Bé 9 tháng an bao nhiêu ml cháo 1 bữa

Tư vấn dinh dưỡng cho bé 9 tháng tuổi

Hỏi - 23/04/2012
Chào bác sĩ,

Cảm ơn bác sĩ đã rất nhiệt tình trả lời cho các thắc mắc của em và các thành viên khác ở diễn đàn "sức khỏe của bé" . Em đã vào đây và nhận được nhiều sự tư vấn tích cực từ diễn đàn từ khi con em mới 2 tháng tuổi, nay bé đã được 9 tháng tuổi.

Hiện nay bé đc 7,8kg, chiều cao 68cm.
Bé hầu như chỉ ăn cháo vào ban ngày và rất ít bú mẹ, lượng sữa bé bú rất ít ước lượng chừng 300- 400ml/ngày. Cháo thì bé ăn ngày 3 bữa , mỗi bữa chỉ ăn được hơn nửa chén [chén cơm người lớn] 1 chút xíu. Bé vẫn có thói quen bú đêm, bú vào khoảng 21h và 4h sáng.

Thực đơn cháo của bé thường là : tôm, bò, thịt heo, thịt gà, cá thu, cá lóc, và các loại rau củ quả. Bé cũng thường ăn thêm trái cây: đu đủ, chuối, xoài xen bữa nhưng cũng ăn không được nhiều.

Em muốn bổ sung thêm cho bé váng sữa nhưng váng sữa thuộc nhóm cao dinh dưỡng nên chưa dám cho bé dùng trong độ tuổi này, chỉ thỉnh thoảng cho bé ăn sữa chua.

Vậy em xin bác sĩ tư vấn cho em thực đơn cũng như ăn uống bổ sung thế nào để bé phát triển đúng chuẩn ạ.

Cảm ơn bác sĩ


Trả lời
Chào chị Lê,

Chúng tôi rất vui vì những tư vấn của chúng tôi có thể giúp ích cho việc chăm sóc bé của chị. Bé của chị hiện tại có cân nặng và chiều cao trong khoảng bình thường nhưng cân nặng phát triển kém hơn chiều cao. Chị cần tăng thêm sữa cho bé, có thể bằng cách đút thêm sữa bột hay sữa mẹ vắt ra pha thêm sữa bột để tăng thêm năng lượng. Ngoài ra, chị cũng có thể cho bé ăn cháo có bơ động vật [VD: bơ President], phô mai [VD: cháo trứng + phô mai/bơ+bí đỏ; cháo khoai tây+cua+ bơ/phô mai; cháothịt bò +bơ + bông cải xanh].

Lượng cháo bé ăn mỗi bữa không nhiều nên chị có thể cho bé uống thêm sữa sau khi ăn cháo [khoảng 60 -100 mL sữa]. Chị nên tăng thêm lòng đỏ trứng trong thực đơn của bé, mỗi tuần ăn ít nhất 3 lần trứng. Chị cũng nêntăng thêm chất béo cho bé, phối hợp giữa dầu thực vật vàmỡ [tự mua mỡ về thắng ra, hầm xương ống lấy nước nấu cháo]. Tuy nhiên, không nên thường xuyên hầm xương lấy nước nấu cháo vì dễ làm bé ngán. Thỉnh thoảng, chị có thể thaygạo bằng khoai tây vì khoai tây vừa có tinh bột vừa có chất xơ. Tôi gợi ý cho chị 2 "thời khóa biểu" để chị tham khảo.

4-5 giờ

Bú mẹ

7 giờ

Ăn cháo

9 giờ

Uống sữa

11 giờ

Ăn cháo

Có thể bạn quan tâm

  • Ngày lễ gì vào ngày 28 tháng 2 năm 2023?
  • 0 24 USD bằng bao nhiêu tiền Việt Nam
  • Nhảy dây 150 cái giảm bao nhiêu calo?
  • Pin con thỏ AA bao nhiêu mAh
  • Tuần trăng thứ mấy vào ngày 18 tháng 4 năm 2023

12 giờ

Ngủ trưa

14 giờ

Ăn trái cây trộn sữa chua

15 giờ

Uống nước trái cây

16 giờ

Ăn cháo

18 giờ

Uống sữa

21 giờ

Bú mẹ

4-5 giờ

Bú mẹ

7 giờ

Ăn cháo + Uống sữa

11 giờ

Ăn cháo + Uống sữa

12 giờ

Ngủ trưa

14 giờ

Ăn trái cây trộn sữa chua

15 giờ

Uống nước trái cây

16 giờ

Ăn cháo + Uống sữa

21 giờ

Bú mẹ


Thân mến.

