Các dạng bài tập Tính diện tích lớp 4

Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài nhân với chiều rộng.

S = a x b

Trong đó:

+ S là diện tích hình chữ nhật.

+ a và b là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.

Diện tích hình chữ nhật

Công thức tính diện tích hình chữ nhật là tài liệu do đội ngũ giáo viên của GiaiToan biên soạn với các công diện tích hình chữ nhật giúp các bạn học sinh nắm vững các kiến thức và cách tính diện tích hình chữ nhật và áp dụng tính toán trong các bài tập. Mời các bạn học sinh cùng tham khảo bài viết.

+ Diện tích hình chữ nhật là phần mặt phẳng có thể nhìn thấy của hình chữ nhật.

2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật

✩ Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài nhân với chiều rộng.

S = a x b

Trong đó:

+ S là diện tích hình chữ nhật.

+ a và b là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.

Bài thơ tính chu vi và diện tích hình chữ nhật

Diện tích chữ nhật thì cần

Chiều dài, chiều rộng ta đem nhân vào

Chu vi chữ nhật tính sao

Chiều dài, chiều rộng cộng vào nhân hai.

3. Các dạng bài tập liên quan đến diện tích hình chữ nhật

Dạng 1: Tính dện tích hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh

Ví dụ 1: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài bằng 5cm và chiều rộng bằng 3cm.

Bài làm

Diện tích hình chữ nhật là:

5 x 3 = 15 [cm2]

Đáp số: 15cm2

Ví dụ 2: Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài bằng 2dm, chiều rộng bằng 14cm. Tính diện tích của miếng bìa đó.

Bài làm

Đổi 2dm = 20cm

Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là:

20 x 14 = 280 [cm2]

Đáp số: 280cm2

Dạng 2: Tính diện tích hình chữ nhật khi chưa biết rõ độ chiều dài và chiều rộng

Ví dụ 1: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 7cm, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài làm

Chiều dài hình chữ nhật là:

7 x 3 = 21 [cm]

Diện tích hình chữ nhật là:

7 x 21 = 147 [cm2]

Đáp số: 147cm2

Ví dụ 2: Hình chữ nhật có chu vi bằng 48cm, chiều rộng bằng 1/6 chu vi. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài làm

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

48 : 6 = 8 [cm]

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

48 : 2 = 24 [cm]

Chiều dài của hình chữ nhật là:

24 – 8 = 16 [cm]

Diện tích của hình chữ nhật là:

8 x 16 = 128 [cm2]

Đáp số: 128cm2

Ví dụ 3: Tính diện tích hình chữ nhật có tỉ số giữa hai cạnh của nó là 2/3 và chu vi bằng 40m.

Để xem lời giải chi tiết của bài toán, mời nhấn vào đường link: Diện tích hình chữ nhật

Bài làm

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

40 : 2 = 20 [m]

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 [phần]

Giá trị của một phần là:

20 : 5 = 4 [m]

Chiều dài của hình chữ nhật là:

4 x 3 = 12 [m]

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

20 – 12 = 8 [m]

Diện tích của hình chữ nhật là:

12 x 8 = 96 [m2]

Đáp số: 96m2.

Ví dụ 4: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 6m. Nếu giữ nguyên chiều rộng và gấp chiều dài lên 4 lần thì được một hình chữ nhật mới có chiều dài hơn chiều rộng 51m. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

Để xem lời giải chi tiết của bài toán, mời nhấn vào đường link: Diện tích hình chữ nhật

Bài làm

Sau khi tăng lên 4 lần, chiều dài mới hơn chiều dài ban đầu là:

51 – 6 = 45 [m]

Chiều dài mới hơn chiều dài ban đầu số phần là:

4 – 1 = 3 [phần]

Chiều dài ban đầu của hình chữ nhật là:

45 : 3 = 15 [m]

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

15 – 6 = 9 [m]

Chu vi hình chữ nhật là:

[15 + 9] x 2 = 48 [m]

