Câu hỏi tự luận triết học có đáp an

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. Câu 1: Trình bày đối tượng và đặc  +   Chỉ   có   thông   qua   hoạt   động   thực  ra   ý   nghĩa   của   vấn   đề   này   đối   với  điểm của triết học Mác – Lênin. Vai  tiễn   thì   triết   học   MLN   mới   trở   thành  người làm công tác khoa học? trò của triết học Mác – Lênin đối với  sức mạnh vật chất, mới phát triển và  1.   Phân   tích   mối   quan   hệ   giữa   triết  thực tiễn xã hội và nhận thức khoa  đổi mới không ngừng. học và KH tự nhiên: học? * Tính sáng tạo của TH MLN:  Giữa triết học và KH tự nhiên có mối  + Sáng tạo là bản chất của triết học   quan hệ  hữu cơ, gắn bó mật thiết, bổ  1.   Đối   tượng   của   triết   học   Mác­  Mác:   những   nguyên   lý,   quy   luật   phổ  sung   lẫn  nhau.   Dựa   trên   những   cơ   sở  Lênin: biến khi vận dụng vào điều kiện hoàn  sau đây: Các   quan   điểm   trước   Mác   xác   định  cảnh cụ thể phải đúng đắn, sáng tạo. ­  Dựa   trên tính thống  nhất  vật   chất   đối tượng chưa đúng đắn, triết học Mác  + Hiện thực khách quan không ngừng của   thế   giới:   Sau   khi   Lô­mô­nô­xốp  xác   định:   Đối   tượng   nghiên   cứu   của  vận động và biến đổi, tư duy và ý thức   phát   minh   ra   định   luật   bảo   toàn   năng  triết   học   Mác   –Lênin   là   Nghiên   cứu  phản ánh chúng cũng không ngừng bổ  lượng,  việc   đó  mang  lại cho chúng ta  những quy luật chung nhất về tự nhiên,  sung và phát triển. Triết học với tư cách  nhận   thức   rằng,   mặc   dù   thế   giới   vật  xã hội và tư duy. Vai trò của con người  là   một   khoa   học   cũng   không     ngừng  chất là hết sức đa dạng và phong phú,  đối với thế  giới trên cơ  sở  giải quyết  được bổ  sung, phát triển và vận dụng muôn màu muôn vẻ, nhưng không phải  khoa học vấn đề  cơ  bản của triết học.   một cách sáng tạo, sao cho phù hợp với  chúng   không   có   liên   hệ   gì   với   nhau,  [1 điểm] từng hoàn cảnh. chúng chỉ là những cách biểu hiện khác  2. Đặc điểm của triết học Mác­Lênin: + Tính sáng tạo của TH MLN đòi hỏi nhau mà thôi. Cho đến các nghành khoa  Triết   học   Mác­Lênin   là   một   học  chúng ta phải nắm vững bản chất cách  học tự nhiên khác phát triển cũng mang  thuyết   khoa   học   và   tiến   bộ,   nó   mang  mạng và khoa học của từng nguyên  lý  lại những nhận thức đúng đắn của triết  trong mình 3 đặc điểm chính sau: và   vận   dụng   nó   trên   quan   điểm   thực  học, như  học thuyết tiến hoá của Đác­ * Thống nhất giữa tính Đảng và tính  tiễn, lịch sử, cụ thể. Nghĩa là phải xuất  uyn,  thuyết  hệ  mặt  trời  của  Can­tơ…  khoa học: phát từ  khách quan, đúng thực tiễn sinh  Ngược   lại,   triết   học   đóng   vai   trò   là  + Tính đảng của triết học Mác­Lênin:  động làm cơ  sở  cho nhận thức và vận người định hướng, dẫn đường cho các  Lập   trường   CNDV   biện   chứng,   đấu  dụng lý luận. nghành khoa học khác [trang bị thế giới  tranh   kiên   quyết   chống   CNDT,   siêu  3. Vai trò của TH MLN đối với thực quan và phương pháp luận]. hình, bảo vệ chủ nghĩa Mác­Lênin, bảo  tiễn XH và sự phát triển KH ­ Quan hệ giữa cái chung và cái riêng:  vệ  và mang lại lợi ích cho giai cấp vô  ­ Là cơ  sở  thế  giới quan và phương  nếu nói về  phạm trù cái chung và cái  sản và quần chúng nhân dân lao động. pháp luận trong nhận  thức   và  cải  tạo  riêng   thì   trong   mối   quan   hệ   này,   triết  + Tính khoa học của triết học Mác­ thế  giới của giai cấp vô sản là kim chỉ  học đóng vai trò là cái chung, cái tổng  Lênin  [TH  MLN]:   phản  ánh  đúng  đắn  nam   cho  hoạt   động  thực   tiễn  của   các  quát, còn khoa học tự nhiên đóng vai trò  hệ thống các quy luật vận động và phát  Đảng cộng sản: như  là cái riêng lẻ, cái bộ  phận: khoa   triển của thế giới. + Nó cung cấp hệ thống tri thức khoa   học tự nhiên [cái riêng] và triết học [cái  + Vì sao có sự  thống nhất giữa tính  học về thế giới chung]   đều   tồn   tại   khách   quan,   giữa  đảng và tính khoa học trong TH MLN:  +   Trang   bị   phương   pháp   luận   khoa  chúng có mối quan hệ hữu cơ với nhau,   Do mục tiêu lý tưởng chiến đấu, lợi ích  học cái chung chỉ   tồn tại trong cái riêng và  giai cấp vô sản phù hợp tiến trình khách  +   Là   cơ   sở   để   hình   thành   niềm   tin  thông qua cái riêng để  biểu hiện sự tồn  quan của lịch sử. khoa học và những phẩm chất cao quý  tại của mình. Còn cái riêng chỉ  tồn tại  * Sự  thống nhất giữa lý luận và thực  của người cách mạng. trong mối quan hệ  với cái chung, nghĩa  tiễn: ­   Trang  bị   cho  các   nghành  khoa   học  là không có khoa học tồn tại một cách  + Gắn nhận thức thế giới với cải tạo  khác thế giới quan và phương pháp luận  đơn   thuần  mà   để   phục   vụ   cuộc   sống  thế  giới là nguyên tắc cơ  bản của triết  khoa học đi sâu khám phá bản chất và  nhận thức và cải tạo thế  giới đó chính  học