Cách về tế bào nhân thực đơn giản

Bài tập Sinh học lớp 10: Tế bào nhân thực là tài liệu tham khảo hay, tổng hợp các câu hỏi tự luận mở rộng về chuyên đề tế bào nhân thực, giúp các em nâng cao kiến thức, học tốt môn Sinh học 10. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích trong quá trình giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân thực? Cho biết tế bào thực vật khác tế bào động vật ở những điểm cơ bản nào?

Mặc dù cũng được cấu tạo từ 3 thành phần chính là màng sinh chất, tế bào chất và nhân nhưng các tế bào nhân thực có kích thước lớn và cấu tạo phức tạp hơn nhiều so với tế bào nhân sơ.

Tế bào động vật và tế bào thực vật có những điểm khác nhau chính sau:

Tế bào động vật

Tế bào thực vật

– Không có thành tế bào

– Không có lục lạp

– Không có không bào

– Có trung thể

– Có thành tế bào

– Có lục lạp

– Có không bào

– Không có trung thể

Câu 2: Khi người ta uống rượu thì tế bào nào trong cơ thể phải làm việc để cơ thể khỏi bị nhiễm độc?

Câu 3: Mô tả những đặc điểm chính trong cấu trúc và chức năng của các bào quan [nhân tế bào, lưới nội chất, ribôxôm, bộ máy gôngi]?

Các bào quan

Đặc điểm cấu trúc

Chức năng

1. Nhân tế bào

– Chủ yếu có hình cầu, đường đính 5μm.

– Phía ngoài là màng nhân bao bọc [màng kép] dày 6-9 μm. Trên màng có các lỗ nhân để lưu thông vật chất giữa nhân và lưới nội chất.

– Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc [ADN liên kết với protein] và nhân con.

– Nhân là thành phần quan trọng nhất của tế bào, chứa vật chất di truyền nên nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

2. Lưới nội chất không hạt

– Là hệ thống xoang hình ống, nối tiếp lưới nội chất có hạt.

– Bề mặt có nhiều enzim, không có hạt Ribôxôm bám ở bề mặt

– Tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, phân hủy chất độc đối với cơ thể

– Điều hòa trao đổi chất, co duỗi cơ

3. Lưới nội chất có hạt

– Là hệ thống xoang dẹp nối với màng nhân ở 1 đầu và lưới nội chất không hạt ở đầu kia.

– Trên mặt ngoài của các xoang có dính nhiều hạt Ribôxôm.

– Tổng hợp protein tiết ra khỏi tế bào cũng như các protein cấu tạo nên màng tế bào, protein dự trữ, protein kháng thể.

– Hình thành các túi mang để vận chuyển protein mới tổng hợp được.

4. Ribôxôm

– Ribôxôm không có màng bọc. Gồm hạt lớn và hạt nhỏ, thành phần gồm 1 số loại rARN và protein.

– Số lượng nhiều.

– Là nơi tổng hợp protein của tế bào

5. Bộ máy Gôngi

– Là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng tách biệt nhau

– Là hệ thống thu nhận, lắp rắp, đóng gói và phân phối các sản phẩm đến các nơi cần thiết của tế bào hay tiết ra khỏi tế bào.

Câu 4: Nêu những điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và nhân thực?

Tế bào nhân sơ

Tế bào nhân thực

– Kích thước nhỏ, cấu trúc đơn giản

– Không có màng bao bọc vật chất di truyền

– Tế bào chất không có hệ thống nội màng

– Không có màng bao bọc các bào quan

– Không có khung tế bào

– Kích thước lớn, cấu trúc phức tạp

– Có màng bao bọc vật chất di truyền

– Tế bào chất có hệ thống nội màng

– Có màng bao bọc các bào quan

– Có khung tế bào

Câu 5: So sánh cấu trúc của ti thể và lục lạp?

* Giống nhau:

* Khác nhau:

Ti thể

Lục lạp

– Màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp.

– Hai lớp màng đều trơn nhẵn.

– Có enzim hô hấp đính trên màng trong [hay các tấm răng lược crista]

– Có enzim pha sáng quang hợp đính trên các túi tilacoit ở hạt grana.

