Bao nhiêu ngày kể từ 12/01/2007

Thứ Ba, 26/02/2019 14:54 [GMT+07]

[Lichngaytot.com] Sinh năm 2007 mệnh gì? Người sinh năm này mệnh Ốc Thượng Thổ, tuổi can chi là Đinh Hợi, thuộc con nhà Huỳnh Đế - Phú quý. Nam mạng thuộc Khôn cung, nữ mạng Tốn cung...


Người sinh năm 2007 mệnh Thổ. Xét theo nạp âm là mệnh Ốc Thượng Thổ, tức là đất trên mái nhà, hay chính xác là ngói lợp nhà. Cũng có tài liệu ghi Ốc Thượng Thổ chỉ lớp bụi trên nóc nhà nhưng cách giải thích ngói lợp nhà phổ biến hơn cả.

Mệnh Thổ này tương sinh với mệnh: Hỏa, Kim; Tương khắc với mệnh: Mộc, Thủy.


Người sinh năm 2007 tuổi con Lợn, xét về can chi là tuổi Đinh Hợi. Xương con lợn, tướng tinh con dơi. Con nhà Huỳnh Đế - Phú quý. Ngoài ra, có thể lý giải thêm về can chi Đinh Hợi như sau:
 

Thiên canĐịa chi
Đinh: hành HỏaHợi: hành Thủy
Tương hợp: NhâmTam hợp: Hợi - Mão - Mùi
Tương hình: Quý, TânTứ hành xung: Dần - Thân - Tị - Hợi
  • Nam: Khôn [ngũ hành Thổ], thuộc Tây tứ mệnh
  • Nữ: Tốn [ngũ hành Mộc], thuộc Đông tứ mệnh
  • Màu hợp mệnh người sinh năm 2007 gồm: Màu bản mệnh: Là màu hành Thổ, gồm vàng, nâu đất; Màu tương sinh: Là màu hành Hỏa, gồm đỏ, cam, tím, hồng; Màu hành Kim gồm trắng, xám, ghi, bạc.
  • Màu kỵ tuổi Đinh Hợi: Là màu hành Mộc gồm xanh lá, xanh lục; màu hành Thủy gồm đen, xanh dương.
  • Nam mệnh hợp các số: 2, 5, 6, 9
  • Nữ mệnh hợp các số: 1, 3, 5, 6

Bạn có biết: Mách bạn công thức tự xem biển số xe hợp phong thủy và mệnh

  • Hợp với tuổi thuộc mệnh Hỏa: Mậu Tý, Kỷ Sửu, Ất Hợi, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi…
  • Hợp với tuổi thuộc mệnh Kim: Giáp Ngọ, Ất Mùi, Giáp Tý, Ất Sửu, Tân Hợi…
  • Hợp với tuổi thuộc mệnh Thổ: Đinh Hợi, Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Ngọ, Tân Mùi…

Tham khảo: Xem tuổi hợp làm ăn của 12 con giáp để dễ phát tài phát lộc

Hướng hợp: Đông Bắc [Sinh Khí] - Tây Bắc [Phúc Đức] - Tây [Thiên Y] - Tây Nam [Phục Vị]. Cụ thể xem hướng nhà như sau:

  • Hướng Đông Bắc: Nhà này nhiều tài lộc, giàu sang phú quý, nhiều tiền của, con cái thành đạt, nhiều đất đai. Về sau sẽ kém vì hành mộc của sao Sinh khí sẽ làm suy giảm tài lộc.
  • Hướng Tây Bắc: Nhà này nhiều tài lộc, giàu có, có danh có tiếng, con cháu thông minh học giỏi, gia đình hạnh phúc, người trong nhà trường thọ.
  • Hướng Tây: Nhà này âm thịnh dương suy, ít con trai. Nhà này gia đạo tốt, nhiều tài lộc làm ăn, nhưng về sau dễ suy kém về kinh tế.
  • Hướng Tây Nam: Nhà này thời gian đàu cũng cũng phát đạt giàu có, nhưng về sau bị tổn hại, nam bị tổn thương, nữ nắm quyền trong gia đình, có khi trở thành cô quả.  