Mác: triết học MLN ra đời từ  nhu  quy luật của sự vật, hiện tượng. là   quan   điểm   mục   đích   của   triết   học.  cầu thực tiễn, nhu cầu của phong trào  +   Nó   đóng   vai   trò   dẫn   đường   cho  Ngược  lại, sẽ  không có triết học nếu  cách mạng của giai cấp công nhân và  nghiên cứu khoa học như khoa học tự nhiên không tồn tại và  quần chúng lao động. Nó trở  thành vũ  +Nó   giải   quyết   những   vấn   đề   TH  phát triển. khí lý luận của giai cấp vô sản… trong quá trình nghiên cứu ­ Thực tiễn phát triển của khoa học và  +   Thông   qua   tổng   kết   kinh   nghiệm  + Là cơ  sở  khoa học chống lại  ảnh   triết học trong quá trình lịch sử thời gian  thực tiễn mà phát triển triết học. Triết  hưởng của CNDT, hệ  tư  tưởng tư  sản qua đã chứng minh được mối quan hệ  học lại trở lại chỉ đạo, hướng dẫn cuộc   xuyên tạc những phát minh khoa học. mật thiết giữa triết học và khoa học tự  đấu  tranh  của  giai   cấp  vô  sản  mà   bổ  sung và phát triển, mà làm tròn sứ mệnh   nhiên: khoa học tự nhiên là cơ sở của sự  của mình. Câu 2: Phân tích mối quan hệ  giữa  phát triển triết học, khoa học tự  nhiên  triết học và khoa học tự  nhiên? Rút  càng phát triển thì trình độ  nhận thức 
  2. thế  giới càng cao. Ngược lại, triết học   trong suy nghĩ và chín chắn hơn trong  ­ Vận dụng PBC phải vận dụng trong  trang bị  thế  giới quan và phương pháp  hành động. Không những thế  khả  năng  một chỉnh thể hệ thống quan điểm chặt  luận để  định hướng khoa học tự  nhiên  trình   bày,   diễn   giải   vấn   đề   cũng   như  chẻ  với nhau, chống phương pháp siêu  trong   việc   nhận   thức   và   cải   tạo   thế  năng lực hành động của mỗi người đều  hình bảo thủ, sơ  cứng, giáo điều, xem  giới. được nâng lên tầm cao mới. Khi nghe và  PBC   như   là   một   chìa   khóa   vạn   năng,  2. Vai trò của triết học duy vật biện   tiếp xúc với bất cứ  vấn đề  gì chúng ta  những   nguyên   lý   tuyệt   đối   bất   biến,  chứng đối với KHTN: [1,5 điểm] đều có cái nhìn khách quan, thực tế  và  chống những nguyên lý phủ  nhận, cắt   Triết   học   duy   vật   biẹn   chứng   đóng  có  suy xét, chính kiến của  mình, thấy  xén, xuyên tạc các nguyên lý của PBC. vai trò rất to lớn đối với KHTN, cụ thể: được cái đúng, cái sai, cái hay, cái dở…   ­ Chống quan điểm phủ nhận tính phổ  ­   Trang   bị   thế   giới   quan   và   phương  Nói tóm lại, giúp ta có một tư  duy toàn  biến của triếtn học Mác, phủ nhận tính  pháp   luận   dẫn   đường   chỉ   lối   cho   sự  diện, sắc bén và phát triển sự  hợp tác  khoa   học   của   triết   học   Mác   cho   rằng  phát   triển   của   KHTN   [đã   phân   tích   ở  trong mối quan hệ của triết học với các  triết   học   Mác   là   sản   phẩm   cá   nhân,  trên]. nghành khoa học khác… không   phản   ánh   đúng   hiện   thực   KQ,   ­ Đưa ra những dự  báo thúc đẩy KH   triết học Mác chỉ đúng cho thời kỳ tự do  phát triển: tức là căn cứ  vào tình hình  cạnh   tranh,   còn   ngày   nay   khi   mà   nền  thực   tiễn   và   xu   hướng   phát   triển   của  kinh tế tri thức ra đời thì không còn phù  thời đại, dựa trên những yêu cầu đặt ra  hợp và không đúng nữa. của thực tiễn, triết học sẽ đưa ra những   Câu 3: Vì sao triết học Mác là một  dự  báo đặt ra yêu cầu để  thúc đẩy KH  học thuyết phát triển. Vận dụng vấn  phát triển. đề   này  vào  hoạt   động  thực   tiễn  và  ­ Làm cho KHTN phát triển một cách  chủ  động tự  giác: là cho nhu cầu khám  phê phán các quan điểm sai trái. *   Triết   học   Mác­Lê   Nin   là  Câu   4:   Phân   tích   định   nghĩa   vật  phá, chinh phục các đỉnh cao của khoa  một LL phát triển vì: chất của Lênin. Ý nghĩa khoa học của  học, của tri thức thực sự trở thành một  ­ Sự ra đời của PBC là sự kế thừa của   định nghĩa? nhu cầu nội tại của bản thân KHTN. PBC trong lịch sử, sự  tổng kết lịch sử  1. Định nghĩa vật chất của Lênin: ­   Là   cơ   sở   khoa   học   để   đấu   tranh  xã hội, trình độ  khoa học vì vậy nó bị  Phạm trù vật chất là một trong những  chống lại CNDT và hệ tư tưởng tư sản,   giới hạn bởi những tiền đề  đó, cho nên  phạm trù cơ bản, nền tảng của CNDV,   xuyên tạc những phát minh khoa học. sự  phát triển của khoa học tất yếu đặt  nó chứa đựng nội dung thế giới quan và  3.  Ý  nghĩa của  việc  nắm  vững  mối  ra và đòi hỏi bản thân nó không ngừng  phương pháp luận rất khái quát và sâu  quan   hệ   giữa   triết   học   và   KHTN:   bổ sung và phát triển. sắc. [1 điểm] ­ Quá trình phát triển của PBC cũng  Trong các học thuyết học trước Mác  ­ Nắm vững bản chất tiến bộ, cách  chứng   minh   PBC   là   một   một   lý   luận  có nhiều quan điểm khác nhau về phạm  mạng   và   khoa   học   của   các   nguyên   lý  phát triển từ  PBC duy vật thời cổ  đại,  trù này… Các nhà duy vật cổ  đại quan   triết học, từ  đó xây dựng cho mình thế  PBC duy tâm của Hê ghen, PBC duy vật  niệm vật chất mang tính trực quan cảm  giới quan duy vật và phương pháp luận  của Mác. tính và vì thế họ đã đồng nhất vật chất  duy vật biện chứng trong nhận thức và  ­ Lê nin là người hoàn thành xuất sắc   với những vật thể  cụ  thể, coi đó là cơ  hành động. nhiệm vụ mà lịch sử giao phó là bảo vệ  sở   đầu  tiên  của   sự   tồn  tại.   