Cách vẽ biểu đồ tuần tự trong rational rose

We’ve updated our privacy policy so that we are compliant with changing global privacy regulations and to provide you with insight into the limited ways in which we use your data.

You can read the details below. By accepting, you agree to the updated privacy policy.

Thank you!

View updated privacy policy

We've encountered a problem, please try again.

4.2.3 Xây dựng biểu đồ cộng tác

Biểu đồ cộng tác cũng có các messgage với nội dung tương tự như trong biểu đồ tuần tự. Tuy nhiên, các đối tượng được đặt một cách tự do trong không gian của
biểu đồ và khơng có đường life line cho mỗi đối tượng. Các message được đánh số thể hiện thứ tự thời gian.
Một số chú ý khi xây dựng biểu đồ cộng tác: - Giữa hai đối tượng có thể có nhiều message. Các message này sẽ cùng
được biểu diễn trong không gian giữa hai đối tượng, kèm theo số thứ tự của nó.
- Trong biểu đồ cộng tác cũng có thể có các message từ một đối tượng đến bản thân nó. Message này sẽ biểu diễn bởi một đường vô hướng xuất phát
và kết thúc trên đối tượng đó. Hình 4.5 mơ tả một biểu đồ tương tác kiểu cộng tác collaboration diagram. Nội
dung biểu đồ này hoàn toàn tương tự như trong biểu đồ tuần tự trong Hình 4.1. Nếu như biểu đồ tuần tự nhấn mạnh đến thứ tự các message thì biểu đồ cộng tác
lại nhấn mạnh đến quan hệ giữa các đối tượng. Do đó, trong biểu đồ cộng tác khơng có các đường life line. Các đối tượng sẽ được bố trí tự do trong biểu đồ theo
hình dung của người thiết kế.
: Thu thu : FormThemSach
: DK_ThemSach : Sach
5: Kiem tra thong tin sach 1: Yeu cau them sach
2: Yeu cau nhap thong tin 3: Nhap thong tin sach moi
9: Thong bao nhap thanh cong 4: Tao doi tuong sach moi
8: Nhap thanh cong
6: Nhap sach vao CSDL 7: Nhap thanh cong
Hình 4.5: Biểu đồ cộng tác cho use case Thêm sách
88
Từ Hình 4.5, ta thấy các thành phần cơ bản của một biểu đồ cộng tác là: - Các đối tượng object: trong biểu đồ cộng tác, các đối tượng vẫn được
biểu diễn với dạng hoàn toàn tương tự như trong biểu đồ tuần tự nhưng khơng có đường life line phía dưới.
- Các message có đánh số thứ tự: giữa các đối tượng có tương tác trong biểu đồ cộng tác, người ta vẽ các đường liên kết vô hướng. Các message sẽ được
biểu diễn phía trên đường liên kết đó và mỗi message sẽ được đánh số thứ tự tương ứng với thứ tự xuất hiện về mặt thời gian của message đó.

4.2.4 Biểu diễn các biểu đồ tương tác trong Rational Rose

Các biểu đồ tương tác có thể được xây dựng từ các use case tương ứng. Trong trường hợp đó, người sử dụng có thể nhấn chuột phải vào use case tương ứng và
lựa chọn New rồi đến tên loại biểu đồ cần xây dựng.
a Xây dựng biểu đồ tuần tự • Bước 1: Chọn use case cần xây dựng biểu đồ tuần tự. Click chuột phải,
chọn New – Sequence Diagram. Hình 4.6 là lựa chọn xây dựng biểu đồ tuần tự, Hình 4.7 là lựa chọn xây
dựng biểu đồ cộng tác.
Hình 4.6: Lựa chọn xây dựng biểu đồ tuần tự cho mỗi use case
89
• Bước 2: Thêm các đối tượng vào biểu đồ tuần tự. Chọn ký hiệu đối tượng
trong hộp công cụ và kéo vào cửa số biểu đồ.
• Bước 3: Thêm các message. • Bước 4: Đặc tả các message: đặt tên hoặc mô tả dưới dạng hàm.
Một biểu đồ tuần tự có dạng như trong Hình 4.7. Hộp cơng cụ trong các biểu đồ tuần tự và cộng tác là các đối tượng và các dạng mũi tên biểu diễn các dạng
message khác nhau.
Hình 4.7: Biểu diễn một biểu đồ tuần tự
b Xây dựng biểu đồ cộng tác • Bước 1: Lựa chọn use case cần xây dựng biểu đồ cộng tác. Xem hình 4.8.
90
Hình 4.8: Lựa chọn xây dựng biểu đồ cộng tác cho mỗi use case
• Bước 2: Biểu diễn các đối tượng trong khơng gian biểu đồ. • Bước 3: Biểu diễn các message trong biểu đồ cộng tác. Mỗi message kèm
theo số thứ tự của message đó.

