Cách viết từ qīng trong tiếng Trung

Dưới đây là giải thích cách cách viết từ Thanh Chương trong tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ Thanh Chương tiếng Trung nghĩa là gì.

清章县 [Qīng Zhāng xiàn] - là một từ vựng Tiếng Trung chuyên đề Đơn vị hành chính.
清章县 [Qīng Zhāng xiàn] - là một từ vựng Tiếng Trung chuyên đề Đơn vị hành chính.

Đây là cách dùng Thanh Chương tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Tổng kết

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ Thanh Chương Tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Thuật ngữ liên quan tới Thanh Chương

  • Mường Khương Tiếng Trung là gì?
  • Chợ Mới Tiếng Trung là gì?
  • Đông Anh Tiếng Trung là gì?
  • đốt mỡ Tiếng Trung là gì?
  • Phú Xuyên Tiếng Trung là gì?
  • Phú Yên Tiếng Trung là gì?
  • Cồn Cỏ Tiếng Trung là gì?
  • luôn phiên Tiếng Trung là gì?
  • Mộc Châu Tiếng Trung là gì?
  • Đông Triều Tiếng Trung là gì?
  • Ninh Bình Tiếng Trung là gì?
  • thờ cúng tổ tiên Tiếng Trung là gì?
  • Đông Giang Tiếng Trung là gì?
  • Krông Năng Tiếng Trung là gì?
  • Long An Tiếng Trung là gì?

Dưới đây là giải thích cách cách viết từ Thanh Bình trong tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ Thanh Bình tiếng Trung nghĩa là gì.

青平县 [Qīng píng xiàn] - là một từ vựng Tiếng Trung chuyên đề Đơn vị hành chính.
青平县 [Qīng píng xiàn] - là một từ vựng Tiếng Trung chuyên đề Đơn vị hành chính.

Đây là cách dùng Thanh Bình tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Tổng kết

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ Thanh Bình Tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Thuật ngữ liên quan tới Thanh Bình

  • Krông Pa Tiếng Trung là gì?
  • nhắc nhở Tiếng Trung là gì?
  • tùy tiện Tiếng Trung là gì?
  • Đồng Hỷ Tiếng Trung là gì?
  • Cẩm Khê Tiếng Trung là gì?
  • Văn Giang Tiếng Trung là gì?
  • Lang Chánh Tiếng Trung là gì?
  • thị xã Cam Ranh Tiếng Trung là gì?
  • Thuận An Tiếng Trung là gì?
  • Tân Bình Tiếng Trung là gì?
  • Phú Hòa Tiếng Trung là gì?
  • Hoa Lư Tiếng Trung là gì?
  • Sơn La Tiếng Trung là gì?
  • Quang Bình Tiếng Trung là gì?
  • Hương Thủy Tiếng Trung là gì?

[Ngày đăng: 07-03-2022 16:26:20]

Làm thế nào để ghi nhớ tiếng Trung Quốc đơn giản và dễ nhớ nhất? Dưới đây là phương pháp hữu hiệu của thầy Hồ Mẫn Chỉ trường tiếng Trung SGV.

Mình có một số mẹo nhỏ để dễ ghi nhớ chữ tiếng Trung Quốc sau đây xin chia sẻ cùng mọi người. Chữ Hoa thực sự không quá khó ghi nhớ, nếu mình yêu thích và đam mê nó thì cũng dễ mà thôi.

 Chữ Hoa bao gồm hai bộ phận chính, bộ và thân chữ, bộ là cha mẹ, thân chữ là con cái.

Nên chữ Hoa bộ bao giờ cũng bao phủ thân chữ, giống như cha mẹ bảo vệ con cái vậy.

Chữ Hoa được phát minh dựa trên năm nền tảng chính:

1. Dựa vào hình thể.

Ví dụ: 

山: núi, giống như hình ảnh ngọn núi cao hai bên là đồi.

人: người, giống như người đứng dang hai chân.

火: lửa, giống như ngọn lửa đang cháy hừng hực.

2. Dựa vào sự gần giống của phiên âm Hán ngữ chữ gốc mà phát minh ra các chữ khác.

Ví dụ: 马 Mǎ: ngựa, 妈 Mā: mẹ, 玛 Mǎ: mã, 骂 Má: mắng.

3. Dựa vào ý nghĩa.

Ví dụ: 仙: tiên. Đứng trước là bộ nhân đứng [người đứng], thân chữ là sơn [núi], ý nghĩa là người sống trên cao là bậc thần tiên.

4. Dựa vào ý nghĩa và sự gần giống của phiên âm Hán ngữ chữ gốc mà phát minh ra các chữ khác.

Ví dụ: 

Chữ gốc: 青 Qīng: màu xanh da trời.

请Qǐng: mời, xin, đề nghị. Đứng trước là bộ ngôn [lời nói], ý nghĩa mời, xin, đề nghị phải dùng đến lời nói.