Hoặc   các  ­ Nhận rõ vai trò của triết học đối với  nguyên lý của PBC và bổ sung vào PBC   nhà triết học và khoa học tự  nhiên do  mọi giai đoạn của quá trình nghiên cứu  trong thời đại mới: Mọi nguyên lý của  không hiểu phép biện chứng duy vật đã  khoa  học  [Xuất  phát  từ  việc chọn  đề  PBC  đều lấy thực tiễn làm căn cứ cuối  đồng nhất vật chất với nguyên tử  hoặc  tài, chọn phương pháp nghiên cứu, đánh  cùng,   mà   thực   tiễn   lại   luôn   luôn   vận  vật chất với khối lượng ­   một thuộc   giá   kết   quả,…].   Điều   này   rất   quan  động, biến đổi, phát triển không ngừng. tính phổ biến của các vật thể. trọng đối với những người làm công tác  *   Vận   dụng   nguyên   lý   này  Nhưng đến cuối thế kỷ XIX, đầu thế  nghiên cứu khoa học và nhất là các học  phên phán các quan điểm đối lập: kỷ   XX,   vật   lý   học   đã   có   những   phát  viên­ sinh viên đang bước đầu làm quen  ­ Phải nắm vững cho được bản chất  minh   rất   quan   trọng   đem   lại   cho   con  với công tác nghiên cứu khoa học. cáh   mạng,   tinh   hoa   của   PBC   để   vận  người những hiểu biết mới và sâu sắc  ­ Từ việc nắm vững mối quan hệ này  dụng linh hoạt sáng tạo vào những điều  về cấu trúc của thế giới vật chất, [như  sẽ  tiến hành hợp tác chặt chẽ  giữa các  kiện   cụ   thể,   hoàn   cảnh,   nhiệm   vụ   ,  phát hiện ra tia Rơn­ghen, hiện tượng   nghành khoa học, giữa KHTN với triết   cương vị cụ thể. phóng xạ, tìm ra điện tử,…]. Chính các  học. ­   Phải   không   ngừng   học   tập,   không  phát minh quan trọng này bị các nhà triết  ­ Nhận thấy được CNDV biện chứng  ngừng   bổ   sung   và   phát   triển   các   nội  học duy tâm lợi dụng để cho rằng “Vật   là công cụ nhận thức vĩ đại. Đúng vậy,  dung của PBC. chất tiêu tan mất” và như  thế  toàn bộ  sau khi nghiên cứu triết học mỗi chúng  nền tảng của CNDV sụp đổ hoàn toàn. ta đều cảm thấy mình chững chạc hơn 
  3. Trên cơ sở phân tích một cách sâu sắc   nghĩa đầy đủ  nhất, toàn diện nhất, sâu  não, hay nói khác đi YT có nguồn gốc từ  cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên  sắc nhất và rộng nhất về  vật chất. [3   VC được phát triển  đến một cấu trúc  và   phê   phán   CNDT,   Lê­nin   đã   đưa   ra  điểm] đặc biệt có tổ  chức cao nhất là bộ  não  một   định   nghĩa   toàn   diện,   sâu   sắc   và  3. Ý nghĩa khoa học và cách mạng của   con người "YT gắn với bộ óc con người  khoa học về  phạm trù vật chất: “Vật  định nghĩa: Định nghĩa vật chất của Lê­ và chỉ xuất hiện ở con người". chất là một phạm trù triết học dùng để  nin có ý nghĩa thế  giới quan và phương  + Nguồn gốc xã hội trực tiếp quyết  chỉ  thực  tại khách quan  được đem lại  pháp   luận   sâu   sắc   đối   với   nhận   thức   định sự ra đời của YT đó là lao động và  cho   con   người   trong   cảm   giác,   được  khoa học và thực tiễn, vì: ­ Nó đã giải  ngôn ngữ. cảm   giác   của   chúng   ta   sao   chép   lại,  đáp một cách đầy đủ, khoa học hai mặt  *   Lao   động   là   nhân  tố   chuyển   biến  chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ  của vấn đề  cơ  bản của triết học dựa   con vượn thành con người, LĐ sáng tạo  thuộc vào cảm giác”. trên quan điểm của CNDV biện chứng. ra con người. 2. Phân tích định nghĩa vật chất của   ­ Chống lại các quan điểm sai trái của  *   Quá   trình   lao   động   đã   hoàn   thiện  Lê­nin: CNDT   khách   quan   và   chủ   quan,   khắc  PHƯƠNG   PHÁP   nhận   thức,  Khi   nghiên   cứu   định   nghĩa   vật   chất  phục được các thiếu sót của CNDV siêu  PHƯƠNG PHÁP của con người. của  Lê­nin chúng ta cần phải  hiểu và  hình quy vật chất vào vật thể  cụ  thể.  * LĐ tác động vào sự  vật làm sự  vật  nắm được 3 ý cơ bản sau: Chống lại thuyết “bất khả tri luận” phủ  bộc   lộ   bản   chất   để   con   người   nhận  ­ Vật chất là một phạm trù triết học:  nhận   khả   năng   nhận   thức   của   con  tứhc và cải tạo nó. khi định nghĩa vật chất Lê­nin đòi hỏi  người. * Ngôn ngữ  là tín hiệu VC mang YT  cần   phải   phân   biệt   vật   chất   với   tính  ­   Định   nghĩa   đó   đã   làm   rõ   tính   khái  là phương tiện để  khái quát hóa YT để  cách là một phạm trù triết học với các  quát,   tính   phổ   biến   của   phạm   trù   vật  biểu hiện sự tồn tại. khái niệm của KHTN về các đối tượng,  chất, bao   quát cả  dạng vật chất trong   * Ngôn ngữ là phương tiện để lưu trữ  sự vật cụ thể  ở các trình độ  kết cấu và  xã hội đó là tồn tại xã hội, tồn tại bên  tri thức trong kho tàng trí tụê ngày nay. tổ   chức   khác   nhau   và   các   thuộc   tính  ngoài   không   phụ   thuộc   vào   ý   thức   xã  * Ý thức chỉ xuất hiện khi có đầy đủ  khác   nhau   tương   ứng   của   chúng.   