Cách tính điểm trung bình môn cuối năm lớp 8

Điểm số luôn là một vấn đề được các bạn học sinh quan tâm và phấn đấu để được điểm số cao nhất có thể. Bởi lẽ, điểm số sẽ quyết định phần nhiều đến việc được lên các lớp trên hay không cũng như học sinh đó được xếp loại giỏi và đạt danh hiệu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến hay không?

Điểm trung bình môn là tổng hợp điểm của rất nhiều bài kiểm tra như bài kiểm tra thường xuyên, kiểm tra vấn đáp, kiểm tra định kỳ và kiểm tra cuối học kỳ. Vậy cách tính điểm trung bình môn học học ký 2021-2022 được thực hiện như thế nào? Cùng theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết.

Cách tính điểm trung bình môn học học kỳ 2021 – 2022

Trong phạm vi bài viết sẽ đề cập tới cách tính điểm trung bình môn học kỳ 2021-2022 của bậc THCS và THPT.

Theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDDT điểm trung bình môn học kì là trung bình cộng của điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên, điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì và điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì với các hệ số theo quy định.

Điểm trung bình môn học kì được tính như sau:

ĐTBmhk = TĐKTtx + 2 x TĐKTđk + 3 x ĐKThk
Số bài KTtx + 2 x Số bài KTđk + 3

Trong đó:

– TĐKTtx là tổng điểm của các bài KTtx;

– TĐKTđk là tổng điểm của các bài KTđk;

– ĐKThk là điểm bài KThk.

Điểm trung bình môn cả năm là trung bình cộng của điểm trung bình môn học kỳ 1 với điểm trung bình môn học kỳ 2 [lưu ý điểm trung bình môn học kỳ 2 tính hệ số 2]. Cách tính điểm trung bình môn cả năm như sau:

ĐTBmcn = ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII
3

Tại sao cần phải tính điểm trung bình môn?

Như phần trên đã đề cập điểm số là một tiêu chí quan trọng để đánh giá kết quả của người học. Trong môi trường học tập, điểm trung bình là số điểm khách quan nhất phản ánh quá trình học tập cũng như năng lực học tập của người học. Qua số điểm trung bình từng học kỳ và cả năm, giáo viên có thể theo dõi và đánh giá được học sinh của mình có hiểu bài giảng không và ghi nhớ chúng được đến đâu.

Điểm trung bình môn là số điểm của rất nhiều bài kiểm tra được tổng hợp lại như bài kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kì và kiểm tra học kì. Bài kiểm tra thường xuyên có thể là bài kiểm tra miệng nhanh đầu giờ hoặc là bài thực hành, bài thu hoạch,…Đối với bậc trung học thì điểm này chỉ có khi kết thúc một kì học của năm học.

Tính điểm trung bình sẽ giúp giáo viên tổng hợp được kết quả của tất cả các bài kiểm tra và quá trình học tập trên lớp của học sinh. Qua cách tính này học sinh sẽ có được kết quả cuối cùng cho một năm học.

Xếp loại học lực học sinh THCS và THPT

Tại cấp học THCS và THPT học lực của học sinh được xếp thành 5 loại: Giỏi, khá, trung bình, yếu và kém. Cụ thể điểm trung bình của từng cấp như sau:

– Với loại giỏi: Điểm trung bình môn học từ 8,0 trở lên trong đó điểm trung bình của một trong hai môn Toán và Ngữ văn phải từ 8,0 trở lên. Học sinh chuyên của trường THPT chuyên phải có thêm điều kiện là điểm trung bình của môn chuyên phải từ 8,0 trở lên. Ngoài ra để đạt học lực giỏi thì không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;

– Với loại khá: Điểm trung bình các môn học phải từ 6,5 trở lên và một trong hai môn Tóan hoặc Ngữ văn phải có điểm trung bình từ 6,5 trở lên. Còn áp dụng cho học sinh chuyên khối THPT thì môn chuyên phải từ 6,5 trở lên. Không môn học nào được dưới 5,0;

– Đối với loại trung bình: Các môn phải có điểm trung bình từ 5,0 trở lên trong đó điểm hai môn Toán và Ngữ văn phải có một môn được từ 5,0 trở lên, môn chuyên đối với học sinh ở trường chuyên phải thêm điều kiện là điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên. Đồng thời không môn nào dưới 3,5;

– Loại yếu được quy định với điểm trung bình từ 3,5 trở lên, không môn nào dưới 2,0;

– Cuối cùng loại học lực kém bao gồm những trường hợp còn lại.