清Qīng: sạch sẽ. Đứng trước là bộ ba chấm thủy [nước], ý nghĩa dùng nước rửa sạch sẽ.

情Qíng: tình. Đứng trước là bộ tâm đứng [tim đứng], ý nghĩa tình cảm xuất phát từ trái tim.

5. Dựa vào ý nghĩa của bộ.

Ví dụ: 

抓: nắm, bắt, cầm. Đứng phía trước là bộ thủ [tay], ý nghĩa dùng bàn tay để cầm, nắm hay bắt.

踢: đá. Đứng trước là bộ túc [chân], ý nghĩa dùng chân để đá.

睡: ngủ. Đứng trước là bộ mục [mắt], ý nghĩa ngủ phải nhắm mắt.

Để biết rõ hơn về cách ghi nhớ chữ tiếng Trung Quốc các bạn hãy tìm hiểu tại trung tâm tiếng Trung SGV.

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Chinese giới thiệu tới bạn bản dịch tên tiếng Việt sang tiếng Trung. Đây là những tên Hán Việt khá phổ biến và được sử dụng nhiều trong cuộc sống hàng ngày. Qua bài viết này, hi vọng tất cả các bạn sẽ biết họ tên của mình trong tiếng Trung là gì.

Cách tra cả tên và họ : Nguyễn Thị Hoa Tìm tên tiếng Trung vần N, T, H rồi ghép lại.

Cách tra nhanh: Nhấn phím Ctrl+ F rồi nhập tên bạn Enter hoặc sử dụng chức năng tìm kiếm nội dung bên trái trang

Dịch tên sang tiếng Trung từ tiếng Việt phiên âm theo vần.

Trước tiên Chinese xin dịch một số tên Hán Việt phổ biến mà nhiều bạn tìm kiếm nhất.

Tên tiếng Trung vần A

AN an
ANH Yīng
 Á
ÁNH Yìng
ẢNH Yǐng
ÂN Ēn
 ẤN Yìn
ẨN Yǐn

Tên tiếng Trung vần B

Tên tiếng Trung vần C

Tên tiếng Trung vần D

Tên tiếng Trung vần Đ

Tên tiếng Trung vần G

GẤM Jǐn
GIA Jiā
GIANG Jiāng
GIAO Jiāo
GIÁP Jiǎ

Tên trong tiếng Trung vần H

Tên tiếng Trung vần K

Tên tiếng Trung vần L

Tên tiếng Trung vần M

Tên tiếng Trung vần N

Tên tiếng Trung vần P

Tên tiếng Trung vần Q

QUANG Guāng
QUÁCH Guō
QUÂN Jūn
QUỐC Guó
QUYÊN Juān
QUỲNH Qióng

Tên tiếng Trung vần S

SANG shuāng
SÂM Sēn
SẨM Shěn
SONG Shuāng
SƠN Shān

Tên tiếng Trung vần T

Tên tiếng Trung vần U

Tên tiếng Trung vần V

Tên tiếng Trung vần Y

Ý
YÊN Ān
YẾN Yàn

Tên tiếng Trung vần X

XÂM Jìn
XUÂN Chūn
XUYÊN Chuān
XUYẾN Chuàn

Việc học dịch tên sang tiếng Trung từ tiếng Việt giúp người học có cơ hội đến gần hơn với tiếng Trung và đồng thời qua đó có thể biết tên tiếng Trung của mình.

Học tiếng Trung để làm gì ? chẳng phải là giúp ích cho công việc và học tập của các bạn sao? vậy việc quan tâm đến dịch tên sang tiếng Trung cũng hữu ích không nhỏ cho bạn, thử nghĩ xem nếu bạn sử dụng tiếng Trung giao tiếp với người bản địa [khi là một phiên dịch tiếng Trung Quốc] và dịch tên sang tiếng Trung của mình cho họ hiểu có phải sẽ tốt hơn không?

