Trường Đại học Giao thông vận tải có trụ sở chính tại Quận Cầu Giấy, Hà Nội với nhiều ngành đào tạo, mức điểm trung bình, là mục tiêu của của nhiều bạn thí sinh trong các kỳ tuyển sinh đại học. Vậy Đại học Giao thông vận tải có xét học bạ 2022 không?
Giới thiệu trường Đại học Giao thông vận tải
Trường Đại học Giao thông vận tải có tiền thân là Trường Cao đẳng Công chính Việt Nam được khai giảng lại dưới chính quyền cách mạng ngày 15 tháng 11 năm 1945 theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh; Nghị định thư của Bộ trưởng Quốc gia Giáo dục Vũ Đình Hòe và Bộ trưởng Bộ Giao thông công chính Đào Trọng Kim. Tháng 8/1960, Ban Xây dựng Trường Đại học Giao thông vận tải được thành lập và tuyển sinh khóa 1 trình độ Đại học. Ngày 24/03/1962, trường chính thức mang tên Trường Đại học Giao thông vận tải theo Quyết định số 42/CP ngày 24/03/1962 của Hội đồng Chính phủ.
Mục tiêu của Trường Đại học Giao thông vận tải hướng tới mô hình đại học đa ngành về kỹ thuật, công nghệ và kinh tế; trở thành đại học trọng điểm, đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững ngành giao thông vận tải và đất nước; là trung tâm nghiên cứu khoa học có uy tín về Giao thông vận tải và một số lĩnh vực khác; có đẳng cấp trong khu vực và hội nhập Quốc tế; là địa chỉ tin cậy của người học, nhà đầu tư và toàn xã hội.
Đại học Giao thông vận tải có xét học bạ 2022 không? Năm 2022, trường Đại học Giao thông vận tải tuyển sinh đại học chính quy theo các phương thức như sau:
– Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông [THPT] năm 2022 để xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển + điểm ưu tiên [nếu có].
– Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập THPT [học bạ THPT] để xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT có tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển [điểm trung bình lớp 10 + điểm trung bình lớp 11 + điểm trung bình lớp 12] + điểm ưu tiên [nếu có] từ ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trở lên, trong đó điểm của ba môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm trung bình môn nào dưới 5,00 điểm.
Thời gian nhận hồ sơ [dự kiến]: Từ giữa tháng 5/2022, thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT tuyển vào trường bằng một trong 3 cách: đăng ký trực tuyến, nộp trực tiếp tại trường hoặc gửi qua đường bưu điện.
– Phương thức 3: Xét tuyển thẳng học sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia và các cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp Quốc gia, Quốc tế.
Thời gian dự kiến: Cuối tháng 5/2022, thí sinh gửi hồ sơ xét tuyển thẳng về Sở GD-ĐT
– Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp [áp dụng đối với các chương trình tiên tiến, chất lượng cao]: Thí sinh có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh [tiếng Pháp] tương đương IELTS 5.0 trở lên [còn hiệu lực đến ngày xét tuyển] và có tổng điểm 2 môn thi THPT năm 2022 thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường đạt từ 12,0 điểm trở lên [trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải Ngoại ngữ].
Từ giữa tháng 5/2022: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT tại Trường Đại học Giao thông vận tải hoặc gửi ĐKXT qua bưu điện;
Tháng 7/2022: Thí sinh nộp kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2022 tại Trường Đại học Giao thông vận tải hoặc gửi qua đường bưu điện.
Học phí Đại học Giao thông vận tải
Mức thu Học phí Trường Đại học Giao thông vận tải năm học 2021-2022 của Trường như sau:
– Chương trình ĐH đại trà: 354.000 VNĐ/tín chỉ [không quá 11,7 triệu đồng/sinh viên].
– Chương trình chất lượng cao: 770.000 VNĐ/ tín chỉ
– Số tiền học phí của cả năm học sẽ tùy thuộc vào số tín chỉ sinh viên đăng ký
Đối với chương trình đào tạo nước ngoài theo thông báo của Viện Đào tạo và Hợp tác quốc tế – trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh và quy định của đối tác thực hiện chương trình Liên kết đào tạo.
Trên đây là nội dung bài viết Đại học Giao thông vận tải có xét học bạ 2022 không? Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.
Ngày 22/3, Đại học Giao thông vận tải ra thông báo đầu tiên về phương án tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2022 vào 31 ngành đào tạo. Với cơ sở Hà Nội, trường tuyển 4.150 chỉ tiêu cho các chương trình đại trà, tiên tiến, chất lượng cao và 60 chỉ tiêu cho các chương trình liên kết quốc tế. Tại phân hiệu ở TP HCM, trường tuyển 1.470 chỉ tiêu. Đại học Giao thông vận tải sử dụng bốn phương thức xét tuyển gồm: xét tuyển thẳng và dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022; dựa vào kết quả học bạ THPT; xét kết quả đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội; xét tuyển kết hợp thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên và tổng điểm hai môn thi tốt nghiệp THPT trong tổ hợp đạt 12 điểm trở lên [gồm Toán và một môn khác Ngoại ngữ]. Trong số này, phương thức dựa vào kỳ thi đánh giá tư duy là mới so với năm ngoái. Tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu dự kiến của từng ngành như sau:
Năm ngoái, Đại học Giao thông vận tải lấy điểm trúng tuyển theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT là từ 15,4 đến 26,35. Trong đó, ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tại Hà Nội lấy cao nhất, ngành Kỹ thuật môi trường tại phân hiệu TP HCM thấp nhất.