Vật  hội.   Khẳng   định   sự   đúng   đắn   của  cả nguồn gốc TN và XH trong đó nguồn  chất  ở  đây được hiểu với nghĩa là một   nguyên lý  về  tính  vô  tận,  vô hạn của  gốc   XH   đóng   vai   trò   trực   tiếp   quyết  phạm trù rộng nhất trong hệ  thống các  thế giới vật chất. định sự ra đời của YT, nguồn gốc TN là  phạm trù. ­ Định nghĩa vật chất của Lê­nin đã  tiền đề, nền tảng ­ Trong định nghĩa chúng ta cũng nhận  trang bị  thế  giới quan và phương pháp  ­ Bản chất của ý thức: là sự phản ánh  thấy có hai mặt của một thuộc tính mà  luận khoa học cho các nghành khoa học  tích cực sáng tạo TGKQ vào bộ  óc con  Lê­nin gọi là “đặc tính” duy nhất của  đi sâu nghiên cứu thế giới vật chất, tìm  người. vật chất đó là: ra những kết cấu mới, những thuộc tính  + Nội   dung  của  YT  là  sự   phản  ánh  +   Vật   chất   là   “thực   tại   khách   quan  mới   và những quy luật vận động của  hiện thực KQ. được đem lại cho con người trong cảm  vật   chất   để   làm   phong   phú   thêm   kho  +   Phản   ánh   YT   khác   với   phản   ánh  giác…   và   tồn   tại   không   lệ   thuộc   vào  tàng tri thức của nhân loại. Đồng thời  khác là phản ánh sáng tạo, vì nó phản  cảm giác”. Như  vậy, chúng ta hiểu vật  có vai trò định hướng cho sự  phát triển  ánh trên cơ  sở  thực tiễn và do yêu cầu  chất   là   thực  tại  khách quan,  là  tất  cả  của nhận thức khoa học, tránh được sự  của hoạt động thực tiễn. những gì tồn tại bên ngoài và không lệ  khủng hoảng tương tự trong vật lý học  ­ Vai trò của tri thức: thuộc   vào   cảm   giác,   ý   thức   của   con  vào cuối thế ky XIX và đầu thế kỷ XX. + Trên cơ sở nhận thức đúng để đề ra  người.   Tất   cả   những   gì   tồn   tại   bên  đường lối, chủ trương, biện pháp kiểm  ngoài và độc lập với ý thức, với cảm   Câu 5: Phân tích nguồn gốc và bản  tra, chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con   giác, và đem lại cho chúng ta trong cảm  chất của ý thức, Vai trò của ý thức  người, cải tạo hiện thực đem lại hiệu  giác,   trong   ý   thức   đều   là   vật   chất.  trong hoạt động thực tiễn. quả cao. Thuộc tính này đã thể  hiện lập trường  ­ Ý thức của con người là sản phẩm   +   Phải   tôn   trọng   thực   tiễn   và   xuất  của CNDV: vật chất có trước, ý thức có  của quá trình phát triển tự nhiên và lịch   phát   từ   hiện   thực   KQ,   phát   huy   năng  sau, vật chất là nguồn gốc khách quan  sử XH do vậy để nắm được nguồn gốc   động CQ của YT trong hoạt động thực   của cảm giác, ý thức; cảm giác, ý thức   của YT chúng ta phải xem xét trên cả  tiễn. Chống quan điểm CQ duy ý chí đó  của   con   người   là   sự     phản   ánh   hiện  hai mặt đó là TN và XH. là cường điệu hóa và tuyệt đối hóa vai  thực khách quan. + Nguồn gốc tự nhiên: Đó là kết quả  trò của YT lấy nguyện vọng ý chí thay  + Thực tại khách quan này con người  của   sự   phát   triển   lâu   dài   của   giới   tự  cho ĐK và quy luật KQ bất chấp quy  có thể nhận thức được. nhiên tới khi xuất hiện con người với   luật. Tóm lại: Định nghĩa vật chất của Lê­ bộ  óc có kết cấu tinh vi gắn với hoạt   nin đã bao quát cả  hai mặt của vấn đề  động sinh lý thần kinh của bộ  óc con   Câu 6: Phân tích mối quan hệ biện  cơ   bản   của   triết   học   trên   lập   trường   người làm chức năng phản  ảnh của bộ  ch ứng giữa vật chất và ý thức. Vận  của   CNDV   biện   chứng.   Đây   là   định 
  4. dụng   phương   pháp   luận   rút   ra   từ  ­ Quyết định sự  biến đổi của ý thức:  + Khả năng khách quan: mối quan hệ này, phê phán bệnh chủ  ý   thức   phản   ánh   thế   giới   hiện   thực  ­  Phát   huy tính  năng động  chủ   quan  quan   duýy   chí   trong   cán   bộ   ­   đảng  khách quan, thế  giới vật chất, bản thân  của ý thức: viên hiện nay? nó   không   thể   gây   ra   sự   biến   đôitrong  +   Năng   động   trong   nhận   thức:   phải   1. Khái niệm vật chất và ý thức: [0,5  đời sống hiện thực. Nhưng thế giới vật  nhận thức đúng thực tiễn, từ  đó đề  ra   điểm] chất   thì   luôn   vận   động   và   biến   đổi  đường lối, chủ  trương, biện pháp đúng  * Vật chất: “Vật chất là một phạm  không ngừng [vận động là phương thức  và khoa học. + Năng động trong tổ chức  trù triết học dùng để  chỉ  thực tại khách  tồn tại của vật chất], vì vậy khi nó thay   thực tiễn cách mạng… quan được đem lại cho con người trong   đổi  dẫn  tới  làm  cho  ý  thức  cũng  thay  ­ Đấu tranh chống mọi biểu hiện bất  cảm giác, được cảm giác của chúng ta  đổi theo. chấp   quy   luật   khách   quan,   thụ   động,  sao chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn  * ý thức cũng có tính độc lập tương   tiêu   cực.   Đặc   biệt   là   bệnh   chủ   quan,  tại không lệ thuộc vào cảm giác”. đối, tác động trở  lại vật chất, bao gồm   duy   ý   chí.