Cách nhận biết môi trường của dung dịch muối

Hình ảnh: Cách Xác Định Môi Trường Của Dung Dịch Muối – Hóa Học 11

Cách Xác Định Môi Trường Của Dung Dịch Muối – Hóa Học 11 – Nguyễn Phúc Hậu EDU. Để có thể xác định môi trường của dung dịch muối hay xác định môi trường của ion, điều kiện các em cần phải học thuộc bảng tính tan. Hiểu rõ các khái niệm: axit mạnh, bazơ mạnh, bazơ yếu, …. Hiểu rõ các định nghĩa: – Nước là chất điện li rất yếu [ở nhiệt độ thường, cứ 555 triệu phân tử nước chỉ có 1 phân tử phân li thành ion]. Gốc Axit mạnh, bazơ mạnh : môi trường trung tính, [H+] = 10-7 ⇒ pH = 7 -; Ví Dụ: NaNO3, KCl, Na2SO4,… Gốc Axit yếu: tạo môi trường kiềm , [H+] BÉ HƠN 10-7 ⇒ pH LỚN HƠN 7 , làm quỳ tím hóa xanh.

Gốc Bazơ yếu khi hòa tan với nước bị nước thủy phân tạo ra môi trường axit. Dung dịch thu được có môi trường axit [ [H+] LỚN HƠN 10-7 ⇒ pH NHỎ HƠN 7] ; VD: NH4Cl, CuSO4, AlCl3

Bài tập xác định môi trường của các dung dịch muối sau: NaNO3 K2CO3 FeCl3 [NH4]2SO4 [NH4]2S [NH4]2CO3 Na2PO4 NaHCO3 NaHSO4 CH3COONa CH3NH3Cl C6H5NH3CL

Giải thích chi tiết môi trường của các dung dịch muối trên.

MỘT SỐ LƯU Ý VỀ MÔI TRƯỜNG CỦA DUNG DỊCH 1. Muối trung hòa – Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit mạnh không bị thủy phân. Dung dịch thu được có môi trường trung tính [ pH = 7] VD: NaNO3, KCl, Na2SO4,… – Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit yếu bị thủy phân. Dung dịch thu được có môi trường bazơ [ pH LỚN HƠN 7] VD: Na2CO3, K2S… – Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ yếu và anion gốc axit mạnh bị thủy phân. Dung dịch thu được có môi trường axit [ pH NHỎ HƠN 7] VD: NH4Cl, CuSO4, AlCl3… – Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ yếu và anion gốc axit yếu bị thủy phân [ cả hai bị thủy phân]. Tùy thuộc vào độ thủy phân của hai ion mà dung dịch có pH = 7 hoặc pH LỚN HƠN 7 hoặc pH NHỎ HƠN 7 VD: [NH4]2CO3, [NH4]2S… 2. Muối axit – Muối HSO4- có môi trường axit [ pH NHỎ HƠN7] VD: NaHSO4…

– Muối HCO3-, HSO3-, HS- với cation bazơ mạnh có môi trường bazơ VD: NaHCO3,…

Cô Hậu chúc các em Học sinh lớp 11 Học Thật Tốt Nhé !!! =============================== Xem Clip Nhớ Like Và Đăng Kí Kênh Bấm Chuông Thông Báo Để Nhận Video Mới Của Miss Nguyễn Phúc Hậu EDU Nhé!!! ☆ ĐĂNG KÝ/SUBSCRIBE: //bit.ly/haunguyenedu ☆ OFFICIAL FACEBOOK: //www.facebook.com/hau.nguyen.9655 ================================ © Bản quyền thuộc về Nguyễn Phúc Hậu EDU © Copyright by Nguyễn Phúc Hậu EDU ☞ Do not Reup =============================== #CáchXácĐịnhMôiTrườngCủaDungDịchMuối #XácĐịnhMôiTrườngCủaDungDịchMuốiHóaHọc11

#XácĐịnhMôiTrườngCủaDungDịch

Cách Xác Định Môi Trường Của Dung Dịch Muối – Hóa Học 11

Tác giả Maritza Baker được chia sẻ tại website: ArabXanh.com.