4.3 BIỂU ĐỒ LỚP CHI TIẾT


Thông tin tài liệu

Ngày đăng: 12/05/2014, 11:23

2 NỘI DUNG CHÍNH 1. Biểu đồ tuần tự là gì? 2. Mục đích của biểu đồ tuần tự 3. Ký hiệu của biểu đồ tuần tự 4. Cách tạo ra biểu đồ tuần tự 5. Lập mô hình nghiệp vụ với biểu đồ tuần tự 1. Biểu đồ tuần tự là gì?  Là biểu đồ tương tác theo trật tự thời gian của các giao tiếp bằng thông điệp giữa các đối tượng .  Là phương tiện biểu diễn tương tác dưới dạng hình ảnh.  Biểu đồ được đọc từ đỉnh xuống đáy. 3 4 Ví dụ 1: 1. Biểu đồ tuần tự là gì? 5 Ví dụ 2: 1. Biểu đồ tuần tự là gì? 2. Mục đích kỹ thuật 6 • Biểu đồ tuần tự có thể được sử dụng trong những trường hợp sau:  Lập mô hình tương tác ở mức cao giữa các đối tượng hoạt động.  Lập mô hình tương tác giữa các thể hiện đối tượng bên trong một cộng tác nhằm thực hiện một use case.  Lập mô hình tương tác giữa các đối tượng bên trong một cộng tác nhằm thực hiện một thao tác. 2. Mục đích kỹ thuật 7  Lập mô hình các tương tác tổng thể [biểu diễn tất cả các đường đi có thể thông qua tương tác] hoặc dùng để xác định các thể hiện của một tương tác [chỉ biểu diễn một đường đi thông qua tương tác].  Nói chung thường được dùng để biểu diễn các bước thực hiện trong một kịch bản khai thác [scenario] của một use case. 3. các ký hiệu biểu diễn 8 • Đường sinh tồn[ lifeline]  Được biểu diễn bởi một đường thẳng đứng đứt nét với ký hiệu đối tượng trên đỉnh của đường nứt nét đó.  Đường sinh tồn biểu diễn thời gian tồn tại của đối tượng. 3. các ký hiệu biểu diễn 9 • Thời gian hoạt động  Được mô tả bằng cách tô đen lên vùng tiêu điểm kiểm soát.  Được sử dụng để mô tả thời gian cần để thực thi một hành động nào đó và nó được tạo trong chu kỳ sống của một đối tượng. 3. các ký hiệu biểu diễn 10 • Một thông điệp hay tác nhân kích thích [stimulus]  Được mô tả bằng cách tô đen lên vùng tiêu điểm kiểm soát Được mô tả bằng một mũi tên từ đối tượng gửi đến đối tượng nhận.  Cú pháp: Predecessor guard-condition sequence-expression return-value := message-name argument-list 3. các ký hiệu biểu diễn 11 • Thông điệp  L c đ tu n t mô t chu i các thông đi p ượ ồ ầ ự ả ỗ ệ g i ở và nh nậ gi a các đ i t ngữ ố ượ .  Thông đi p ệ mô t lo i t ng tácả ạ ươ gi a các l p đ i ữ ớ ố t ng.ượ  Thông đi p đ c g i t đ i t ng này sang đ i ệ ượ ở ừ ố ượ ố t ng khác.ượ  Thông đi p có th là 1 yêu c u th c thi h ệ ể ầ ự ệ th ng, l i g i hà m kh i t o đ i t ng, h y đ i ố ờ ọ ở ạ ố ượ ủ ố t ng, c p nh t đ i t ng, ượ ậ ậ ố ượ [...]... hiệu biểu diễn • Thời gian: Thời gian hoạt động hoặc thời gian tồn tại giữa các thông điệp có thể được biểu diễn bằng các ký hiệu đánh dấu dùng trong xây dựng [giống bản vẽ kỹ thuật] 4 Cách tạo biểu đồ • Các bước để vẽ một biểu đồ tuần tựtương tự như các bước vẽ một biểu đồ cộng tác:  Quyết định ngữ cảnh của tương tác  Xác định các thành phần có cấu trúc  Xem xét các scenario thay thế  Vẽ các biểu. .. trình bày đầy đủ để khi nhìn vào biểu đồ có thể hiểu được biểu đồ và hiểu được cách nó làm việc 4 Cách tạo biểu đồ  Thêm focus of control: Vùng focus of control có thể được thêm vào nếu cần  Thêm các ràng buộc về thời gian: Ràng buộc thời gian có thể được thêm vào biểu đồ  Thêm các chú thích: Mọi chú thích cần thiết đều có thể được thêm vào biểu đồ 4 Cách tạo biểu đồ  Lặp lại các bước cho mỗi scenario:... Vẽ biểu đồ tổng quát:  Có thể phối hợp các scenario khác nhau vào một biểu đồ 4 