Bảo hiểm xe ô tô 4 chỗ bao nhiêu tiền năm 2024

[Chinhphu.vn] - Chi tiết mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP ngày 6/9/2023 của Chính phủ.

MỨC PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI

A. Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm 1 năm [chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng]

TT

Loại xe

Phí bảo hiểm [đồng]

IMô tô 2 bánh

1

Dưới 50 cc

55.000

2

Từ 50 cc trở lên

60.000

IIMô tô 3 bánh

290.000

III

Xe gắn máy [bao gồm xe máy điện] và các loại xe cơ giới tương tự

1

Xe máy điện

55.000

2

Các loại xe còn lại

290.000

IV

Xe ô tô không kinh doanh vận tải

1

Loại xe dưới 6 chỗ

437.000

2

Loại xe từ 6 đến 11 chỗ

794.000

3

Loại xe từ 12 đến 24 chỗ

1.270.000

4

Loại xe trên 24 chỗ

1.825.000

5

Xe vừa chở người vừa chở hàng [Pickup, minivan]

437.000

V

Xe ô tô kinh doanh vận tải

1

Dưới 6 chỗ theo đăng ký

756.000

2

6 chỗ theo đăng ký

929.000

3

7 chỗ theo đăng ký

1.080.000

4

8 chỗ theo đăng ký

1.253.000

5

9 chỗ theo đăng ký

1.404.000

6

10 chỗ theo đăng ký

1.512.000

7

11 chỗ theo đăng ký

1.656.000

8

12 chỗ theo đăng ký

1.822.000

9

13 chỗ theo đăng ký

2.049.000

10

14 chỗ theo đăng ký

2.221.000

11

15 chỗ theo đăng ký

2.394.000

12

16 chỗ theo đăng ký

3.054.000

13

17 chỗ theo đăng ký

2.718.000

14

18 chỗ theo đăng ký

2.869.000

15

19 chỗ theo đăng ký

3.041.000

16

20 chỗ theo đăng ký

3.191.000

17

21 chỗ theo đăng ký

3.364.000

18

22 chỗ theo đăng ký

3.515.000

19

23 chỗ theo đăng ký

3.688.000

20

24 chỗ theo đăng ký

4.632.000

21

25 chỗ theo đăng ký

4.813.000

22

Trên 25 chỗ

[4.813.000 + 30.000 x [số chỗ - 25 chỗ]]

23

Xe vừa chở người vừa chở hàng [Pickup, minivan]

933.000

VI

Xe ô tô chở hàng [xe tải]

1

Dưới 3 tấn

853.000

2

Từ 3 đến 8 tấn

1.660.000

3

Trên 8 đến 15 tấn

2.746.000

4

Trên 15 tấn

3.200.000

VII. Phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác

1. Xe tập lái

Tính bằng 120% của phí bảo hiểm của xe cùng chủng loại quy định mục IV và mục VI.

2. Xe Taxi

Tính bằng 170% của phí bảo hiểm của xe kinh doanh cùng số chỗ quy định tại mục V.

3. Xe ô tô chuyên dùng
  1. Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng [pickup, minivan] quy định tại mục V.
  1. Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ quy định tại mục IV.
  1. Phí bảo hiểm của các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục VI; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn quy định tại mục VI.
4. Đầu kéo rơ-moóc

Tính bằng 150% của phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải trên 15 tấn quy định tại mục VI. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ moóc.

5. Máy kéo

Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn quy định tại mục VI. Phí bảo hiểm của máy kéo là phí bảo hiểm của cả máy kéo và rơ moóc.

6. Xe buýt

Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại mục IV.

B. Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm khác 1 năm [chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng]

Đối với các xe cơ giới mua bảo hiểm có thời hạn khác 1 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định và tương ứng với thời hạn bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:

Phí bảo hiểm phải nộp

\=

Phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới

x

Thời hạn được bảo hiểm [ngày]

365 [ngày]

Trường hợp thời hạn bảo hiểm từ 30 ngày trở xuống, phí bảo hiểm phải nộp được tính bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/[chia] cho 12 tháng.

Đối với xe ô tô 4 – 5 chỗ có kinh doanh vận tải [xe chạy Grab, xe chở thuê hoặc xe chở khách hợp đồng…], Bảo hiểm này có tác dụng bảo hiểm cho người thứ 3 và cho hành khách khi xảy ra tai nạn, nghĩa là khi người sử dụng xe ô tô gây tai nạn thì Công ty bảo hiểm sẽ bồi thường cho chủ xe số tiền mà chủ xe đã hoặc sẽ phải trả cho bên bị tai nạn và hành khách ngồi trên xe.

2. Quyền lợi BH TNDS chủ xe ô tô:

Theo quy định tại Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15/01/2021 của Bộ Tài chính về bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, Bảo Hiểm sẽ thay chủ xe [xe ô tô 4 – 5 chỗ có kinh doanh vận tải] bồi thường những thiệt hại theo mức tối đa như sau:

+ Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra:

  • Về người: 150trđ/người/vụ * số người bị thiệt hại [không giới hạn số người]
  • Về Tài sản: 100trđ/vụ.

+ Thiệt hại đối với hành khách ngồi trên xe:

  • Về người: Xe 5 chỗ: 150trđ/người/vụ * 04 hành khách = 400 triệu đồng [xe 4 chỗ là 3 ghế hành khách]

3. Phạm vi bảo hiểm

– Đối với thiệt hại về người: Bồi thường chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng phục hồi sức khoẻ, thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút, bồi dưỡng, chăm sóc người bị hại trước khi chết, mai táng phí hợp lý… theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới.