Hướng kỵ Bắc [Tuyệt Mệnh] - Đông Nam [Ngũ Quỷ] - Đông [Họa Hại] - Nam [Lục Sát]. Cụ thể xem hướng nhà như sau:

  • Hướng Bắc: Nhà này làm ăn suy bại, không giàu có. Sức khỏe suy yếu, con trai thứ dễ tổn thọ sớm.
  • Hướng Nam: Nhà này những năm đầu cũng có tài lộc, nhưng về sau sa sút, giảm đinh, dương khí suy do đó nam giới đoản thọ, thiếu con nối dõi.
  • Hướng Đông: Nhà này lúc đầu giàu có, nhân khẩu tăng, nhưng về sau thì sa sút, thường gặp tai họa; người mẹ già dễ bị tổn thương.
  • Hướng Đông Nam: Nhà này không có tài lộc, gia sản bại sút, nhiều chuyện thị phi, dễ bất hòa, gia đình không yên, tranh chấp tài sản, hiếm con trai. Người mẹ dễ gặp tai họa.

Hướng hợp: Bắc [Sinh Khí] - Đông [Phúc Đức] - Nam [Thiên Y] - Đông Nam [Phục Vị]. Cụ thể xem hướng nhà như sau:

  • Hướng Bắc: Nhà này được công danh phú quý song toàn, có danh có tiếng. Con cái ngoan hiền thành đạt có công danh hiển hách.
  • Hướng Đông: Nhà này giàu có, thăng tiến, công danh hiển đạt, con trai và con gái đều phát triển.
  • Hướng Nam: Nhà này những năm đầu được phú quý. Người trong nhà sống lương thiện, nữ giới phát triển, nam giới vận khí kém.
  • Hướng Đông Nam: Nhà này âm vượng, dương suy, nên nam giới trong nhà kém hơn nữ giới. Nhà này lúc đầu khá giả, tăng nhân đinh. Nhưng về sau nhân đinh kém dần, con trai dễ đoản thọ. Phụ nữ nắm quyền trong gia đình và nuôi con.

Hướng kỵ: Đông Bắc [Tuyệt Mệnh] - Tây Nam [Ngũ Quỷ] - Tây Bắc [Họa Hại] - Tây [Lục Sát]. Cụ thể xem hướng nhà như sau:

  • Hướng Đông Bắc: Nhà này rất xấu, kinh tế suy bại, nhà thiệt nhân đinh, nữ giới bệnh tật khó chữa. Phụ nữ khó nuôi con.
  • Hướng Tây: Nhà này lúc đầu làm ăn cũng có của, nhưng về sau sa sút. Âm thịnh dương suy nên nam giới dễ đoản thọ, trưởng nữ trong nhà hay ốm đau và thương tật.
  • Hướng Tây Bắc: Nhà này lúc đầu có tài lộc, nhưng về sau suy. Nhiều tai họa xảy ra. Phụ nữ đặc biệt là trưởng nữ dễ bị tổn thương, khó sinh đẻ.
  • Hướng Tây Nam: Người trong nhà hay bị đau ốm, bệnh tật; tài sản suy bại, nhiều chuyện thị phi, người mẹ gánh chịu nhiều bệnh tật và tổn thọ.

Xem chi tiết: XEM HƯỚNG NHÀ - XEM HƯỚNG NHÀ THEO TUỔI HỢP PHONG THỦY


Vị Phật hộ mệnh cho tuổi Đinh Hợi sinh năm 2007 là Phật A Di Đà. Ngài nắm giữ linh lực rất mạnh, có thể trợ giúp người tuổi Đinh Hợi nâng cao khả năng giao tiếp. Đồng thời, đeo bản mệnh Phật A Di Đà sẽ trợ giúp giảm bớt áp lực, vô hình chung tăng cường sức mạnh để bản mệnh vượt qua trở ngại, có thể đạt thành tâm nguyện.

 

Nam giới tuổi Đinh Hợi có đường công danh sẽ lên cao vào khoảng từ 26 tuổi trở đi, vào thời hậu vận thì hoàn toàn tốt đẹp, sống đầy đủ và càng tăng thêm sự vui vẻ của cuộc đời. Bao giờ cũng lấy căn bản khả năng tạo lấy được phần danh vọng mai sau. 

Còn nữ giới Đinh Hợi đời sống có phần sung túc về vấn đề tài lộc cũng như về tình cảm, cuộc đời không mấy chịu khổ cực về thể xác, cũng như tình cảm được lên cao. Cuộc sống có phần tốt đẹp về mọi mặt trong suốt cuộc đời. Trung vận và hậu vận có nhiều tốt đẹp.