– Năng lượng [ATP] tạo ra được sử dụng cho tất cả các hoạt động của tế bào.

– Năng lượng [ATP] tạo ra ở pha sáng được dùng cho pha tối để tổng hợp chất hữu cơ.

– Có mặt hầu hết ở các tế bào.

– Có mặt ở trong các tế bào quang hợp.

Câu 6: Trình bày cấu trúc và chức năng của lizôxôm?

Câu 7: Trình bày chức năng của không bào?

Không bào là bào quan được bao bọc bởi một lớp màng, bên trong là dịch không bào chứa các chất hữu cơ và các ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu của tế bào. Chức năng của không bào khác nhau tùy từng loài sinh vật và từng loại tế bào. Một số tế bào cánh hoa của thực vật có không bào chứa các sắc tố làm nhiệm vụ thu hút côn trùng đến thụ phấn. Một số không bào lại chứa các chất phế thải, thậm chí rất độc đối với các loài ăn thực vật. Một số loài thực vật lại có không bào để dự trữ chất dinh dưỡng. Một số tế bào động vật có không bào bé, các nguyên sinh động vật thì có không bào tiêu hoá phát triển. Không bào được tạo ra từ hệ thống lưới nội chất và bộ máy gôngi.

Câu 8: Ý nghĩa của cấu trúc màng trong kiểu răng lược của ti thể?

Màng trong của ti thể ăn sâu vào khoang ti thể tạo thành các mào kiểu răng lược, cấu trúc này làm tăng diện tích của màng. Diện tích màng trong lớn nhằm tăng diện tích tiếp xúc giữa các mào, tăng lượng enzim, hỗ trợ quá trình hô hấp.

Câu 9: Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất ở tế bào nhân thực?

Câu 10: Phân biệt thành tế bào thực vật với thành tế bào của vi khuẩn và nấm?

Bên ngoài màng sinh chất của thực vật và của nấm được bao bọc bởi thành tế bào. Ở thực vật, thành tế bào được cấu tạo từ xenlulôzơ. Còn ở nấm, thành tế bào được cấu tạo chủ yếu bằng kitin, thành tế bào vi khuẩn là peptiđôglican. Các chất này rất bền vững, có cấu tạo đặc biệt, giúp bảo vệ tế bào.

Câu 11: Nêu các cấu trúc chính bên ngoài màng sinh chất?

Câu 12: Prôtêin của màng sinh chất có những loại nào?

Prôtêin của màng sinh chất bao gồm 2 loại là prôtêin xuyên màng và prôtêin bề mặt. Prôtêin xuyên màng là những loại xuyên suốt hai lớp phôtpholipit của màng sinh chất, còn prôtêin bề mặt là những prôtêin chỉ bám trên bề mặt màng sinh chất [chèn vào một lớp phôtpholipit]. Các prôtêin có thể liên kết với các chất khác nhau như cacbohiđrat và lipit để thực hiện những chức năng khác nhau.

Câu 13: Kể tên và nêu chức năng từng thành phần của màng sinh chất?

Thành phần màng

Chức năng

Ví dụ

1. Tầng kép phôtpholipit

– Hàng rào thấm đối với protein

– Tầng kép của tế bào không thấm đối với các phân tử hòa tan trong nước

2. Protein xuyên màng

a. Chất vận chuyển

b. Các kênh

c. Thụ quan

– Vận chuyển các phân tử protein quan màng ngược gradien nồng độ

– Dẫn truyền các phân tử qua màng

– Dẫn truyền thông tin vào tế bào

– Kênh glicoprotein để dẫn truyền đường

– Kênh dẫn truyền nước qua màng

– Các hóc môn, các chất dẫn truyền thần kinh liên kết với các thụ quan màng

3. Gen chỉ thị bề mặt tế bào

– Glicolipit có thể nhận dạng mô

– Xác định hình dạng tế bào

– Gen chỉ thị nhóm máu A, B, O

– Tế bào hồng cầu

4. Mạng lưới protein bên trong

– Neo giữ các protein nhất định vào các vị trí riêng

– Định vị thụ quan

Video liên quan

Chủ Đề