[Phân   tích   nguyên   nhân   và  * ý thức: ý thức là mặt tinh thần của   các vấn đề sau: biện   pháp   khắc   phục   bệnh   chủ   quan   đời sống xã hội, bao gồm những quan  ­ Mối quan hệ giữa ý thức và vật chất   duy ý chí]. điểm, tư  tưởng cùng những  tình cảm,  vừa có tính tuyệt đối, vừa có tính tương  tâm trạng, truyền thống,…nảy sinh từ  đối.   Nghĩa   là,   vật   chất   luôn   là   cái   có  Câu   7:   Trình   bày   đối   tượng   và  tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã  trước   và   quyết   định   ý   thức,   nhưng  những   nội   dung   cơ   bản   của   phép  hội trong những giai đoạn nhất định. ngược lại ý thức cũng có tác động trở  biện chứng duy vật. Vai trò của phép  2.   Mối   quan   hệ   giữa   vật   chất   và   ý  lại đối với vật chất. Mối quan hệ  này  biện  chứng   đối   với   quá   trình   nhận  thức: Vật chất và ý thức có mối quan  xét về  một mặt nào đó tương tự  như  thức? hệ   thống   nhất   biện   chứng   với   nhau.  mối quan hệ nhân quả. Phép biện chứng duy vật là một trong  Trong mối quan hệ  đó, vật chất là cái   ­ ý thức có tính năng động to lớn, tác  3   hình   thức   cơ   bản   của   phép   biện  có trước, quyết định ý thức, ý thức là  động trở  lại thế  giới vật chất theo hai   chứng[ Phép BC chất phác, duy tâm và  cái có sau, phụ  thuộc vào vật chất, do  chiều:   ý   thức   tích   cực,   tiến   bộ,   phản  duy vật]. Nó là sự  thống nhất hữu cơ  vật chất quyết định. Khi thừa nhận vật  ánh đúng quy luật khách quan sẽ  thúc  giữa thế  giới quan duy vật và phương  chất tồn tại bên ngoài và độc lập với ý  đẩy thế  giới vật chất phát triển và chỉ  pháp luận biện chứng, theo  định nghĩa  thức,   quyết   định   ý   thức,   thì   sự   nhận  đạo   hoạt   động   thực   tiễn   thành   công.  của   Ăng­ghen   thì:   “Phép   biện   chứng   thức thế  giới không thể  xuất phát từ  ý  Ngược   lại,   ý   thức   tiêu   cực,   lạc   hậu,  chẳng   qua   chỉ   là   môn   khoa   học   về  thức của con người, mà phải xuất phát  không   phản   ánh   đúng   quy   luật   khách  những   quy   luật   phổ   biến   của   sự   vận  từ thế giới khách quan. Nhưng ý thức có  qua   thì   sẽ   kìm   hãm   sự   phát   triển,   tuy  động và phát triển của tự  nhiên, của xã  tính  độc   lập tương   đối,  có vai  trò  tác  nhiên sự  kìm hãm này chỉ  là tạm thời,  hội laòi người và của tư duy”. Vì vậy: động   trở   lại   đối   với   sự   vận   động   và  không phải bất biến. 1.   Đối   tượng   của   phép   biện   chứng  phát triển của thế giới vật chất.  + Phương thức phản ánh của ý thức là  duy   vật:     Nghiên  cứu   những   quy  luật  *Vật   chất   quyết   định   ý   thức   trên   3  thông qua hạt  động thực tiễn của con   chung nhất của sự  vận động, biến đổi  phương diện: người, biến sức mạnh tinh thần thành  và phát triển của tự nhiên, xã hội và tư  ­ Quyết định nội dung phản ánh của ý  sức mạnh vật chất, mà biểu hiện ở chỗ  duy. thức: bởi vì ý thức bao giờ  cũng là sự  đề  ra các đường lối. Chủ  trương chính  2.   Lịch   sử   phát   triển  của   phép   biện  phản ánh thế  giới vật chất và sự  sáng  sách đúng đắn, khoa học và phù hợp với  chứng:   phép   biện   chứng   đã   ra   đời   từ  tạo của ý thức là sự sáng tạo trong phản  tình hình thực tiễn. thời cổ   đại, trong lịch sử  triết học  đã  ánh và theo khuôn khổ của sự phản ánh.  + Sự tác động của ý thức để thúc đẩy  hình thành nên 3 hình thức , đó là: Hơn nữa, tự  thân ý thức không thể  gây  thế   giới   vật   chất   phát   triển   phải   có  ­ Phép biện chứng chất phác, ngây thơ  ra sự  biến đổi nào trong đời sống hiện  điều kiện: ý thức phải phản ánh đúng  thời cổ   đại: đại diện cho trường phái  thực. hiện   thực   khách   quan,   con   người   vận   này là Hê­ra­clít đã coi sự  vận động và  ­ Quyết định nguồn gốc ra đời của ý  dụng   tri   thức   đó   vào   hoạt   động   thực  phát triển của thế  giới giống như  dòng  thức: nguồn gốc trực tiếp và quan trọng  tiễn, đề  ra được những phương án tối  chảy của một dòng sông. Ngoài ý nghĩa  nhất quyết định sự  ra đời và phát triển  ưu chỉ đạo hoạt động thực tiễn. vô   thần,   nó   còn   chống   lại   các   quan  của ý thức là lao động, là thực tiễn xã  3. ý nghĩa phương pháp luận để  giải  niệm   tôn   giáo   về   thế   giới,   tuy   nhiên  hội.   ý thức là sự  phản ánh hiện thực  quyết mối quan hệ  giữa khách quan và  phép biện chứng chất phác này ít có giá  khách quan vào trong bộ   óc con người  chủ  quan, phê phán bệnh chủ  quan duy  trị khoa học, sau này đã bị phép siêu hình  thông   qua   lao   động,   ngôn   ngữ   và   các  ý chí. * ý nghĩa phương pháp luận:  phủ định. quan hệ  xã hội. ý thức là sản phẩm xã  ­ Tôn trọng và  xuất phát từ  thực  tế  ­ Phép biện chứng duy tâm: điển hình  hội, là một hiện tượng xã hội. khách quan: là phép biện chứng duy tâm khách quan  + Trước hết là điều kiện khách quan:  của Hê­ghen[triết học cổ điển Đức, thế  + Quy luật khách quan:
