Câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 7 bài 34

Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 7 Công nghệ Trắc nghiệm Công nghệ 7 Bài 34 Nhân giống vật nuôi

Câu 1:

Phát biểu nào dưới đây là đúng về chọn phối, trừ:

A. Chọn phối là ghép đôi con đực với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi.

B. Chọn phối là nhằm phát huy tác dụng của chọn lọc giống.

C. Chất lượng đời sau sẽ đánh giá được chất lượng của đời trước.

D. Chọn phối còn được gọi khác là chọn đôi giao phối.

Xem đáp án

Đáp án: C. Chất lượng đời sau sẽ đánh giá được chất lượng của đời trước

Giải thích: [Phát biểu sai là: Chất lượng đời sau sẽ đánh giá được chất lượng của đời trước – SGK trang 91]

Câu 3:

Giống gà lai Rốt – Ri có đặc điểm:

A. Có sức sản xuất cao.

B. Thịt ngon, dễ nuôi.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Xem đáp án

Đáp án: C. Cả A và B đều đúng.Giải thích: [Giống gà lai Rốt – Ri có đặc điểm:

- Có sức sản xuất cao.

- Thịt ngon, dễ nuôi – SGK trang 91]

Câu 5:

Phát biểu nào dưới đây là đúng về nhân giống thuần chủng, trừ:

A. Là phương pháp nhân giống ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống.

B. Là phương pháp nhân giống ghép đôi giao phối con đực với con cái của hai giống khác nhau.

C. Tạo ra được nhiều cá thể của giống đã có.

D. Giữ được và hoàn thiện các đặc tính tốt của giống đã có.

Xem đáp án

Đáp án: B. Là phương pháp nhân giống ghép đôi giao phối con đực với con cái của hai giống khác nhau.

Giải thích: [Phát biểu sai là: Là phương pháp nhân giống ghép đôi giao phối con đực với con cái của hai giống khác nhau. – SGK trang 91]

Câu 7:

Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm ngoại hình của Gà Ri?

A. Da vàng hoặc vàng trắng.

B. Lông pha tạp từ nâu, vàng nâu, hoa mơ, đỏ tía…

C. Mào dạng đơn.

D. Tất cả đều đúng.

Xem đáp án

Đáp án: D. Tất cả đều đúng.

Giải thích: [Đặc điểm ngoại hình của Gà Ri là:

- Da vàng hoặc vàng trắng.

- Lông pha tạp từ nâu, vàng nâu, hoa mơ, đỏ tía…

- Mào dạng đơn – SGK trang 94]

Câu 9:

Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả, trừ:

A. Phải có mục đích rõ ràng.

B. Chọn một số ít cá thể đực, cái cùng giống tham gia.

C. Quản lí giống chặt chẽ, tránh giao phối cận huyết.

D. Nuôi dưỡng tốt đàn vật nuôi.

Xem đáp án

Đáp án: B. Chọn một số ít cá thể đực, cái cùng giống tham gia.

Giải thích: [Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả, trừ: Chọn một số ít cá thể đực, cái cùng giống tham gia – SGK trang 92]

Câu 10:

Ước tính khối lượng lợn theo công thức:

A. m [kg] = Dài thân x [vòng ngực]2 x 87.

B. m [kg] = Dài thân x [vòng ngực]2x 87,5.

C. m [kg] = Dài thân x [vòng ngực]2 x 97.

D. m [kg] = Dài thân x [vòng ngực]2 x 97,5.

Xem đáp án

Đáp án: B. m [kg] = Dài thân x [vòng ngực]2 x 87,5.

Giải thích: [Ước tính khối lượng lợn theo công thức: m [kg] = Dài thân x [vòng ngực]2 x 87,5 – SGK trang 98]

Bắt đầu thi ngay

Có thể bạn quan tâm

Các bài thi hot trong chương

Câu 1:

Phát biểu nào dưới đây là đúng về chọn phối, trừ:

A. Chọn phối là ghép đôi con đực với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi.

B. Chọn phối là nhằm phát huy tác dụng của chọn lọc giống.

C. Chất lượng đời sau sẽ đánh giá được chất lượng của đời trước.

D. Chọn phối còn được gọi khác là chọn đôi giao phối.

Xem đáp án

Đáp án: C. Chất lượng đời sau sẽ đánh giá được chất lượng của đời trước

Giải thích: [Phát biểu sai là: Chất lượng đời sau sẽ đánh giá được chất lượng của đời trước – SGK trang 91]

Câu 3:

Giống gà lai Rốt – Ri có đặc điểm:

A. Có sức sản xuất cao.

B. Thịt ngon, dễ nuôi.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Xem đáp án

Đáp án: C. Cả A và B đều đúng.

Giải thích: [Giống gà lai Rốt – Ri có đặc điểm:

- Có sức sản xuất cao.

- Thịt ngon, dễ nuôi – SGK trang 91]

Câu 5:

Phát biểu nào dưới đây là đúng về nhân giống thuần chủng, trừ:

A. Là phương pháp nhân giống ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống.

B. Là phương pháp nhân giống ghép đôi giao phối con đực với con cái của hai giống khác nhau.

C. Tạo ra được nhiều cá thể của giống đã có.

D. Giữ được và hoàn thiện các đặc tính tốt của giống đã có.

Xem đáp án

Đáp án: B. Là phương pháp nhân giống ghép đôi giao phối con đực với con cái của hai giống khác nhau.

Giải thích: [Phát biểu sai là: Là phương pháp nhân giống ghép đôi giao phối con đực với con cái của hai giống khác nhau. – SGK trang 91]

Câu 7:

Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm ngoại hình của Gà Ri?

A. Da vàng hoặc vàng trắng.

B. Lông pha tạp từ nâu, vàng nâu, hoa mơ, đỏ tía…

C. Mào dạng đơn.

D. Tất cả đều đúng.

Xem đáp án

Đáp án: D. Tất cả đều đúng.

Giải thích: [Đặc điểm ngoại hình của Gà Ri là:

- Da vàng hoặc vàng trắng.

- Lông pha tạp từ nâu, vàng nâu, hoa mơ, đỏ tía…

- Mào dạng đơn – SGK trang 94]

Câu 9:

Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả, trừ:

A. Phải có mục đích rõ ràng.

B. Chọn một số ít cá thể đực, cái cùng giống tham gia.

C. Quản lí giống chặt chẽ, tránh giao phối cận huyết.

D. Nuôi dưỡng tốt đàn vật nuôi.

Xem đáp án

Đáp án: B. Chọn một số ít cá thể đực, cái cùng giống tham gia.

Giải thích: [Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả, trừ: Chọn một số ít cá thể đực, cái cùng giống tham gia – SGK trang 92]

Câu 10:

Ước tính khối lượng lợn theo công thức:

A. m [kg] = Dài thân x 〖[vòng ngực]〗^2 x 87.

B. m [kg] = Dài thân x 〖[vòng ngực]〗^2 x 87,5.

C. m [kg] = Dài thân x 〖[vòng ngực]〗^2 x 97.

D. m [kg] = Dài thân x 〖[vòng ngực]〗^2 x 97,5.

Xem đáp án

Đáp án: B. m [kg] = Dài thân x 〖[vòng ngực]〗^2 x 87,5.

Giải thích: [Ước tính khối lượng lợn theo công thức: m [kg] = Dài thân x 〖[vòng ngực]〗^2 x 87,5 – SGK trang 98]

Bắt đầu thi ngay

Có thể bạn quan tâm

Các bài thi hot trong chương

Video liên quan

Chủ Đề