Cách tính tỉ số truyền hộp số 4 cấp

Khảo sát hộp số tự động F4A4B trên xe MITSUBISHI GRANDISb. Tỉ số truyền ở tay số 2:B2Zc2[+]Zht2[+]Zmt2[*]Z1[+]Zht1[-]BZc1[+]C1TDZmt1[+]MTMeZ2[-]Hình 4-2. Sơ đồ truyền lực ở tay số 2.Ly hợp C1, phanh B2 hoạt động.[+] Cùng chiều với chiều kim đồng hồ, [-] Ngược chiều với chiều kim đồng hồ,[*] được cố định bởi phanh B2.Công thức tính tỷ số truyền cho tay số hai là :ih 2 = i1, 2 .itg[4.2]Trong đó :ih2 – Tỷ số truyền ở tay số 2.i1,2 – Tỷ số truyền qua bộ hành tinh trước [1] và sau [2].itg – tỷ số truyền qua cặp bánh răng trung gian.[Z1, Z2 ] VớiXét:i1, 2 mà : i1, 2 =ω 2Tω1Titg =Z2Z1[4.3]107 Khảo sát hộp số tự động F4A4B trên xe MITSUBISHI GRANDISĐối với bộ hành tinh trước:i13[c]=ω1T − ω CTZ= − 3Tω 3T − ωCTZ 1Tω1T−1ω CTZ= − 3T .⇔ω 3TZ 1T−1ω CT[4.4]Với :ω1T , ω 3T - Tốc độ góc của bánh răng trung tâm và vành răng bao bộ hành tinhtrước.ω CT - Tốc độ góc của cần dẫn bộ hành tinh trước.Z 1T , Z 3T - Số răng của bánh răng trung tâm và vành răng bao bộ hành tinh trước.[-] Chỉ sự ăn khớp ngoài.Đối với bộ hành tinh sau:Tỷ số truyền so với cần dẫnω − ω CSZ[c]i31 = 3 S= − 1S[4.5]ω1S − ω CSZ 3SDo bánh răng trung tâm bộ hành tinh sau cố định [phanh B 1] hoạt động, nênω1S = 0 .⇔ω 3S − ω CSZω 3SZ= − 1S ⇔− 1 = 1S− ω CSZ 3Sω CSZ 3S⇔ω 3SZ= 1 + 1Sω CSZ 3S[4.6]Với :ω1S , ω 3S - Tốc độ góc của bánh răng trung tâm và vành răng bao bộ hành tinhsau.ω CS - Tốc độ góc của cần dẫn bộ hành tinh sau.Z 1S , Z 3S - Số răng của bánh răng trung tâm và vành răng bao của bộ hành tinhsau.Mà ta có:ω 3S = ω CTω CS = ω 3TThay vào [4.6] ta có :Tiếp tục thay giá trịω CTZZ + Z 1S= 1 + 1S = 3 Sω 3TZ 3SZ 3Sω CT Z 3S + Z 1S=vào [4.4]ω 3TZ 3Sω1T−1ω CTZ= − 3Tω 3TZ 1T−1ω CT108 Khảo sát hộp số tự động F4A4B trên xe MITSUBISHI GRANDIStacó:⇔ω1T−1ω CTZ= − 3TZ 3SZ 1T−1Z 3 S + Z 1SZω1T= 1 − 3Tω CTZ 1THay i1, 2 = 1 +Z 3TZ 1T⇔Zω1T= 1 − 3Tω CTZ 1T Z − [ Z 3 S + Z 1S ] Z = 1 + 3T. 3 SZ 3 S + Z 1SZ 1T Z 1SZ +Z1S 3S Z 3S.− 1Z +Z1S 3S Z 1SZ +Z1S 3S[4.7]Thay vào công thức [4.2] tính tỷ số truyền ở tay số 2 :Z  Z mt 2   Z 2 .  =i h 2 = 1 + b1  Z mt1  Z b 2 + Z mt 2   Z1  75  31   35 .  =1,4881 + .39  73 + 31   37 i 2 = 1,488109 Khảo sát hộp số tự động F4A4B trên xe MITSUBISHI GRANDISc. Tỉ số truyền ở tay số 3:Zc2[+]Z1[+]BC3Zc1[+]C1TDZmt1[+]MTMeZ2[-]Hình 4-3. Sơ đồ truyền lực ở tay số 3.Ly hợp C1, Ly hợp UD hoạt động.[+] Cùng chiều với chiều kim đồng hồ, [-] Ngược chiều với chiều kim đồng hồ,Công thức tính tỷ số truyền cho tay số ba là :i3={z ht1z}×{ 2 }=zb1 + z mt1z1z2=z1{35} = 0,946 ≈ 1 là số truyền thẳng .37Mà ta có : z ht = z b1 + z mt1110 Khảo sát hộp số tự động F4A4B trên xe MITSUBISHI GRANDISd. Tỉ số truyền ở tay số 4:B2Zc2[+]C3Zht2[+]Z1[+]BZc1[+]TDZmt2[*]MTMeZ2[-]Hình 4-4. Sơ đồ truyền lực ở tay số 4.Ly hợp OD,Phanh số 2nd hoạt động.[+] Cùng chiều với chiều kim đồng hồ, [-] Ngược chiều với chiều kim đồng hồ,[*] được cố định bởi phanh B2.Công thức tính tỷ số truyền cho tay số bốn là :i 4 =[zb 2z] × [ 2 ] = [ 73 ] × [ 35 ] = 0,664z b 2 + z mt 2z173 + 3137111 Khảo sát hộp số tự động F4A4B trên xe MITSUBISHI GRANDISe. Tỉ số truyền ở tay số L:B2Zc2[*]C2Zht2[-]Z1[-]BZc1[-]TDZmt2[+]MTMeZ2[+]Hình 4-5. Sơ đồ truyền lực ở tay số L.Ly hợp C2,Phanh B1 hoạt động.[+] Cùng chiều với chiều kim đồng hồ, [-] Ngược chiều với chiều kim đồng hồ,[*] được cố định bởi phanh B1.Công thức tính tỷ số truyền cho tay số lùi là :iL =[-zht 2zb 2z27335] [ ] × [− ] = [ ] × [ ] = 2,228zmt 2 zht 2z13137112 Khảo sát hộp số tự động F4A4B trên xe MITSUBISHI GRANDIS5. Hướng dẫn sử dụng và kiểm tra bảo dưỡng5.1. Hướng dẫn sử dụng hộp số tự động F4A4B.5.1.1. Phương pháp chuyển cần sốHình 5-1. Cần điều chỉnh sốKí hiệu :: Phải nhấn vào nút trên cần chuyển số khi chuyển sang số khác .: Không cần nhấn vào nút trên cần chuyển số khi chuyển sang số khác .5.1.2.Bảng hướng dẫn :Tác dụng cho biết chức năng, công dụng khi chuyển cần số sang đến 7 vị trí :P-R-N-D-3-2-LVị tríKhởi độngCơ cấuChức năngTay sốđộng cơkhóa trụcthứ cấpPĐượcCóXe đứng yênRKhôngKhôngXe chạy lùiNĐượcKhôngXe đứng yênDKhôngKhôngTự động chuyển số giữa các dãy số 1,2,3,4 khicông tắc OD : ONTự động chuyển số giữa các dãy số 1,2,3,4 khicông tắc OD : OFFKhông có tác dụng phanh động cơ ở dãy số 1Hộp số được giữ ở dãy số 2 khi xe dừng3KhôngKhôngTự động chuyển số giữa dãy số 1,2 và số 3Xuống số khi tốc độ của xe thấp hơn tốc độ địnhsẵnKhông có tác dụng phanh động cơ ở dãy số 12KhôngKhôngTự động chuyển số giữa dãy số 1 và số 2Xuống số khi tốc độ của xe thấp hơn tốc độ địnhsẵnKhông có tác dụng phanh động cơ ở dãy số 1Hộp số được giữ ở dãy số 2 khi xe dừngLKhôngKhôngChỉ chạy ở số 1Xuống số khi tốc độ của xe thấp hơn tốc độ địnhsẵnCó tác dụng phanh bằng động cơ5.1.3. Chọn chế độ chạy theo tình trạng đường .113 Khảo sát hộp số tự động F4A4B trên xe MITSUBISHI GRANDISHình 5-1. Vị trí đỗ xe – PHình 5-2. Vị trí D chạy trong thành phố, đường trường, đường bằngHình 5-3. Dãy số 2. Chạy lên dốcHình 5-4. Dãy số L. Phanh bằng động cơ chạy xuống dốc114