Cách tạo biểu đồ  Áp dụng trong quản lý thời khóa biểu: 5 Lập mô hình nghiệp vụ  Trong profile về việc lập mô hình nghiệp vụ, có 5 lớp stereotype được định nghĩa cho các đối tượng nghiệp vụ Đó là Actor, Worker, Case Worker, Internal Worker và Entity Các biểu tượng stereotype có thể được sử dụng trong biểu đồ tuần tự. .. nào 3 các ký hiệu biểu diễn • Phân nhánh  Phân nhánh tới 1 đối tượng Biểu diễn bằng cách đường sinh tồn của đối tượng được chia ra thành hai vùng tiêu điểm kiểm soát khác nhau và hợp lại sau khi đã hoàn rất các hành động 3 các ký hiệu biểu diễn • Chú thích:  Có 3 cách để chú thích trong biểu đồ tuần tựGiải thích: Thường được thêm vào cột riêng bên trái của biểu đồ 3 các ký hiệu biểu diễn • Ràng... thích vào biểu đồ nếu cần, ví dụ điều kiện đầu và điều kiện cuối 4 Cách tạo biểu đồ  Quyết định ngữ cảnh: Biểu đồ tuần tựcó thể mô hình các tương tác ở mức hệ thống, hệ thống con, use case hoặc thao tác  Xác định các thành phần có cấu trúc: Một tương tác xảy ra trong ngữ cảnh của một cộng tác, các lớp và các đối tượng tham gia vào cộng tác này nên được nhận biết trước đó 4 Cách tạo biểu đồ Ví dụ:... giữa worker và entity trong việc thực hiện các use case 5 Lập mô hình nghiệp vụ  Các biểu đồ tuần tựhệ thống ở mức cao có thể được tạo ra để mô hình tương tác bên trong use case nghiệp vụ Các biểu đồ như thế thường được vẽ không cần đến vùng focus of control trên lifeline 5 Lập mô hình nghiệp vụ  Đây là loại biểu đồ được tạo ra ở giai đoạn đầu của qui trình phát triển hệ thống, như là một phần của... đối tượng gửi thông điệp cách này ít sử dụng trong biểu đồ cộng tác 3 các ký hiệu biểu diễn • Tiêu điểm kiểm soát  Được biểu diễn bằng một hình chữ nhật nhỏ đặt trên đường sinh tồn của đối tượng  Cho biết đối tượng nào hiện đang điều khiển sự tương tác bởi nó đang tự thực hiện một vài tác vụ hay gửi một thông điệp cho đối tượng khác 3 các ký hiệu biểu diễn • Tạo - Hủy đối tượng  Thông điệp tạo và... các biểu đồ thể hiện:  Đặt các đối tượng từ trái sang phải 4 Cách tạo biểu đồ  Bắt đầu bằng thông điệp khởi đầu tương tác, đặt các thông điệp theo chiều từ trên xuống dưới Biểu diễn các thuộc tính của các thông điệp để giải thích ngữ nghĩa của tương tác  Thêm tiêu điểm kiểm soát nếu cần thiết để trực quan hóa các hành động lồng nhau hoặc thời điểm hoạt động đang diễn ra 4 Cách tạo biểu đồ  Thêm... điệp được gởi từ đối tượng này sang đối tượng  khác 3 các ký hiệu biểu diễn  Plat: đại diện cho một tiến trình tuần tự từ bước này đến bước khác Được sử dụng khi không biết một thông điệp có là đồng bộ hay không  Asynchronuos: giống như Synchronous nhưng đối tượng đầu không đợi cho đến khi hành động hoàn tất mà nó sẽ thực hiện bước tiếp theo trong chuỗi hành động của nó 3 các ký hiệu biểu diễn  Return: biểu diễn việc trả điều khiển... [start address] và một là địa chỉ đích [destination address] 4 Cách tạo biểu đồ  Bố trí các đối tượng: Đặt các thông điệp từ trái sang phải, bắt đầu từ đối tượng nhận thông điệp làm phát sinh tương tác này Nếu lập mô hình một use case, có thể có các đối tượng interface, các đối tượng này nên được đặt ở bên trái 4 Cách tạo biểu đồ  Bố trí các thông điệp: Các thông điệp được sắp xếp từ trên xuống Chúng

- Xem thêm -

Xem thêm: Biểu đồ tuần tự, Biểu đồ tuần tự, , Biểu đồ tuần tự là gì?, các ký hiệu biểu diễn, Cách tạo biểu đồ, Lập mô hình nghiệp vụ

Chủ Đề