Dịch tên sang tiếng Trung phiên âm với các họ phổ biến hơn

Gợi ý thêm gần 300 họ người trung Quốc có phiên âm ra tiếng Việt

Họ của người Trung Quốc

AN  安 an
ANH  英 yīng
Á  亚 Yà
ÁNH  映 Yìng
ẢNH  影 Yǐng
ÂN  恩 Ēn
ẤN 印 Yìn
ẨN  隐 Yǐn
BA  波 Bō
 伯 Bó
BÁCH  百 Bǎi
BẠCH  白 Bái
BẢO  宝 Bǎo
BẮC  北 Běi
BẰNG  冯 Féng
 閉 Bì
BÍCH  碧 Bì
BIÊN  边 Biān
BÌNH  平 Píng
BÍNH  柄 Bǐng
BỐI  贝 Bèi
BÙI  裴 Péi
CAO  高 Gāo
CẢNH  景 Jǐng
CHÁNH  正 Zhèng
CHẤN  震 Zhèn
CHÂU  朱 Zhū
CHI  芝 Zhī
CHÍ  志 Zhì
CHIẾN  战 Zhàn
CHIỂU  沼 Zhǎo
CHINH  征 Zhēng
CHÍNH  正 Zhèng
CHỈNH  整 Zhěng
CHUẨN  准 Zhǔn
CHUNG  终 Zhōng
CHÚNG  众 Zhòng
CÔNG  公 Gōng
CUNG  工 Gōng
CƯỜNG  强 Qiáng
CỬU  九 Jiǔ
DANH  名 Míng
DẠ  夜 Yè
DIỄM  艳 Yàn
DIỆP  叶 Yè
DIỆU  妙  Miào
DOANH  嬴 Yíng
DOÃN  尹 Yǐn
DỤC  育 Yù
DUNG  蓉 Róng
DŨNG  勇 Yǒng
DUY  维 Wéi
DUYÊN  缘 Yuán
DỰ  吁 Xū
DƯƠNG  羊 Yáng
DƯƠNG  杨 Yáng
DƯỠNG  养 Yǎng
ĐẠI  大 Dà
ĐÀO  桃 Táo
ĐAN  丹 Dān
ĐAM  担 Dān
ĐÀM  谈 Tán
ĐẢM  担 Dān
ĐẠM  淡 Dàn
ĐẠT  达 Dá
ĐẮC  得 De
ĐĂNG  登 Dēng
ĐĂNG  灯 Dēng
ĐẶNG  邓 Dèng
ĐÍCH  嫡 Dí
ĐỊCH  狄 Dí
ĐINH  丁 Dīng
ĐÌNH  庭 Tíng
ĐỊNH  定 Dìng
ĐIỀM  恬 Tián
ĐIỂM  点 Diǎn
ĐIỀN  田 Tián
ĐIỆN  电 Diàn
ĐIỆP  蝶 Dié
ĐOAN  端 Duān
ĐÔ  都 Dōu
ĐỖ  杜 Dù
ĐÔN  惇 Dūn
ĐỒNG  仝 Tóng
ĐỨC  德 Dé
GẤM  錦 Jǐn
GIA  嘉 Jiā
GIANG  江 Jiāng
GIAO  交 Jiāo
GIÁP  甲 Jiǎ
QUAN  关 Guān
 何 Hé
HẠ  夏 Xià
HẢI  海 Hǎi
HÀN  韩 Hán
HẠNH  行 Xíng
HÀO  豪 Háo
HẢO  好 Hǎo
HẠO  昊 Hào
HẰNG  姮 Héng
HÂN  欣 Xīn
HẬU  后 hòu
HIÊN  萱 Xuān
HIỀN  贤 Xián
HIỆN  现 Xiàn
HIỂN  显 Xiǎn
HIỆP  侠 Xiá
HIẾU  孝 Xiào
HINH  馨 Xīn
HOA  花 Huā
HÒA  和
HÓA  化
HỎA  火 Huǒ
 HỌC  学 Xué
HOẠCH  获 Huò
HOÀI  怀 Huái
HOAN  欢 Huan
HOÁN  奂 Huàn
HOẠN  宦 Huàn
HOÀN  环 Huán
HOÀNG  黄 Huáng
HỒ  胡 Hú
HỒNG  红 Hóng
HỢP  合 Hé
HỢI  亥 Hài
HUÂN  勋 Xūn
HUẤN  训 Xun
HÙNG  雄 Xióng
HUY  辉 Huī
HUYỀN  玄 Xuán
HUỲNH  黄 Huáng
HUYNH  兄 Xiōng
HỨA  許 [许] Xǔ
HƯNG  兴 Xìng
HƯƠNG  香 Xiāng
HỮU  友 You
KIM  金 Jīn
KIỀU  翘 Qiào
KIỆT  杰 Jié
KHA  轲 Kē
KHANG  康 Kāng
KHẢI  啓 [启] Qǐ
KHẢI  凯 Kǎi
KHÁNH  庆 Qìng
KHOA  科 Kē
KHÔI  魁 Kuì
KHUẤT  屈 Qū
KHUÊ  圭 Guī
KỲ  淇 Qí
 吕 Lǚ
LẠI  赖 Lài
LAN  兰 Lán
LÀNH  令 Lìng
LÃNH  领 Lǐng
LÂM  林 Lín
LEN  縺 Lián
 黎 Lí
LỄ  礼 Lǐ
LI  犛 Máo
LINH  泠 Líng
LIÊN  莲 Lián
LONG  龙 Lóng
LUÂN  伦 Lún
LỤC  陸 Lù
LƯƠNG  良 Liáng
LY  璃 Lí
 李 Li
 马 Mǎ
MAI  梅 Méi