Ngoài những quy định về học lực của học sinh và mức điểm trung bình của mỗi loại học lực thì hạnh kiểm cũng là một yêu cầu bắt buộc. Hạnh kiểm được xếp thành 4 loại: Tốt, khá, trung bình, yếu sau mỗi học kỳ và cả năm học.

Việc xếp loại hạnh kiểm cả năm học chủ yếu căn cứ vào xếp loại hạnh kiểm học kỳ II và sự tiến bộ của học sinh.

Trên đây, chúng tôi đã mang tới cho Quý khách hàng những thông tin cần thiết nhất liên quan tới chủ đề cách tính điểm trung bình môn học kỳ 2021-2022. Chúng tôi tin rằng với những thông tin này đã phần nào giúp ích cho những người đang quan tâm đặc biệt là các bạn học sinh.

Có thể nói điểm số sẽ không phải là tất cả những tiêu chí để đánh giá khả năng của mỗi bạn học sinh nhưng cho tới thời điểm hiện tại nó cũng là một thước đo để xếp hạng học lực cho các bạn.

Điểm trung bình THCS, THPT và các bậc đại học tính như thế nào? Cách tính điểm trung bình môn của các học kì của các cấp sẽ được Bamboo School cập nhật mới nhất tại bài viết sau. 

Điểm trung bình chung học kỳ là tổng hợp các điểm trung bình của tất cả các học kỳ hoặc học kỳ của bạn trong một chương trình học tập đầy đủ. Điểm này đại diện cho thành tích học tập tổng thể của học sinh và nó cũng có thể được xem là trung bình của tất cả các GPO tích lũy.

Ngày 26/8/2020, Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT học sinh THPT ban hành kèm Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011.

Theo đó, điểm trung bình môn học kỳ là trung bình cộng của điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên, điểm kiểm tra, đánh giá giữa kỳ và điểm kiểm tra, đánh giá cuối kỳ với các hệ số quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 58.

Điểm trung bình là loại điểm được tính tùy thuộc vào từng điểm thành phần mà bạn đạt được trong suốt quá trình học tập HK1 của bạn. Trong đó có các hệ số điểm khác nhau: điểm 15 phút [hệ số 1], điểm 1 tiết [hệ số 2] và điểm cuối học kì [hệ số 3]. 

Ví dụ: Một bạn học sinh Nguyễn Thị T có điểm thành phần môn Toán học kì 1 năm lớp 10 như sau:

Điểm miệng Điểm 15′ Điểm 1 tiết Điểm học kì
8, 9  7, 8  7, 6 10

Điểm trung bình môn Toán học kì 1 năm lớp 10 của bạn Nguyễn Thị T được tính như sau:

Điểm TB môn Toán HK1 lớp 10 = [8 + 9 + 7 + 8 + 7×2 + 6×2 + 10×3] / 11 = 8

Công thức tính điểm trung bình môn cả năm của hệ THCS như sau:

Điểm trung bình môn cả năm = điểm trung bình môn học kỳ 1 + [điểm trung bình môn học kỳ 2 x 2] = Kết quả/3

Điểm trung bình môn cả năm được tính dựa theo điểm trung bình môn của HK1 và HK2. 

Công thức tính điểm trung bình môn cả năm THCS như sau:

Điểm TB môn cả năm = [Điểm TB môn HK1 + Điểm TB môn HK2 x2]/3

Ví dụ: Điểm TB môn Toán học kì 1 lớp 6 của Trần Văn B là 8.5

Điểm TB môn Toán học kì 2 lớp 6 của A là 9.0

Điểm TB môn Toán cả năm lớp 6 của A = [8.5 + 9 x2]/3 = 8.833333333 ~ 8.8

Điểm trung bình là loại điểm được tính tùy thuộc vào từng điểm thành phần mà bạn đạt được trong suốt quá trình học tập HK1 của bạn. Trong đó có các hệ số điểm khác nhau: điểm 15 phút [hệ số 1], điểm 1 tiết [hệ số 2] và điểm cuối học kì [hệ số 3]. 