Thí dụ: NHỎ4Cl, CuSO4AlCl3…

Các muối trung hòa tạo bởi cation bazơ yếu và anion gốc axit yếu đều bị thủy phân [đều bị thủy phân]. Tùy thuộc vào sự thủy phân của 2 ion nhưng dung dịch sẽ có pH = 7 hoặc pH> 7 hoặc pH 1

D. [H+] > 2.0 triệu

Câu hỏi 3: PH của hỗn hợp HCl và H 0,005M2Cho nên4 0,0025M là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 12

Câu hỏi 4: Hòa tan 4,9 mgH2Cho nên4 Dd nước thuốc được 1 lít. PH của dd nhận được như sau.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu hỏi 5: PH của dung dịch Ba [OH]2 0,05M là.

A. 13

B. 12

C. 1

D. 11

Câu hỏi 6: Số gam NaOH cần dùng để điều chế 250 mlddd ở pH = 10

A. 0,1 gam

B.0,01 gam

C.0,001 gam

D.0,0001 gam

Phần 7: Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần dùng để trung hòa 10 ml dung dịch HCl có pH = 1 là:

A. 12ml

B. 10ml

C. 100ml

D. 1 ml.

Mục 8: Thêm 15 ml dung dịch HNO3 Ở pH = 2, trung hoà hết 10 ml dung dịch Ba [OH] 2.2 pH = a. Giá trị của:

A.13

B. 12,4

C.12.2

D.12,5

Phần 9: Hòa tan m gam Zn trong 100 ml dung dịch H.2Cho nên4 0,4M tạo ra 0,784 lít khí hiđro và dung dịch X. Muốn tính pH của dung dịch X ta làm thế nào?

A.1

B. 1,5

C.2

D.3

Câu 10: A là dung dịch HNO3 0,01M; B là dung dịch H2Cho nên4 0,005M. Trộn A và B với lượng bằng nhau để được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X.

A.1

B.2

C.3

D.4

Câu 11. Trong dung dịch: Na2Có3KCl, chỉ3Kuna, bé4Cl, NaHSO4,6H5ONa, dung dịch pH> 7

MỘT. KCl, C6H5Ona, chỉ3COONa.

B. bé4Cl, chỉ3COONa, NaHSO4..

C. rau2Có3bé4Cl, KCl.

D. rau2Có3,6H5Ona, chỉ3COONa

Câu 12. Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2Có3 [1], gia đình2Cho nên4 [2], HCl [3], KNO3 [4]. Giá trị pH của các dung dịch được bố trí theo quy trình tăng dần từ trái sang phải là:

MỘT. 3, 2, 4, 1.

B. 4, 1, 2, 3.

C. 1, 2, 3, 4.

D. 2, 3, 4, 1.

Câu 13. Dung dịch nào sau đây có pH trên 7?

MỘT. Dung dịch NaCl.

B. Dung dịch Al2[Cho nên]4].3..

C. Gicửa ải pháp bé4Cl.

D. Gicửa ải pháp chỉ3COONa.

Câu 14. Dung dịch nào sau đây có cùng nồng độ 0,1M có trị giá pH thấp nhất?

MỘT. NaOH.

B. HCl.

C. H2Cho nên4..

D. Ba [OH]2..

Câu 15. Dung dịch nào sau đây có tính kiềm?

MỘT. Al [KHÔNG.]3].3..

B. bé4Cl.

C. HCl.

D. đấy là tất cả3COONa.

Trên đây là trích dẫn hướng áp giải bài tập Xác định môi trường của dung dịch muối môn Hóa học 11 5 2021. Để xem tất cả thông tin cụ thể, hãy đăng nhập và truy cập vào download.machine.

Chúc các bạn gặp nhiều may mắn trong các kỳ thi sắp đến.

Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu khác cùng phân mục dưới đây.

  • Bài tập lý thuyết và tìm phương trình muối amoni môn Hóa học 11 5 2020
  • Các bài toán tạo muối amoni NH4NO3 trong phản ứng với HNO3-Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học 5 2020.

..

Phương pháp giải dạng bài tập xác định môi trường của dung dịch muối môn Hóa học 11 5 2021

[rule_3_plain]

Mời các em cùng tham khảo tài liệu Phương pháp giải dạng bài tập xác định môi trường của dung dịch muối môn Hóa học 11 5 2021 với nội dung chi tiết, gồm các bài tập có đáp án rõ ràng, thể hiện logic, khoa học. Hy vọng đây sẽ là tài liệu dùng cho việc học tập của các em học trò. Chúc các em học tập thất tốt!