Diện tích hình chữ nhật là:

15 x 9 = 135 [m2]

Đáp số: Chu vi: 48m

Diện tích: 135m2

3. Bài tập tính diện tích hình chữ nhật

Tham khảo thêm các bài tập về tính diện tích hình chữ nhật: Bài tập diện tích hình chữ nhật

Bài 1: Tính diện tích hình chữ nhật có:

a] Chiều dài bằng 2dm, chiều rộng bằng 5cm.

b] Chiều dài bằng 12cm, chiều rộng bằng 7cm.

c] Chiều dài bằng 52cm, chiều rộng bằng 4dm.

d] Chiều dài bằng 20cm, chiều rộng bằng 18cm.

e] Chiều dài bằng 15m, chiều rộng bằng 7m.

Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật đó.

Bài 3:

a] Một hình chữ nhật có chu vi 32cm, chiều dài 10cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

b] Một hình chữ nhật có chu vi 140cm, chiều dài 52 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

c] Một hình chữ nhật có chu vi 324cm, chiều rộng 52cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

d] Một hình chữ nhật có chu vi 138cm, chiều rộng 26cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

e] Một hình chữ nhật có chu vi 200cm, chiều rộng 46cm. Tihh diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 4: Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 7m. Người ta dùng gỗ để lát sàn mỗi mét vuông hết 500 nghìn đồng. Hỏi để lát hết sàn của nền nhà đó thì hết bao nhiêu tiền gỗ?

Bài 5: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 30m, chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính diện tích mảnh vườn.

Bài 6: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta muốn làm hàng rào xung quanh khu vườn đó [có cửa ra vào, mỗi cửa rộng 5m].

a] Tính độ dài của hàng rào.

b] Tính diện tích của khu vườn hình chữ nhật đó.

Bài 7: Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng 12cm. Người ta cắt miếng bìa [dọc theo chiều rộng để được hai phần, một phần hình vuông có độ dài cạnh bằng một nửa chiều rộng và phần còn lại là hình chữ nhật].

a] Tính chu vi và diện tích tấm bìa hình vuông.

b] Tính chu vi và diện tích tấm bìa hình chữ nhật.

Câu hỏi liên quan:

Tham khảo thêm công thức tính diện tích các hình:

---------

Như vậy, GiaiToan.com đã gửi tới các bạn học sinh Công thức tính diện tích hình chữ nhật. Ngoài ra, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu và các công thức khác khác do GiaiToan biên soạn để học tốt môn Toán hơn.

Làm các bài tập tính liên quan tới công thức tính diện tích hình bình hành lớp 4 không chỉ trong sách giáo khoa, sách bài tập mà làm thêm những bài tập bổ sung, bài nâng cao sẽ giúp con học Toán lớp 4 tính diện tích hình bình hành giỏi hơn, củng cố được kiến thức sau khi học.


Các em đang tìm các bài tập tính diện tích hình bình hành lớp 4 để luyện tập làm bài cũng như gặp nhiều các dạng bài hơn để khi gặp trong bài kiểm tra, bài thi có thể giải được, vậy hãy tham khảo các bài tập về tính diện tích hình bình hành Toán lớp 4 dưới đây.

Các dạng toán hình học lớp 4 có lời giải

Lưu ý:

- Xem và học lạicông thức tính diện tích hình bình hànhtrước khi áp dụng vào làm bài.
- Diện tích có đơn vị đo là m2, dm2, cm2 ... [tùy vào đề bài đưa ra nên các em cần chú ý để làm bài cho đúng]

Các bài tập tính diện tích hình bình hành lớp 4 trong SGK

Bài 1 Trang 104 SGK Toán 4: Tính diện tích mỗi hình bình hành sau:

Phương Pháp Giải:

Muốn tính diện tích hình bình hành, ta lấy chiều cao đem nhân với độ dài cạnh đáy.