MẠNH  孟 Mèng
MỊCH  幂 Mi
MINH  明 Míng
MỔ  剖 Pōu
MY  嵋 Méi
MỸ  美 Měi
NAM  南 Nán
NHẬT  日 Rì
NHÂN  人  Rén
NHI  儿 Er
NHIÊN  然 Rán
NHƯ  如 Rú
NINH  娥 É
NGÂN  银 Yín
NGỌC  玉 Yù
NGÔ  吴 Wú
NGỘ  悟 Wù
NGUYÊN  原 Yuán
NGUYỄN  阮 Ruǎn
NỮ  女 Nǚ
PHAN  藩 Fān
PHẠM  范 Fàn
PHI 菲 Fēi
 PHÍ  费 Fèi
PHONG  峰 Fēng
PHONG  风 Fēng
PHÚ  富 Fù
PHÙ  扶 Fú
PHƯƠNG  芳 Fāng
PHÙNG  冯 Féng
PHỤNG  凤 Fèng
PHƯỢNG  凤 Fèng
QUANG  光 Guāng
QUÁCH  郭 Guō
QUÂN  军 Jūn
QUỐC  国 Guó
QUYÊN  娟 Juān
QUỲNH  琼 Qióng
SANG 瀧 shuāng
SÂM  森 Sēn
SẨM  審 Shěn
SONG  双 Shuāng
SƠN  山 Shān
TẠ  谢 Xiè
TÀI  才 Cái
TÀO  曹  Cáo
TÂN  新 Xīn
TẤN  晋 Jìn
TĂNG 曾 Céng
THÁI  泰 Zhōu
THANH  青 Qīng
THÀNH  城 Chéng
THÀNH  成 Chéng
THÀNH  诚 Chéng
THẠNH  盛 Shèng
THAO  洮 Táo
THẢO  草 Cǎo
THẮNG  胜 Shèng
THẾ  世 Shì
THI  诗 Shī
THỊ  氏 Shì
THIÊM  添 Tiān
THỊNH  盛 Shèng
THIÊN  天 Tiān
THIỆN  善 Shàn
THIỆU  绍 Shào
THOA  釵 Chāi
THOẠI  话 Huà
THỔ  土 Tǔ
THUẬN  顺 Shùn
THỦY  水 Shuǐ
THÚY  翠 Cuì
THÙY  垂 Chuí
THÙY  署 Shǔ
THỤY  瑞 Ruì
THU  秋 Qiū
THƯ  书 Shū
THƯƠNG  鸧
THƯƠNG  怆 Chuàng
TIÊN  仙 Xian
TIẾN  进 Jìn
TÍN  信 Xìn
TỊNH  净 Jìng
TOÀN  全 Quán
 苏 Sū
 宿 Sù
TÙNG  松 Sōng
TUÂN  荀 Xún
TUẤN  俊 Jùn
TUYẾT  雪 Xuě
TƯỜNG  祥 Xiáng
 胥 Xū
TRANG  妝 Zhuāng
TRÂM  簪 Zān
TRẦM  沉 Chén
TRẦN  陈 Chén
TRÍ  智 Zhì
TRINH  貞 贞 Zhēn
TRỊNH  郑 Zhèng
TRIỂN  展 Zhǎn
TRUNG  忠 Zhōng
TRƯƠNG  张 Zhāng
TUYỀN  璿 Xuán
UYÊN  鸳  Yuān
UYỂN  苑 Yuàn
VĂN  文 Wén
VÂN  芸 Yún
VẤN  问 Wèn
 伟 Wěi
VINH  荣 Róng
VĨNH  永 Yǒng
VIẾT  曰 Yuē
VIỆT  越 Yuè
 VÕ  武 Wǔ
 武 Wǔ
 羽 Wǔ
VƯƠNG  王 Wáng
VƯỢNG  旺 Wàng
VI  韦 Wéi
VY  韦 Wéi
Ý  意 Yì
YẾN  燕 Yàn
XÂM  浸 Jìn
XUÂN  春 Chūn

Trên đây là một số Tên Hán Việt được sử dụng phổ biến tại Việt Nam hiện nay, hi vọng rằng thông qua bài học này các bạn có thể dịch tên sang tiếng Trung từ tiếng Việt.

Biết một nền văn hóa mới, một ngôn ngữ mới, là bản thân bạn tự trao cho mình những cơ hội. Vậy nên, học tiếng Trung nói chung và học dịch tên sang tiếng Trung từ tiếng Việt là chính bạn tự trao cơ hội cho mình.

Tìm và dịch tên sang tiếng Trung bằng chính khả năng của mình, chúc các bạn thành công!

⇒ Xem thêm bài viết:

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi

Nguồn: www.chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả

Video liên quan

Chủ Đề