Tỷ số truyền hoạt động dựa vào nguyên lý Accimet : “Lợi về lực thì thiệt về đường đi và ngược lại”, người ta đã truyền động trên các bánh răng có số răng khác nhau. Hãy tham khảo với Mobitool nhé.

Tỷ số truyền là gì

Lấy ví dụ bánh răng A có số răng chỉ bằng 1 nửa so với bánh răng B, hai bánh răng được lắp ăn khớp với nhau. Khi A quay 2 vòng thì kéo theo B quay được 1 vòng. Lực sẽ được chia đều trong 2 vòng quay, như vậy dù bánh răng B có nặng bao nhiêu, nhưng lực kéo là từ bánh răng A vẫn cảm thấy nhẹ nhàng.

Phần mềm tính tỉ số truyền Online đơn giản

Ở ví dụ trên. Người ta sẽ quay bánh răng A. Thì bánh răng A gọi là Sơ cấp [SC]. Bánh răng B gọi là Thứ cấp [TC].

Tỉ số truyền sẽ được tính như sau: TST= TC/SC

Trong ví dụ trên tỉ số truyền là TST= 20/10= 2.

– Tỉ số truyền lớn hơn 1 [tst>1] là lợi về lực. Tst= 2 là lợi về lực gấp 2 lần. [vd ta tác động lực 2kg có thể nâng được vật 4kg]

– Tỉ số truyền nhỏ hơn 1 [tst1] là lợi về lực. Tst= 2 là lợi về lực gấp 2 lần. [vd ta tác động lực 2kg có thể nâng được vật 4kg] – Tỉ số truyền nhỏ hơn 1[tst

Chủ Đề