Giải:

- Hình bình hành bên trái có diện tích là:

9 x 5 = 45 [cm2]

- Hình bình hành ở giữa có diện tích là:

13 x 4 = 52 [cm2]

- Hình bình hành bên phải có diện tích là:

9 x 7 = 63 [cm2]

Bài 2 Trang 104 SGK Toán 4: Tính diện tích:

Phương Pháp Giải:

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng
- Muốn tính diện tích hình bình hành, ta lấy chiều cao đem nhân với độ dài đáy.

Giải:

- Diện tích hình chữ nhật là:

10 x 5 = 50 [cm2]

- Diện tích hình bình hành là:

10 x 5 = 50 [cm2]

Nhận xét: Hình chữ nhật và hình bình hành đã cho có diện tích bằng nhau.

Bài 3 Trang 104 SGK Toán 4: Tính diện tích hình bình hành, biết:
a] Độ dài đáy là 4dm, chiều cao là 34cm.
b] Độ dài đáy là 4m, chiều cao là 13dm.

Phương Pháp Giải:

Muốn tính diện tích hình bình hành, ta lấy chiều cao đem nhân với độ dài đáy.

Giải:

a] 4dm = 40cm
Diện tích của hình bình hành là:
40 x 34 = 1360 [cm2]

b] 4m = 40dm
Diện tích của hình bình hành là:
40 x 13 = 520 [dm2]

Lưu ý:Tham khảo thêmGiải bài tập trang 104 SGK Toán 4về diện tích hình bình hành

Các bài tập tính diện tích hình bình hành lớp 4 trong vở bài tập

Bài 1 trang 12 VBT Toán 4 Tập 2: Đánh dấu [x] vào ô trống đặt dưới hình có diện tích bé hơn 20cm2:

Hình có diện tích bé hơn 20cm2 là:

Giải:

Hình có diện tích bé hơn 20cm2 là:

Bài 2 trang 12 VBT Toán 4 Tập 2: Viết tiếp vào ô trống:

Giải:

Bài 3 trang 13 VBT Toán 4 Tập 2: Một mảnh bìa hình bình hành có độ dài đáy là 14cm và chiều cao là 7cm. Tính diện tích mảnh bìa đó.

Giải:

Tóm tắt: S = a x h?

A là độ dài đáy

H là chiều cao

Giải: Diện tích của mảnh bìa hình bình hành là S = a x h = 14 x 7 = 98cm2

Đáp số: 98cm2

Bài tập nâng cao về diện tích hình bình hành

Bài 1: Hình bình hành có độ dài đáy là 10cm, chiều cao là 7cm. Diện tích hình bình hành đó là ... cm2.

Giải:

Diện tích hình bình hành là S = 7.10 = 70cm2

Đáp số: 70cm2

Bài 2: Tính diện tích hình bình hành, biết độ dài đáy là 4m, chiều cao là 13dm.

Giải:

Đổi 4m = 40dm

Diện tích hình bình hành là S = 40 x 13 = 520dm2

Đáp số: 520dm2

Bài 3: Hình bình hành có độ dài đáy là 5dm, chiều cao bằng 12cm. Diện tích hình bình hành đó là ... cm2.

Giải:

Đổi 5dm = 50cm

Diện tích hình bình hành là 50 x 12 = 600cm2

Đáp số: 600cm2

Bài 4: Tính diện tích hình bình hành biết độ dài đáy là 14m, chiều cao bằng nửa độ dài đáy.

Giải:

chiều cao bằng nửa độ dài đáy = 1/2 x 14 = 7m

Diện tích hình bình hành là 7.14 = 98m2

Đáp số: 98m2

Bài 5: Hình bình hành ABCD có chiều cao 8cm, độ dài đáy gấp 3 lần chiều cao. Diện tích hình bình hành ABCD là ... cm2.

Giải:

Độ dài đáy là 3 x 8 = 24cm

Diện tích hình bình hành là 24 x 8 = 192cm2

Đáp số: 192cm2

Bài 6: Tính diện tích hình bình hành, biết tổng số đo độ dài đáy và và chiều cao là 24cm, độ dài đáy hơn chiều cao 4cm.

