh tiếp xúc với tế bào của cơ thể và thông ra ngoài nhờ các lỗ thở.

3. Hô hấp bằng mang

- Mang là cơ quan hô hấp thích nghi với môi trường nước của cá, thân mềm, chân khớp.

+ Miệng và nắp mang đóng mở nhịp nhàng làm cho dòng nước chảy một chiều và liên tục từ miệng qua khe mang.

+ Dòng máu trong mao mạch chảy song song và ngược chiều với dòng nước chảy qua mang.

4. Hô hấp bằng phổi

- Phổi là cơ quan hô hấp của động vật sống trên cạn: bò sát, chim, thú.

+ Thú: khoang mũi $ \rightarrow$ hầu $ \rightarrow$ khí quản $ \rightarrow$ phế quản.

+ Lưỡng cư: hô hấp bằng da và phổi.

+ Chim: hô hấp bằng phổi và hệ thống túi khí.

Page 2

SureLRN

Video liên quan

Chủ Đề