– Đối với thiệt hại tài sản: bồi thường thiệt hại thực tế theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới. Chi phí cần thiết và hợp lý nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất liên quan tới vụ tai nạn mà chủ xe cơ giới đã chi ra;

4. Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm

– Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận bảo hiểm được ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm nhưng không được trước thời điểm chủ xe cơ giới đóng đủ phí bảo hiểm.

– Thời hạn bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm là 01 năm.

5. Câu hỏi thường gặp: Tại sao tôi phải mua bảo hiểm TNDS bắt buộc?

Tai nạn là điều không ai mong muốn. Khi có tổn thất xảy ra, Bộ Luật Dân Sự quy định chủ xe cơ giới phải bồi thường thiệt hại do xe cơ giới gây ra, nhưng trên thực tế nhiều nạn nhân không được bồi thường do chủ xe không đủ năng lực tài chính hoặc mất khả năng chi trả. Để đảm bảo mọi người bị thiệt hại do xe cơ giới gây ra đều được bồi thường thỏa đáng, Nhà nước quy định phải mua bảo hiểm TNDS bắt buộc cho xe cơ giới nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng và an toàn xã hội, khi đó Bảo hiểm sẽ thay mặt cho chủ xe bồi thường cho bên thứ ba những thiệt hại về người và tài sản, cho hành khách những thiệt hại về người với mức tối đa như sau:

  • Về người: 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn.
  • Về tài sản: 100 triệu đồng/vụ tai nạn.

Nhà nước kiểm soát việc mua bảo hiểm TNDS bắt buộc bằng cách nào? Bằng cách kiểm tra khi Đăng kiểm xe và bằng Cảnh sát giao thông khi xe tham gia lưu thông trên đường.

Chúng ta thường hay thắc mắc “tôi mất tiền mua bảo hiểm mà tôi chẳng thấy được tí lợi ích gì…” nhưng nếu không mua, khi gặp CSGT chúng ta vừa bị phạt và khi lỡ không may có tai nạn xảy ra chúng ta sẽ phải hoàn toàn tự chịu trách nhiệm Dân sự và Pháp lý cho những thiệt hại xảy ra, lúc đó chúng ta mới thấy được giá trị của mấy trăm ngàn phí bảo hiểm đáng giá biết chừng nào.

\=> Bảo hiểm TNDS bắt buộc xe ô tô 4-5 chỗ có kinh doanh vận tải sẽ giúp bạn giảm bớt phần trách nhiệm phải bồi thường cho người bị nạn và yên tâm khi điều khiển chiếc xe của mình tham gia giao thông.

Với xe ô tô 4, 5 chỗ có kinh doanh vận tải, giá quy định là 831.600đ, hãy gọi ngay cho chúng tôi 0926.024.999 để hưởng mức giá ưu đãi SỐC 30% ngay hôm nay!

II. Bảo hiểm tự nguyện người ngồi trên xe:

Theo quy định, bảo hiểm TNDS Bắt Buộc của xe 4 – 5 chỗ kinh doanh vận tải đã có bảo hiểm cho các hành khách nhưng chưa có bảo hiểm cho lái xe, nên để đảm bảo quyền lợi cho Lái xe, bạn nên mua bảo hiểm tự nguyện với các mức như sau:

  • Mức phí 10.000đ/người – Mức bảo hiểm : 10trđ/người/vụ.
  • Mức phí 20.000đ/người – Mức bảo hiểm : 20trđ/người/vụ.
  • Mức phí 50.000đ/người – Mức bảo hiểm : 50trđ/người/vụ.

III. Bảo hiểm 2 chiều [vật chất thân xe]:

BH Dân sự bắt buộc xe 4-5 chỗ KDVT dùng để bồi thường cho Bên thứ ba và Hành khách, BH tự nguyện Lái xe dùng để bảo hiểm cho tài xế, vậy khi lỡ không may xe bạn bị tổn thất [Đâm, va, lật, đổ, chìm, rơi toàn bộ xe, bị các vật thể khác rơi vào; Hỏa hoạn, cháy, nổ; Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên; Mất toàn bộ xe do trộm, cướp…] thì bảo hiểm nào đền? –> Đó chính là Bảo hiểm vật chất thân xe

Đối với xe thế chấp, vay trả góp ngân hàng, chủ xe phải có bảo hiểm vật chất xe thì ngân hàng mới giải ngân/ gia hạn cà vẹt xe để xe đi đường/ đi đăng kiểm.

Bảo hiểm ô tô 4 chỗ giá bao nhiêu?

Trong đó, mức giá tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với những xe ôtô không kinh doanh [xe cá nhân] dưới 6 chỗ ngồi là 437.000 đồng/năm, xe ôtô không kinh doanh từ 6 – 11 chỗ ngồi có mức giá là 794.000 đồng/năm.

Bảo hiểm bắt buộc ô tô 5 chỗ giá bao nhiêu?

Mức phí bảo hiểm xe ô tô theo từng loại xe.

Bảo hiểm bắt buộc ô tô 7 chỗ giá bao nhiêu?

\=> Như vậy, căn cứ quy định trên thì nếu bạn sử dụng xe ô tô 7 chỗ nhằm mục đích kinh doanh thì mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với xe ô tô là 1.080.000 đồng, nếu không nhằm mục đích kinh doanh là mức phí là 794.000 đồng.

Bảo hiểm 1 chiều bao nhiêu tiền?

- Xe ôtô không kinh doanh dưới 6 chỗ ngồi: 437.000đ/năm bảo hiểm. - Xe ôtô không kinh doanh từ 6 – 11 chỗ ngồi: 794.000đ/năm bảo hiểm. - Xe ôtô kinh doanh dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký: 756.000đ/năm bảo hiểm. - Xe ôtô kinh doanh 6 chỗ ngồi theo đăng ký: 929.000đ/năm bảo hiểm.

Chủ Đề