BS.CKI. Nguyễn Thị Từ Anh
Phòng Tổ chức cán bộ - Bệnh viện Từ Dũ

Bé yêu bước vào độ tuổi ăn dặm – Bước đệm quan trọng giúp bổ sung dưỡng chất thiết yếu giúp trẻ phát triển toàn diện và hoàn thiện khả năng ăn uống. Giai đoạn này rất quan trọng và mẹ cần chú ý đến món ăn và đặc biệt là lượng ăn cho bé […]

Bé yêu bước vào độ tuổi ăn dặm – Bước đệm quan trọng giúp bổ sung dưỡng chất thiết yếu giúp trẻ phát triển toàn diện và hoàn thiện khả năng ăn uống. Giai đoạn này rất quan trọng và mẹ cần chú ý đến món ăn và đặc biệt là lượng ăn cho bé theo từng giai đoạn. Bài viết này Mabu sẽ chia sẻ đến mẹ lượng ăn theo tháng tuổi cho bé dựa theo nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam – Bộ Y Tế / Viện dinh dưỡng:

Bé 6 tháng tuổi [Tuần đầu]

  • Số bữa : 1 bữa chính
  • Lượng sữa: 800-880ml/ngày
  • Lượng bột /cháo : 20g/bữa
  • Lượng rau/củ/quả: 20g/bữa [bơ, chuối, bí đỏ, súp lơ,..]
  • Lượng dầu ăn cho bé : 2.5 ml/ngày

Mẹ có thể tham khảo bài viết Thứ tự giới thiệu thực phẩm ăn dặm cho bé để chủ động hơn trong việc chế biến các món bột/cháo ăn dặm cho bé.

 Bé 6 tháng tuổi [Từ tuần thứ 2 ăn dặm]

  • Số bữa : 1 bữa chính
  • Lượng sữa: 750 -800ml/ngày
  • Lượng bột /cháo: 20g/bữa
  • Lượng đạm : 35g/bữa [Ở tuần thứ 2 ăn dặm, bé có thể bổ sung đạm bằng thịt bò hoặc thịt lợn]
  • Lượng rau/củ/quả: 20g/bữa
  • Lượng dầu ăn: 2.5 ml/ngày [Một tuần không quá 4 ngày]

 Bé 7 tháng tuổi

  • Số bữa : 1 bữa chính + 1 bữa phụ
  • Lượng sữa: 700-750ml/ngày
  • Lượng bột/cháo: 20-25g/bữa
  • Lượng đạm: 35-40g/bữa
  • Lượng rau/củ/quả: 20g/bữa
  • Lượng dầu ăn cho bé : 2.5-5 ml/ngày [Một tuần không quá 4 ngày]
  • Bữa phụ: Sữa chua – Phô mai [Bé có thể ăn từ lúc 7,5 tháng và 1 tuần ăn không quá 4 ngày]: 30g/ngày hoặc Trái cây : 10g/bữa.

 Bé 8 tháng tuổi

  • Số bữa : 2 bữa chính + 2 bữa phụ
  • Lượng sữa: 550-600ml/ngày
  • Lượng bột/ cháo : 20g/bữa
  • Lượng đạm: 30-35/bữa
  • Lượng rau/củ/quả: 20g/bữa
  • Lượng dầu ăn: 5ml/ngày [Một tuần không quá 4 ngày]
  • Bữa phụ: Sữa chua – Phô mai [Tuần không quá 4 ngày]: 30g/ngày hoặc Trái cây : 10g/bữa.

 Bé 9-10 tháng tuổi

  • Số bữa : 2 bữa chính + 2 bữa phụ
  • Lượng sữa: 550-600ml/ngày
  • Lượng bột/cháo: 20g/bữa
  • Lượng đạm: 35g/bữa
  • Lượng rau/củ/quả: 20g/bữa
  • Lượng dầu ăn: 5ml/ngày [Một tuần không quá 4 ngày]
  • Bữa phụ: Sữa chua – Phô mai [Tuần không quá 4 ngày]: 30g/ngày hoặc Trái cây : 10g/bữa.

 Bé 11 tháng tuổi

  • Số bữa : 3 bữa chính + 1 bữa phụ
  • Lượng sữa: 500-550ml/ngày
  • Lượng bột/cháo : 20g/bữa
  • Lượng đạm: 25/bữa
  • Lượng rau/củ/quả: 20g/bữa
  • Lượng dầu ăn: 5ml/ngày [Một tuần không quá 4 ngày]
  • Bữa phụ: Sữa chua – Phô mai [Tuần không quá 4 ngày]: 30g/ngày hoặc Trái cây : 10g/bữa.

 Bé 12 -24 tháng tuổi:

  • Số bữa : 3 bữa chính + 1 bữa phụ
  • Lượng sữa: 500ml/ngày
  • Lượng bột/cháo: 30-35g/bữa
  • Lượng đạm: 45g/bữa
  • Lượng rau/củ/quả: 20g/bữa
  • Lượng dầu ăn: 10ml/ngày [Một tuần không quá 4 ngày]
  • Bữa phụ: Sữa chua – Phô mai [Tuần không quá 4 ngày]: 30g/ngày hoặc Trái cây : 10g/bữa.

Trên đây là toàn bộ thông tin về lượng ăn cho bé theo tháng tuổi , mẹ có thể tham khảo thêm thông tin về lịch ăn dặm cho bé Tại đây

Đừng quên đăng kí theo dõi Fanpage chính thức của Mabu Dinh Dưỡng để cập nhập thêm thông tin hữu ích cho quá trình ăn dặm của bé .

Nguồn: Bảng thành phần các chất dinh dưỡng thông dụng trong thực phẩm Việt Nam – Bộ Y Tế/ Viện Dinh Dưỡng

Chủ Đề