  5. kỷ  XIX]. Hê­ghen là người đầu tiên có  Câu 8: Trình bày tính cách mạng và  thuẩn nổi bật phản  ánh hai xu hướng   công xây dựng một cách tương đối hoàn  tính khoa học của phép biện chứng  phát triển CNTB đó là phát triển kinh tế  chỉnh phép biện chứng với hệ thống các  duy   vật.   Vận   dụng   vấn   đề   này   để  TBCN theo định hướng XHCN và phát  khái niệm, phạm trù và những quy luật  xem   xét   tính   hình   thế   giới   và   công  triển nền sản xuất nhỏ  đi lên sản xuất   cơ  bản. Song do thế  giới quan duy tâm  cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay. lớn TBCN, nếu xu hướng 1 thắng lợi ta  coi “ý niệm tuyệt đối” là cái có trước   giữ   vững   XHCN,   nếu   xu   hướng   hai   ­   PBC   duy   vật   trong   triết   học   Mác  thế  giới, giới tự  nhiên và xã hội chỉ  là  thắng lợi ta sẽ chệch hướng XHCN. chứa   đựng   bản   chất   CM&KH   ,   bản  biểu   hiện   ra   bên   ngoài   của   “ý   niệm  +   Kinh   tế   nhiều   thành   phần   chứa  chất CM&KH là hai thuộc tính nội tại  tuyệt đối” nên Hê­ghen đã mắc phải sai  đựng nhiều mâu thuẩn, thậm chí có mâu  của   PBC   và   nó   gắn   bó   chặt   chẽ   với  lầm   khi   cho   rằng   biện   chứng   của   ý  thuẩn   gay   gắt,   nhưng   chính   sách   của  nhau không tách rời CM&KH và ngược   niệm sinh ra biện chứng của sự vật. Do   chúng ta là phát triển tiềm năng của mỗi  lại bởi đã CM thì là KH và ngược lại. đó,   phép   biện   chứng   của   Hê­ghen   là  thành phần kinh tế, nhưng có điều chỉnh  ­ Bản chất CM&KH biểu hiện trong  biện chứng duy tâm khách quan, thần bí,  và hạn chế những lợi ích đối lập nhau. những nội dung sau: thiếu triệt để và thiếu khoa học. + PBC duy vật không thừa nhận sự  ­ Phép biện chứng duy vật: do Mác và  Câu 9: Thực tiễn là gì? Vai trò của  nhất   thành   bất   biến   của   sự   vật   hiện  Ăng­ghen sáng lập vào giữa thế ky XIX  thực   tiễn   đối   với   quá   trình   nhận  tượng mà mọi cái đều tồn tại trong Vận   và được Lê­nin phát triển hơn nữa vào  thức, ý nghĩa phương pháp luận? động, biến đổi và phát triển một cách  đầu   thế   kỷ   XX   đã   đem   lại   cho   phép  1. Định nghĩa thực tiễn: phổ biến. biện   chứng   một   hình   thức   hoàn   toàn  Thực   tiễn   là   phạm   trù   triết   học   chỉ  + Nguyên nhân nguồn gốc của sự vận  mới về chất. [1,5 điểm] toàn bộ hoạt động vật chất có tính chất  động, biến đổi nằm  ở  bên trong sự  vật   3. Nội dung của phép biện chứng duy  lịch sử – xã hội của con người làm biến  đó là sự thống nhất giữa nhân tố khẳng  vật: đổi tự nhiên và xã hội. định và nhân tố  phổ  định, nhân tố  phủ  Gồm   2  nguyên  lý[nguyên  lý  về   mối  Phân tích định nghĩa: định  có   xu hướng   duy trì  cái  hiện  có,  liên   hệ   phổ   biến   và   nguyên   lý   về   sự  Khi nghiên cứu định nghĩa thực  tiễn  nhân  tố   khẳng  định   có   xu  hướng   phủ  phát triển], 3 quy luật cơ  bản[quy luật  cần  nắm  chắc  và  hiểu  rõ  một  số  nội  định   chuyển   sang   cái   mới   cao   hơn,   thống nhất và đấu tranh giữa các mặt  dung sau: những   tư   tưởng   bảo  thủ,   sơ   cứng   đề  ®ối lập, quy luật từ những thay đổi về  + Hoạt động thực tiễn là hoạt động  trái với bản chất này. lượng dẫn đến những thay đổi về  chất  vật chất của con người: chỉ những hoạt   +   PBC   duy   vật   mang   tính   phê   phán  và   ngược   lại,   quy   luật   phủ   định   của  động   vật   chất   của   con   người   mới   là  cách   mạng   thông   qua   đấu   tranh   với  phủ  định]   và 6 cặp phạm trù với tính  hoạt động thực tiễn. những yếu tố lạc hậu, bảo thủ đối lập  cách   là   những   quy   luật   không   cơ  + Bản chất của hoạt động thực tiễn  và phát triển tiến lên. bản[cái chung và cái riêng; nội dung và  đó là sự  tác động qua lại giữa chủ  thể  +   PBC   duy   vật   là   cơ   sở   xây   dựng   hình thức; nguyên nhân và kết quả; bản  và khách thể, trong đó chủ  thể với tính  niềm   tin   ý   chí   quyết   tâm   cải   tạo   thế  chất và hiện tượng; tất nhien và ngẫu  tích cực của mình làm biến đổi khách  giới, cải tạo xã hội trong quá trình ngiên  nhiên; khả năng và hiện thực].  [2 điểm] thể. Trong quá trình này không chỉ  biến  cứu KH, PBC duy vật là vũ khí lý luận  4.  