* Tra cứu về Đại học Giao thông vận tải [phía Nam, phía Bắc]
Dương Tâm
3.6/5 - [8 lượt đánh giá]
Năm 2022, trường Đại học Giao thông vận tải sử dụng phương thức xét kết quả học tập THPT trong xét tuyển đại học. Thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển vào trường theo phương thức này phải lưu ý ngay những mốc thời gian cũng như điều kiện xét tuyển sau.
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại Học Giao Thông Vận Tải
1. Điều kiện xét tuyển
Thí sinh đã tốt điểm THPT, tổng điểm 3 môn tổ hợp [điểm trung bình 3 năm lớp 10, 11, 12] + điểm ưu tiên [nếu có] đạt từ ngưỡng điểm nhận hồ sơ trở lên.
Ngoài ra, điểm tổng kết các môn trong tổ hợp xét tuyển không có môn nào dưới 5 điểm.
2. Thời gian đăng ký xét tuyển
– Đợt 1: từ 1/6 tới 18/6/2022
– Đợt 2: Thông báo sau nếu còn chỉ tiêu
Thí sinh nộp hồ sơ và đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website: xettuyen.utc.edu.vn
Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Dự kiến ngày 2/7/2022
3. Ngưỡng điểm nhận hồ sơ
STT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Chỉ tiêu | |
Chương trình đại trà | |||||
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, D07 | 35 | 19,5 |
2 | Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D07 | 35 | 19,5 |
3 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, D07 | 10 | 19,5 |
4 | Kinh tế | 7310101 | A00, A01, D01, D07 | 25 | 19,5 |
5 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, A01, D01, D07 | 30 | 19,5 |
6 | Khai thác vận tải | 7840101 | A00, A01, D01, D07 | 60 | 19,5 |
7 | Kinh tế vận tải | 7840104 | A00, A01, D01, D07 | 60 | 19,5 |
8 | Kinh tế xây dựng | 7580301 | A00, A01, D01, D07 | 50 | 19,5 |
9 | Quản lý xây dựng | 7580302 | A00, A01, D01, D07 | 25 | 19,5 |
10 | Quản lý đô thị và công trình | A00, A01, D01, D07 | 20 | 18 | |
11 | Toán ứng dụng | 7460112 | A00, A01, D07 | 15 | 18 |
12 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | 7510104 | A00, A01, D01, D07 | 20 | 18 |
13 | Kỹ thuật môi trường | 7520320 | A00, B00, D01, D07 | 20 | 18 |
14 | Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | A00, A01, D01, D07 | 50 | 19,5 |
15 | Kỹ thuật Nhiệt | 7520115 | A00, A01, D01, D07 | 25 | 19,5 |
16 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 7520116 | A00, A01, D01, D07 | 55 | 18 |
17 | Kỹ thuật điện | 7520201 | A00, A01, D07 | 25 | 19,5 |
18 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | A00, A01, D07 | 50 | 19,5 |
19 | Hệ thống giao thông thông minh | A00, A01, D01, D07 | 20 | 19,5 | |
20 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00, A01, D01, D07 | 110 | 18 |
21 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | A00, A01, D01, D07 | 20 | 18 | |
22 | Xây dựng công trình thủy | 7580202 | A00, A01, D01, D07 | 15 | 18 |
23 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | A00, A01, D01, D07 | 180 | 18 |
Chương trình tiên tiến, Chất lượng cao | |||||
24 | Quản trị kinh doanh [Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt – Anh] | 7340101QT | A00, A01, D01, D07 | 15 | 21 |
25 | Kế toán [Chương trình chất lượng cao Kế toán Việt – Anh] | 7340301QT | A00, A01, D01, D07 | 25 | 21 |
26 | Công nghệ thông tin [Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt – Anh] | 7480201QT | A00, A01, D01, D07 | 25 | 22,5 |
27 | Kỹ thuật cơ khí [Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt – Anh] | 7520103QT | A00, A01, D01, D07 | 25 | 21 |
28 | Kỹ thuật xây dựng [Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông] | 7580201QT | A00, A01, D01, D07 | 15 | 19,5 |
29 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông [gồm các Chương trình CLC: Cầu – Đường bộ Việt – Pháp, Việt – Anh; Công trình giao thông đô thị Việt – Nhật] | 7580205QT | A00, A01, D01, D07 | 25 | 19,5 |
30 | Kinh tế xây dựng [Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh] | 7580301QT | A00, A01, D01, D07 | 15 | 19,5 |
31 | Quản lý xây dựng [Chương trình Quản lý xây dựng Việt – Anh] | 7580302QT | A00, A01, D01, D07 | 15 | 19,5 |
Chương trình liên kết quốc tế, học hoàn toàn bằng tiếng Anh [do trường đối tác cấp bằng] | |||||
32 | Chương trình liên kết quốc tế ngành Quản trị kinh doanh [ĐH Bedfordshire – Anh cấp bằng] | 7580302LK | A00, A01, D01, D07 | 15 | 21 |
33 | Chương trình liên kết quốc tế ngành Kinh doanh quốc tế [ĐH Ecole Normandie – Pháp cấp bằng] | 7340101LK | A00, A01, D01, D07 | 15 | 21 |
[Theo Trường Đại học Giao thông vận tải]
Điểm sàn là gì? Điểm chuẩn là gì? Phân biệt điểm sàn và điểm chuẩn
Tuyển sinh 2022 Xét học bạ