Ví dụ: Một bạn học sinh Nguyễn Thị T có điểm thành phần môn Toán học kì 1 năm lớp 10 như sau:

Điểm miệng Điểm 15′ Điểm 1 tiết Điểm học kì
7, 8 8, 9 5, 7  9.5 

Cũng tương tự như THPT giống với cấp 2 THCS Điểm trung bình môn Toán học kì 1 năm lớp 10 môn Toán của A tính như sau:

Điểm TB môn Toán HK1 lớp 10 = [7 + 8 + 8 + 9 + 5×2 + 7×2 + 9.5×3]/11 = 7.7 

Công thức tính điểm trung bình môn cả năm của hệ THPT như sau:

  • Điểm trung bình môn cả năm = điểm trung bình môn học kỳ 1 + [điểm trung bình môn học kỳ 2 x 2] = kết quả/3
  • Điểm trung bình môn cả năm được tính dựa theo điểm trung bình môn của HK1 và HK2. 

Công thức tính điểm trung bình môn cả năm THPT như sau:

  • Điểm TB môn cả năm = [Điểm TB môn HK1 + Điểm TB môn HK2 x2]/3

Ví dụ: Điểm TB môn Toán học kì 1 lớp 6 của Trần Văn B là 8.5

Điểm TB môn Toán học kì 2 lớp 6 của A là 8.8 

Điểm TB môn Toán cả năm lớp 6 của A = [8.5 + 8.8 x2]/3 = 8.7 

Ví dụ có bảng điểm sau:

Môn học Số tín chỉ Điểm hệ 4 Tính
Môn 1 – HK1 3 4 3×4 =12
Môn 2 – HK1 4 3 4×3 =12
Môn 3 – HK2 1 2 1×2 =2
Cộng 8 TC 26

Điểm trung bình tích lũy: 26/8 = 3.25

Điểm trung bình tích lũy là: Các học kỳ tiếp theo ta tính bằng tổng điểm các môn NHÂN với số tín chỉ từng môn rồi đem CHIA cho tổng số tín chỉ [tính lại từ học kỳ đâu không tính riêng từng học kỳ]

Các môn học không tính điểm trung bình là: Giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng.

Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT về Quy chế đào tạo trình độ đại học.

Theo đó, việc đánh giá và tính điểm học phần trình độ đại học hiện nay đã được quy định như sau:

  •  Đối với mỗi học phần, sinh viên được đánh giá qua tối thiểu hai điểm thành phần, đối với các học phần có khối lượng nhỏ hơn 02 tín chỉ thì khi đó có thể chỉ có một điểm đánh giá. Các điểm thành phần được đánh giá theo thang điểm 10.
  • Phương pháp đánh giá, hình thức đánh giá và trong số của mỗi điểm thành phần được quy định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần sẽ được phổ biến trước. Hình thức đánh giá trực tuyến được đưa vào áp dụng khi đảm bảo trung thực, công bằng và khách quan như đánh giá trực tiếp, đồng thời đóng góp không quá 50% trong số điểm học phần.

Riêng việc tổ chức bảo vệ và đánh giá đồ án, khóa luận được thực hiện trực tuyến với trọng số cao hơn khi sinh viên đáp ứng thêm các điều kiện sau đây:

  • Việc đánh giá được thực hiện thông qua một hội đồng chuyên môn có bao gồm ít nhất 3 thành viên tham gia;
  • Hình thức bảo vệ và đánh giá trực tuyến phải có được sự đồng thuận của cả các thành viên hội đồng và người học;
  • Diễn biến của buổi bảo vệ trực tuyến được ghi hình, ghi âm đầy đủ và lưu trữ lại tất cả. 

Sinh viên vắng mặt trong buổi thi, đánh giá không có lý do chính đáng phải nhận điểm 0 và không thể khiếu nại khi quá muộn. Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng được dự thi, đánh giá vào một đợt tổ chức khác và được tính điểm lần đầu.

Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng, được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ được quy định như dưới đây, trừ các trường hợp được quy định tại điểm d khoản này.

 Các loại điểm đạt được có phân mức, áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập, bao gồm:

  • A: từ 8,5 đến 10,0;
  • B: từ 7,0 đến 8,4;
  • C: từ 5,5 đến 6,9;
  • D: từ 4,0 đến 5,4.

Loại đạt không phân mức, áp dụng cho các học phần chỉ yêu cầu đạt, không tính vào điểm trung bình học tập:

Loại không đạt:

Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại, không được tính vào điểm trung bình học tập:

  • I: Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi, kiểm tra; X: Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu;
  • R: Điểm học phần được miễn học và công nhận tín chỉ.