A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT

1. Muối trung hòa

– Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit mạnh ko bị thủy phân. Dung dịch nhận được có môi trường trung tính [ pH = 7]

  VD: NaNO3, KCl, Na2SO4,…

– Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit yếu bị thủy phân. Dung dịch nhận được có môi trường bazơ [ pH > 7]

  VD: Na2CO3, K2S…

– Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ yếu và anion gốc axit mạnh bị thủy phân. Dung dịch nhận được có môi trường axit [ pH < 7]

  VD: NH4Cl, CuSO4, AlCl3…

– Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ yếu và anion gốc axit yếu bị thủy phân [ cả 2 bị thủy phân]. Tùy thuộc vào độ thủy phân của 2 ion nhưng dung dịch có pH = 7 hoặc pH > 7 hoặc pH < 7

  VD: [NH4]2CO3, [NH4]2S…

2. Muối axit

– Muối HSO4- có môi trường axit [ pH < 7] VD: NaHSO4…

– Muối HCO3-, HSO3-, HS- với cation bazơ mạnh có môi trường bazơ VD: NaHCO3,…

B. BÀI TẬP MINH HỌA

Bài 1: Gicửa ải thích môi trường của các dung dịch muối: NH4Cl; Fe2[SO4]3; KHSO4; NaHCO3; K2S; Ba[NO3]2; CH3COOK.

Hướng áp giải

+ NH4Cl → NH4+ + Cl-

NH4+ + H2O ⇌ NH3 + OH-

→ Môi trường bazơ

+ Fe2[SO4]3 → 2Fe3+ + 3SO4-

Fe3+ + H2O ⇌ Fe[OH]3+ + H+

→ Môi trường axit

+ KHSO4 → K+ + HSO4-

HSO4- + H2O ⇌ SO42- + H3O+

→ Môi trường axit

+ NaHCO3 → Na+ + HCO3-

HCO3- + H2O ⇌ CO32- + H3O+

HCO3- + H2O ⇌ H2CO3 + OH-

→ Môi trường trung tính

+ K2S → 2K+ + S2-

S2- + H2O ⇌ HS- + OH-

→ môi trường bazơ

+ Ba[NO3]2 → Ba2+ + 2NO3-

→ Môi trường trung tính

+ CH3COOK → CH3COO- + K+

CH3COO- + H2O ⇌ CH3COOH + OH-

→ Môi trường bazơ.

Bài 2: Chỉ dung quỳ tím nhận diện các dung dịch sau:

a] HCl, Na2SO4, Na2CO3, Ba[OH]2, FeCl3

b] H2SO4, HNO3, NH4Cl, Ba[NO3]2, NaOH, Ba[OH]2.

Hướng áp giải

a]

HCl

FeCl3

Na2SO4

Na2CO3

Ba[OH]2

Quỳ tím

đỏ

đỏ

tím

xanh

xanh

Na2SO4

_

_

_

↓ trắng

Ba[OH]2

_

↓ nâu đỏ

Phương trình phản ứng:

Na2SO4 + Ba[OH]2 → BaSO4↓ + 2NaOH

Ba[OH]2 + FeCl3 → Fe[OH]3 ↓ + BaCl2

b]

H2SO4

HNO3

NH4Cl

Ba[NO3]2

NaOH

Ba[OH]2

Quỳ tím

đỏ

đỏ

đỏ

tím

xanh

xanh

Ba[NO3]2

↓ trắng

_

_

_

_

_

H2SO4

_

_

_

↓ trắng

Ba[OH]2

_

Phương trình phản ứng:

Ba[NO3]2 + H2SO4 → BaSO4↓ + HNO3

Ba[OH]2 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O

Ba[OH]2 + NH4Cl → BaCl2 + NH3↑ + H2O

C. LUYỆN TẬP

Câu 1: Câu nào sai lúc nói về pH và pOH của dung dịch ?