Giờ Hoàng Đạo

Tí [23:00-0:59] ; Sửu [1:00-2:59] ; Mão [5:00-6:59] ; Ngọ [11:00-12:59] ; Thân [15:00-16:59] ; Dậu [17:00-18:59]

Giờ Hắc Đạo

Dần [3:00-4:59] ; Thìn [7:00-8:59] ; Tỵ [9:00-10:59] ; Mùi [13:00-14:59] ; Tuất [19:00-20:59] ; Hợi [21:00-22:59]

Các Ngày Kỵ

Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào.

Ngũ Hành

Ngày : bính ngọ

tức Can Chi tương đồng [cùng Hỏa], ngày này là ngày cát. Nạp m: Ngày Thiên hà Thủy kị các tuổi: Canh Tý Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Bính Thân và Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy. Ngày Ngọ lục hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất thành Hỏa cục. | Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Bính : “Bất tu táo tất kiến hỏa ương” - Không nên tiến hành sửa chữa bếp để tránh bị hỏa tai

- Ngọ : “Bất thiêm cái thất chủ canh trương” - Không nên tiến hành lợp mái nhà để tránh chủ sẽ phải làm lại

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Tiểu cát

tức ngày Cát. Trong này Tiểu Cát mọi việc đều tốt lành và ít gặp trở ngại. Mưu đại sự hanh thông, thuận lợi, cùng với đó âm phúc độ trì, che chở, được quý nhân nâng đỡ.

Tiểu Cát gặp hội thanh long

Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này

Cầu tài toại ý vui vầy

Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen

Nhị Thập Bát Tú Sao thất

Tên ngày : Thất hỏa Trư - Cảnh Thuần: Tốt [Kiết Tú] Tướng tinh con heo, chủ trị ngày thứ 3.

Nên làm : Khởi công trăm việc đều đặng tốt. Tốt nhất là tháo nước, các việc thủy lợi, việc đi thuyền, xây cất nhà cửa, trổ cửa, cưới gả, chôn cất hay chặt cỏ phá đất.

Kiêng cữ : Sao Thất Đại Kiết nên không có bất kỳ việc gì phải cữ.

Ngoại lệ :

- Sao Thất Đại Kiết tại Ngọ, Tuất và Dần nói chung đều tốt, đặc biệt ngày Ngọ Đăng viên rất hiển đạt.

- Ba ngày là Bính Dần, Nhâm Dần và Giáp Ngọ tốt cho xây dựng, chôn cất, song cũng ngày Dần nhưng ngày Dần khác lại không tốt. Bởi sao Thất gặp ngày Dần là phạm vào Phục Đoạn Sát [mọi kiêng cữ như trên].

Thất: hỏa trư [con lợn]: Hỏa tinh, sao tốt. Rất tốt cho việc kinh doanh, hôn nhân, xây cất và chôn cất.

Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu,

Nhi tôn đại đại cận quân hầu,

Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ,

Thọ như Bành tổ nhập thiên thu.

Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,

Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi.

Mai táng nhược năng y thử nhật,

Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC CHẤP

Lập khế ước, giao dịch, động thổ san nền, cầu thầy chữa bệnh, đi săn thú cá, tìm bắt trộm cướp.

Xây đắp nền-tường

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Tư Mệnh Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Nguyệt n: Tốt cho mọi việc Giải thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan cũng như trừ được các sao xấu Tục Thế: Tốt cho mọi việc, nhất là giá thú [cưới xin]Sao Nguyệt Không: tốt cho việc sửa nhà, đặt giường

Thiên Ngục: Xấu cho mọi việc Thiên Hoả: Xấu cho việc lợp nhà Nguyệt phá: Xấu về việc xây dựng nhà cửa Hoang vu: Xấu cho mọi việc Thiên tặc: Xấu nhất là khởi tạo như: nhập trạch, động thổ, khai trương Hoả tai: Xấu với việc làm nhà hay lợp nhà Phi Ma sát [T

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Đông để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp Hạc Thần [xấu]

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h [Ngọ] và từ 23h-01h [Tý] Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 13h-15h [Mùi] và từ 01-03h [Sửu] Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 15h-17h [Thân] và từ 03h-05h [Dần] Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 17h-19h [Dậu] và từ 05h-07h [Mão] Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 19h-21h [Tuất] và từ 07h-09h [Thìn] Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 21h-23h [Hợi] và từ 09h-11h [Tị] Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Video liên quan

Chủ Đề