Vai   trò của  phép  biện chứng  duy  đổi   khách   thể,   mà   còn   làm   biến   đổi  sắc bén để  chiến thắng trong cuộc đấu  vật đối với người cán bộ KHKTQS: ngay cả bản thân chủ thể. tranh ý thức hệ. ­ Xây dựng phương pháp xem xét giải  Hoạt   động   thực   tiễn   rất   đa   dạng,  * Vận dụng xem xét tình hình thế giới   quyết với quan điểm: khách quan, toàn  song có thể  có 3 hình thức cơ  bản sau  và công cuộc đổi mới ở Việt Nam: diện, lịch sử, cụ  thể  và phát triển. Từ  đây: + Vận dụng PBC để  nhậ  thức đúng  đó khắc phục cách xem xét trừu tượng,  ­   Hoạt   động   lao   động   sản  xuất   vật  CNTB cả mặt hạn chế và tiến bộ. chung chung, phi lịch sử, siêu hình. chất: Đây là hình thức cơ  bản nhất, có  +   Đánh   giá   những   thành   tựu   và   sai  Vận dụng vào bản thân, cần liên hệ  vai trò quyết định chi phối các hình thức  lầm của CNXH. cụ thể, đối chiếu với phương pháp trên,  hoạt động khác. Chính lao động đã biến  + Mặt dù CM XHCN đang ở thoái trào  chỉ ra những mặt nào đã làm được, mặt  vượn thành người và là điều kiện quyết  CNTB   thực   hiện   một   số   chiến   lượt   nào chưa làm được, tiếp tục bồi dưỡng  định cho sự tồn tại và phát triển của xã  trong âm mưu chiến lược toàn cầu của   theo phương pháp khoa học trên.  hội loài người. chúng nhưng đó chỉ là những bước biến  đổi tạm thời có giới hạn, CNXH sẽ lấy  ­ Hoạt động biến đổi xã hội: là hình  lại sức sống của nó và CNXH là tất yếu  thức cao nhất của hoạt động thực tiễn  KQ. xã   hội.   Không   có   các   hoạt   động   đấu  + Ở việt Nam chúng ta hiện nay đảng  tranh giai cấp, đấu tranh giải phóng dân  ta   chủ   trương   thực   hiện   nền   kinh   tế  tộc,   đấu  tranh   cho  hoà   bình   thì   không  nhiều   thành   phần   xuất   hiện   một   mâu 
  6. thể  biến đổi được các quan hệ  xã hội  hình thành và phát triển của các nghành  Câu 10: Trình bày nguyên tắc thống  và xã hội nói chung được. khoa học, biến những tri thức khoa học   nhất   giữa  lý   luận  và   thực   tiễn   của  ­ Thực nghiệm khoa học: là một hình  thành phương tiện hùng mạnh giúp cho  chủ   nghĩa   Mác­Lê   Nin.   Vận   dụng   thức đặc biệt của hoạt động thực tiễn,  hoạt động thực tiễn có hiệu quả. nguyên   tắc   này   người   cán   bộ   kỹ  đó là hoạt động của con người đượ tiến  Thực tiễn là tiêu chuẩn để  kiểm tra  thuật phải làm gì?. hành   trong   điều   kiện   nhân   tạo,   nhằm  chân lý: thực tiễn là tiêu chuẩn của chân  * Vì sao thống nhất giữa lý luận và  nhận thức và biến đổi tự  nhiên và xã  lý.   Vì   thực   tiễn   là   nơi   mà   nhận   thức   thực tiễn là nguyên tắc cơ bản của chủ  hội. Trong điều kiện tiến bộ  của khoa  [các tri thức   đã được  con người  nhận  nghĩa Mác­Lê Nin. học   và   kỹ   thuật,thực   nghiệm   là   hoạt  thức]   của   con   người   được   đưa   ra   áp  ­ Vị  trí vai trò: Đây là nguyên tắc cơ  động đóng vai trò quan trọng trong việc  dụng. bản nhất của CN Mác­Lê Nin, vì mục  biến các phát minh khoa học thành các  +   Thực   tiễn   là   điểm   xuất   phát   của  đích của CN Mác nói chung và TH Mác  giải pháp kỹ  thuật và công nghệ, thành  mọi nhận thức: vì mọi nhận thức của   nói riêng, để  nhận thức và cải tạo thết  các   sản   phẩm   phục   vụ   đời   sống   con  con người đều bắt đầu từ thực tiễn. giới. người. Với vai trò đó, thực nghiệm thúc  + Thực tiễn làm tự  nhiên bộc lộ  bản   ­ Khái niệm và vai trò của thực tiễn:   đẩy mạnh mẽ  hoạt động sản xuất vật  chất, đặc tính để  nhận thức. Như  vậy,  thực tiễn là hoạt động VC có mục đích  chất và kích thích sự  biến đổi các lĩnh  thực tiễn đã đem lại những tài liệu cho  mang tính LSXH nhằm cải tạo TGKQ,  vực khác nhau của đời sống xã hội. quá trình nhận thức, giúp cho nhận thức  không phải hoạt động VC nào cũng là  2. Vai trò của thực tiễn đối với nhận  nắm bắt  được  bản chất, các quy luật  thực   tiễn,   thực   tiễn   mang   tính   LSXH  thức: vận động và phát triển của thế giới. bào giờ cũng gắn với một giai đoạn lịch   Trong   quan   hệ   với   nhận   thức,   thực   + Thực tiễn cung cấp cho con người   sử      nhất định, bao giờ  cũng giới hạn  tiễn có những vai trò sau đây: công   cụ,   phương   tiện   để   nhận   thức  bởi   một   điều   kiện   lịch   sử   nhất   định,  + Triết học Mác khẳng định nguyên  hiện thực khách   quan. Thực  tiễn làm  mang   tính   lịch   sử   và   là   một   quá   trình  tắc   thống   nhất   giữa   lý   luận   và   thực  cho các  giác  quan  của  con  người   phát  phát triển lịch sử, hoạt động thực tiễn  tiễn.   Trong   mối   quan   hệ   này,   lý   luận  triển   và   hoàn   thiện.   Hoạt   động   thực  diễn ra trong một môi trường XH nên bị  đóng   vai   trò   là   người   dẫn   đường   cho  tiễn còn tạo ra các phương tiện và dụng  chi phối theo quan điểm của GC mang  hoạt động thực tiễn, thực tiễn là nơi để  cụ tinh vi làm tăng thêm khả năng nhận   tính XH. Hoạt động thực tiễn có 3 dạng  kiểm   chứng   lại   tính   chân   thực,   đúng  biết của các giác quan, như: Kính hiển  [Hoạt động SX_VC,  ĐT chính trị  XH,  đắn của nhận thức. Quá trình của nhận  vi điện tử, kính thiên văn,  tầu vũ  trụ,  quan   sát   thực   nghiệm   KH].   