Học lại, thi và học cải thiện điểm:

  • Sinh viên có điểm học phần không đạt phải đăng ký học lại được quy định theo tại khoản 1 và khoản 2 Điều 3 của Quy chế này, trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản 5 Điều 9; điểm lần học cuối là điểm chính thức của học phần;
  • Sinh viên đã có điểm học phần đạt được đăng ký học lại để cải thiện điểm theo quy định của cơ sở đào tạo đang theo học.

Công thức tính điểm trung bình tích lũy được thể hiện qua hình ảnh bên dưới:

Công thức tính điểm trung bình tích lũy

Từ hình ảnh, ta có thể thấy có rất nhiều yếu tố là trong đó có các con số và chữ trong công thức, không phải ai cũng hiểu được hết ý nghĩa của chúng trong công thức này.

  • “A” chính là số điểm trung bình chung các môn của mỗi học k.
  • “i” chính là số thứ tự của các môn học.
  • “ai” chính là điểm trung bình của môn học thứ “i”.
  • “ni” là kí hiệu của số tín chỉ của môn học thứ “i” đó.
  • – “n” chính là tổng toàn bộ các môn học đã được học trong học kỳ đó hoặc tổng toàn bộ tất cả các môn học đã được tích lũy.

Để có thể tính điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy của mỗi sinh viên theo hệ thống tín chỉ đã được quy định thì tương ứng với mỗi mức điểm chữ của mỗi học phần sẽ được quy đổi qua điểm số như sau:

  • A tương ứng với 4
  • B+ tương ứng với 3.5
  • B tương ứng với 3
  • C+ tương ứng với 2.5
  • Điểm C tương ứng với 2
  • D+ tương ứng với 1.5
  • D tương ứng với 1
  • Điểm F tương ứng với 0

Như vậy, hạng tốt nghiệp sẽ được xác định theo điểm trung bình chung tích lũy của toàn khoá học của sinh viên ở trường như sau:

  • Đối với loại xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,60 đến 4,00
  • Loại giỏi: Số điểm trung bình chung tích lũy từ 3,20 đến 3,59
  • Đối với loại khá: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,50 đến 3,19
  • Loại trung bình: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,00 đến 2,49.

Bạn có thể tham khảo một số phần mềm tính điểm trung bình đã và đang được rất nhiều quý phụ huynh và học sinh sử dụng:

  • Kết quả học tập học sinh
  • Notan
  • Tính Điểm Tốt Nghiệp Cấp 3 và Cấp 2
  • Tính điểm THPT 2022

Một số tính năng nổi bật của ứng dụng:

Tính Điểm Tốt Nghiệp Cấp 3 và Cấp 2

Nhập điểm các môn học và tính tổng kết từng môn và tổng kết chung ngay khi nhập điểm.

Nhập điểm các môn học và tính tổng kết từng môn và tổng kết chung ngay khi nhập điểm.

Tính năng tính điểm xét tuyển vào lớp 10 ở nhiều tỉnh thành phố trên cả nước.

Hỗ trợ tính điểm xét tốt nghiệp nhanh chóng, chính xác.

Dễ dàng xem từng điểm của từng môn.

Dễ dàng xem từng điểm trung bình của từng môn.

Dễ dàng tính điểm xét tuyển vào lớp 10 hoặc xét tuyển vào đại học.

Có thể xem công thức tính điểm trực tiếp trên ứng dụng.

Nhập điểm dự kiến để xem mục tiêu điểm các môn để đạt được kết quả mong muốn.

Dễ dàng xem từng điểm của từng học kỳ.

Hỗ trợ tính điểm tốt nghiệp cấp 2 và cấp 3.

Giao diện đơn giản, thân thiện với người dùng.

Hỗ trợ lưu và nhắc nhở lịch kiểm tra và các sự kiện của người dùng.

Giao diện đơn giản, dễ sử dụng.

Có thể xem công thức tính điểm trực tiếp trên ứng dụng.

Tính năng tạo thời khóa biểu để lưu lịch học và lịch kiểm tra trong tuần.

Hỗ trợ tạo biểu đồ thống kê điểm để người dùng có cái nhìn trực quan về kết quả học tập.

Cung cấp kiến thức chung cho khối THPT.

Xem thêm: 

Bài viết trên đây BambooSchool đã tổng hợp cách tính ĐTB môn THCS, THPT, Đại học và TOP 4 ứng dụng tính điểm trung bình điểm học bạ tốt nhất hiện nay. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho quá trình tính điểm học tập của bạn trở nên dễ dàng hơn, và cố gắng hơn trong quá trình học tập của mình.

Video liên quan

Chủ Đề