Giải:

Ta có: Chiều cao + độ dài đáy = 24cm, suy ra: Độ dài đáy = 24 - Chiều cao [1]

Trong khi đó, độ dài đáy - chiều cao = 4cm [2]

Từ [1] và [2], ta suy ra:

24 - Chiều cao - Chiều cao = 4cm

Chiều cao = 10cm

Do đó, độ dài đáy là 24 - 10 = 14cm

Diện tích đáy hình bình hành là 10.14 = 140cm2

Đáp án: 140cm2

Bài 7: Một hình bình hành có diện tích bằng 24cm2, độ dài đáy là 6cm. Tính chiều cao của hình bình hành đó.

Giải:

Chiều cao hình bình hành là 24 : 6 = 4cm

Đáp số: 4cm

Bài 8: Một hình bình hành có diện tích bằng 2m2, độ dài đáy bằng 20dm. Tính chiều cao của hình bình hành đó.

Giải:

Đổi 2m2 = 200dm2

Chiều cao của hình bình hành là 200 : 20 = 10cm

Đáp số: 10cm

Bài 9: Một hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 6cm, chiều cao bằng 4cm. Tính độ dài đáy của hình đó.

Giải:

Diện tích hình vuông là 6 x 6 = 36cm2

Diện tích hình bình hành bằng diện tích hình vuông = 36cm2

Độ dài đáy của hình bình hành là 36 : 4 = 9cm

Đáp số: 9cm

Bài 10: Hình bình hành có chiều cao bằng 9dm. Tính độ dài đáy của hình đó, biết diện tích của nó bằng 54dm2.

Giải:

Độ dài đáy là 54 : 9 = 6dm

Đáp số: 6dm

Bài 11: Một thửa ruộng hình bình hành có độ dài đáy bằng 40m, chiều cao bằng 20m. Diện tích của thửa ruộng đó là ... m2.

Giải:

Diện tích của thửa ruộng hình bình hành là 20 x 40 = 800m2

Bài 12: Một mảnh vườn hình bình hành có độ dài đáy bằng 50m, chiều cao bằng 40m. Trên mảnh vườn đó người ta trồng các cây bưởi. Cứ 4m2 trồng 1 cây bưởi. Hỏi cả mảnh vườn đó trồng được bao nhiêu cây bưởi?

Giải:

Diện tích của mảnh vườn là 50 x 40 = 2000m2

Theo đầu bài, cứ 4m2 trồng 1 cây bưởi nên mảnh vườn đó trồng được 20.000 : 4 = 5.000 cây

Đáp án: 5.000 cây

Lưu ý các dạng toán về diện tích hình bình hành lớp 4

Bài toán liên quan tới diện tích hình bình hành Toán lớp 4 gồm có nhiều dạng khác nhau, các em học sinh dễ gặp các dạng này trong bài làm, bài thi và kiểm tra:

- Dạng 1: Cho biết chiều cao, biết đáy. Tính diện tích
- Dạng 2: Cho biết diện tích hình bình hành. Tính chiều cao
- Dạng 3: Cho biết chiều cao và diện tích hình bình hành. Tìm đáy
- Dạng 4: Đáy hình bình hành được mở rộng với m đơn vị, diện tích tăng thêm khoảng là S1. Tính diện tích hình bình hành ban đầu.
- Dạng 5: Thu hẹp đáy m đơn vị, diện tích giảm đi S1. Tính diện tích S ban đầu.

//thuthuat.taimienphi.vn/bai-tap-tinh-dien-tich-hinh-binh-hanh-lop-4-58417n.aspx
Bên cạnh các em học sinh, các thầy cô giáo dạy Toán lớp 4 có thể tham khảo, copy về để soạn giáo án diện tích hình bình hành lớp 4 hiệu quả, có được bài giảng tốt nhất.

Video liên quan

Chủ Đề