Cách đặt câu hỏi nói và viết giờ trong tiếng Anh
Grammar
Contents
- Các mẫu câu hỏi thời gian trong tiếng Anh
- Cách nói giời trong tiếng Anh
- 1. Cách nói giờ hơn [ số phút hơn]
- 2. Cách nói giờ kém [ số phút >30]
- 3. Cách nói chung cho cả giờ hơn và giờ kém
- Cách viết giờ trong tiếng Anh
- Cách sử dụng AM và PM
- Một số trường hợp đặc biệt
Các mẫu câu hỏi thời gian trong tiếng Anh
- Whats the time? [Mấy giờ rồi?]
- What time is it? [Bây giờ là mấy giờ?]
- Could you tell me the time please? [Bạn có thể cho tôi biết bây giờ là mấy giờ rồi không?]
- Do you know what time is it? [Bạn có biết mấy giờ rồi không?]
- Do you have the time? [Bạn biết mấy giờ rồi không?]
- Have you got the time? [Bạn có biết mấy giờ rồi không?]
- Ngoài ra có thể dùng When, What time để hỏi giờ của một sự kiện nào đó.
- VD: What time do you go to sleep, Ai? [Bạn đi ngủ vào lúc mấy giờ vậy Ái?]
- When do you go to the beach? [Bạn đi tắm biển lúc mấy giờ?]
Cách nói giời trong tiếng Anh
1. Cách nói giờ hơn [ số phút hơn]
- Để nói giờ hơn, trong tiếng Anh dùng từ past. Công thức của nó như sau: số phút + past + số giờ
Ví dụ:
- 7h20 => twenty past seven
- 10h20 => ten past ten
- 3h25 => a quarter past three [15 phút = a quarter]
2. Cách nói giờ kém [ số phút >30]
- Đối với giờ kém chúng ta dùng từ to. Công thức của nó như sau: số phút + to + số giờ
Ví dụ:
- 8h40 => twenty to nine
- 1h55 => five to two
- 11h45 => a quarter to twelve
Chú ý: đối với cách nói giờ kém, các bạn cần xác định rằng:
- Số phút [tiếng Anh] = 60 số phút [tiếng Việt]
- Số giờ [tiếng Anh] = số giờ [tiếng Việt] + 1
- Sơ đồ biểu thị cách nói giờ hơn và giờ kém [sử dụng to và past]
3. Cách nói chung cho cả giờ hơn và giờ kém
- Số giờ + số phút
Ví dụ:
- 1h58 => one fifty-eight
- 3h45 => three forty-five.
Cách viết giờ trong tiếng Anh
Đối với giờ chẵn:Its + number [số của giờ] + oclock
VD: Its five oclock [5h]; Its ten oclock [10h]
Đối với giờ lẻ:
Giờ trước mà phút sau:Its + number [giờ] + minutes [số phút].
VD: Its three forty [3h40]; Its six twenty [6h20]
Phút trước giờ sau mà từ phút 1 đến phút 30 ta dùng kèm past:Its + minutes [số phút] + PAST + number [số của giờ].
VD: Its fiveteen past two [2h25]; Its twenty-four past seven [7h24]
Phút trước giờ sau mà vượt quá 30 phút ta dùng kèm to:Its + minutes [số phút] to number [số giờ].
VD: Its forty-seven to five [5h47]; Its thirty-two to three [3h32]
Cách sử dụng AM và PM
Trong tiếng Anh, khung giờ không được sử dụng 24h. Thành ra để diễn tả khung giờ sáng và khung giờ buổi chiều tối thì dùng AM và PM. Đây là viết tắt từ tiếng Latin của ante meridiem [trước buổi trưa] và post meridiem [sau buổi trưa].
- AM: Buổi sáng [từ 0 giờ sáng đến 12 giờ trưa].
- PM: Buổi chiều và tối.
VD: 3am: Three oclock in the morning [3 giờ sáng]; 5pm: Five oclock in the afternoon [5 giờ chiều]
Một số trường hợp đặc biệt
Khi giờ hơn 15 phút sử dụng: [a] quarter past
VD: Its [a] quarter past nine [9h25 phút]
Khi giờ kém 15 phút sử dụng: [a] quarter to
VD: Its [a] quarter five [5h kém 15]
Khi giờ có khoảng 30 phút sử dụng: half past
VD: Its half past seven [7h rưỡi]
Xem thêm:các từ vựng về thời gian thông dụng nhất
Related posts:
- tweet