A. pH = lg[H+]   

B. pH + pOH = 14

C. [H+].[OH-] = 10-14   

D. [H+] = 10-a pH = a

Câu 2: Dung dịch H2SO4 0,10 M có

A. pH = 1   

B. pH < 1   

C. pH > 1   

D. [H+] > 2,0M

Câu 3: pH của hỗn hợp dung dịch HCl 0,005M và H2SO4 0,0025M là:

A. 2   

B. 3   

C. 4   

D. 12

Câu 4: Hòa tan 4,9 mg H2SO4 vào nước thu dược 1 lít dd. pH của dd nhận được là:

A. 1   

B. 2   

C. 3   

D. 4

Câu 5: pH của dung dịch Ba[OH]2 0,05M là.

A. 13   

B. 12   

C. 1  

 D. 11

Câu 6: Cần bao lăm gam NaOH để pha chế 250ml dd có pH = 10

A. 0,1 gam   

B. 0,01 gam   

C. 0,001 gam   

D. 0,0001 gam

Câu 7: Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch HCl có pH = 1 là

A. 12ml   

B. 10ml   

C. 100ml   

D. 1ml.

Câu 8: Cho 15 ml dung dịch HNO3 có pH = 2 trung hòa hết 10 ml dung dịch Ba[OH]2 có pH = a. Giá trị của a là:

A.13   

B. 12,4   

C.12,2   

D.12,5

Câu 9: Hoà tan m gam Zn vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,4M nhận được 0,784 lít khí hiđro và dung dịch X. Tính pH của dung dịch X?

A.1   

B. 1,5   

C.2   

D.3

Câu 10: A là dung dịch HNO3 0,01M ; B là dung dịch H2SO4 0,005M. Trộn các thể tích bằng nhau của A và B được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X

A.1   

B.2   

C.3   

D.4

Câu 11. Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa, những dung dịch có pH > 7 là

A. KCl, C6H5ONa, CH3COONa.     

B. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4.

C. Na2CO3, NH4Cl, KCl.                  

D. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa

Câu 12. Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 [1], H2SO4 [2], HCl [3], KNO3 [4]. Giá trị pH của các dung dịch được bố trí theo chiều tăng từ trái sang phải là:

A. 3, 2, 4, 1.               

B. 4, 1, 2, 3.               

C. 1, 2, 3, 4.               

D. 2, 3, 4, 1.

Câu 13. Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

A. Dung dịch NaCl.                           

B. Dung dịch Al2[SO4]3.

C. Dung dịch NH4Cl.                         

D. Dung dịch CH3COONa.

Câu 14. Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung dịch chất nào có trị giá pH  bé nhất?

A. NaOH.                   

B. HCl.                       

C. H2SO4.                  

D. Ba[OH]2.

Câu 15. Dung dịch chất nào dưới đây có môi trường kiềm?

A. Al[NO3]3.  

B. NH4Cl.

C. HCl.          

D. CH3COONa.

Trên đây là phần trích dẫn Phương pháp giải dạng bài tập xác định môi trường của dung dịch muối môn Hóa học 11 5 2021, để xem toàn thể nội dung cụ thể, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về mobile. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp tới!

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm 1 số tư liệu cùng phân mục sau đây:

Lý thuyết và bài tập biện luận tìm công thức muối Amoni môn Hóa học 11 5 2020
Bài toán tạo muối amoni NH4NO3 trong phản ứng với HNO3 – Ôn thi THPT QG 5 2020 môn Hóa học

Bài tập trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Sự điện li – axit – bazơ – muối – pH môn Hóa học 11 5 2020 Trường THPT Ninh Giang

431

Lý thuyết và bài tập biện luận tìm công thức muối Amoni môn Hóa học 11 5 2020

486

Bài tập trắc nghiệm về amoni – muối amoni Trường THPT Lương Thúc Kỳ

234

Bài tập tành tập axit, bazo và muối, phản ứng luận bàn ion trong dung dịch các chất điện ly

389

Bài tập trắc nghiệm có đáp án về axit Photphoric và muối Photphat môn Hóa học 11 5 2019-2020

2417

Luyện tập Nito – Photpho – Amoniac – Muối Amoni

321

[rule_2_plain]

#Phương #pháp #giải #dạng #bài #tập #xác #định #môi #trường #của #dung #dịch #muối #môn #Hóa #học #5

  • #Phương #pháp #giải #dạng #bài #tập #xác #định #môi #trường #của #dung #dịch #muối #môn #Hóa #học #5
  • Tổng hợp: Mobitool

Video liên quan

Chủ Đề