thực   tiễn   thức là:  Từ trực quan sinh động đến tư  các máy tính điện tử,… đóng vai trò là điểm xuất phát là cơ  sở,  duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng   +   Không   có   thực   tiễn   thì   không   có  động lực, mụcđích của nhận thức. Hoạt  đến thực tiễn ­ Đó là con đường biện   nhận thức, không có các tri thức  khoa   động   thực   tiễn   là   tất   yếu   KQ,   chính  chứng của sự nhận thức chân lý, của sự  học. hoạt động thực tiễn đã cung cấp những  nhận thức thực tại khách quan. 3. ý nghĩa thực tiễn và phê phán các  tư   liệu   cho   khái   quát   nhận   thức,   trực  + Thực tiễn là cơ  sở, động lực, mục  quan điểm sai trái: tiếp tác động vào sự  vật hiện tượng là  đích của nhận thức, là tiêu chuẩn của  Từ  việc nghiên cứu về  thực tiễn và  cho sự vật hiện tượng bộc lộ bản chất   chân   lý.   Thể   hiện   ở   chỗ:   nhận   thức   mối   quan   hệ   của   thực   tiễn   với   nhận  bên trong, giúp cho nhận thức được sự  ngay từ đầu  đều xuất phát từ thực tiễn  thức, với chân lý, chúng ta có thể  rút ra  vật   hiện  tượng,  bằng hoạt   động thực  và   do   thực   tiễn   quy   định   [là   cơ   sở].   một số ý nghĩa thực tiễn sau: tiễn   con   người   tạo   ra   công   cụ   và  Chính yêu cầu của thực tiễn sản xuất   + Xây dựng quan điểm thực tiễn đúng  phương   tiện.   thực   tiễn   là   tiêu   chuẩn  vật chất và thực tiễn cải biến xã hội đã  đắn:   Phải   coi   trọng   thực   tiễn,   gắn   lý  kiểm tra nhận thức. buộc   con   người   phải   nhận   thức   [là  luận  với  thực   tiễn.   Mọi   nhận  thức  lý  ­ LL là vai trò của LL: lý luận là sự  động lực]. Nhờ có hoạt động thực tiễn,  luận phải xuất phát từ thực tiễn và lấy  tổng   kết,   khái   quát   kinh   nghiệm   hoạt  mà   trước   hết   là   lao   động,   con   người  thực   tiễn   làm   tiêu   chuẩn   để   kiểm   tra  động thực tiễn, là tổng hợp các tri thức  nhận thức được thế giới xung quanh.  nhận thức lý luận [kiểm tra chân lý]. về  tự  nhiên và XH mà loài người  đạt  Thực tiễn không chỉ  là cơ  sở  mà còn  + Phê phán mọi  biểu hiện xem nhẹ  được trong quá trình nhận thức. lý luận  là   mục   đích   của   nhận   thức:   Tri   thức   thực tiễn, tách rời lý luận với thực tiễn  có   vai   trò   dẫn   đường   vạch   phương   khoa học có ý nghĩa thực tiễn chỉ khi nó  [sẽ  rơi vào lý luận suông], chống chủ  hướng, tổ  chức giác ngộ, tập hợp GC,   được áp dụng vào đời sống. Chính thực  nghĩa   giáo   điều   hoặc   chủ   nghĩa   kinh  có khả năng dự báo phát triển tương lai. tiễn là nơi để thể hiện sức mạnh của tri   nghiệm  thuần tuý  [tuyệt  đối  hóa  thực  ­ lý luận và thực tiễn phải thống nhất   thức. Như vậy, nhận thức không phải là  tiễn   mà   xem   nhẹ   lý   luận,   sẽ   rơi   vào  đó là nguyên tắc: Vì xuất phát từ  chức  chỉ  để  nhận thức, nhận thức coa mục  trường hợp mù quáng]. năng của lý luận nhận thức là cải tạo   đích cuối cùng của nó là giúp con người  TGKQ, thông qua hoạt động thực tiễn  trong hoạt động cải tạo thế giới. Chính  mà con người khái quát lý luận, từ đó lý  nhu cầu của thực tiễn  đã dẫn đến sự 
  7. luận quay về  chỉ   đạo thực tiễn  để  lý  lại  bệnh  cực   đoan  phiến diện và   chủ  2 hình thức cơ bản là: tính chất các nhân  luận bổ xung không ngừng. nghĩa chiết trung. riêng   lẻ,   hoặc   tính   chất   xã   hội.   Còn  *   Vận  dụng   nguyên   tắc  này  cán   bộ  ­ Nguyên tắc phát triển: Lô gíc biện  trình độ của LLSX là trình độ phát triển  khoa học phải làm gì: chứng đòi hỏi phải xét sự  vật trong sự  của sản xuất biểu hiện  ở  trình độ  phát  ­ Phải không ngừng học tập nâng cao  phát   triển,   trong   sự   tự   vận   động,   và  triển của khoa học công nghệ, công cụ  trình độ lý luận , tri thức chuyên ngành,  biến đổi của nó để  từ  đó tìm ra được  lao động, kỹ thuật, kỹ năng, tri thức của  thường xuyên cập nhật kiến thức, học  những mâu thuẩn của SV. Phải thấy xu   người lao động, trình độ  phân công lao  tập suốt đời. hướng phát triển của SV, quá trình cái  động. ­ Có phương pháp phân tích KH, phát  cũ mất đi và cái mới ra đời, phải ủng hộ  + LLSX quyết định QHSX, vì: hiện  ra  nhu cầu thực tiễn,  nắm  được  cái mới, cái tiến bộ. Chống bệnh bảo  LLSX là yếu tố hoạt động nhất, cách  bản  chất   của  thực   tiễn.   Vận  dụng   lý  thủ, trì trệ và giáo điều. mạng   nhất,   là   nội   dung   của   quá   trình  luận vào thực tiễn phải  sáng tạo,  đổi  ­ Nguyên tắc lịch sử  cụ  thể: Chân lý  sản   xuất,   còn   QHSX   là   yếu   tố   phụ  mới không ngừng. luôn là cụ  thể  nên khi xem xét sự  vật  thuộc vào LLSX, nó là hình thức xã hội  ­ Bổ sung phát triển lý luận trên cơ sở  phải xuất phát từ  ĐK KG và TG, gắn  của sản xuất nên có tính chất tương đối  tổng kết thực tiễn. với hoàn cảnh tồn tại lịch sử    của nó,  ổn định, có xu hướng lạc hậu hơn so  phải biết phân tích cụ thể mỗi tình hình  với sự phát triển của LLSX. cụ   thể   và   do   đó,   phải   sáng   tạo   trong  LLSX phát triển làm cho QHSX hình  nhận thức  và hành động. Chống bệnh  thành, biến đổi, phát triển cho phù hợp  giáo   điều   rập   khuôn   máy   móc,   chủ  với   nó.   Sự   phù   hợp   của   LLSX   với   nghĩa   hư   vô   lịch   sử   và   bệnh   "chung  QHSX là động lực làm cho LLSX phát  Câu 11: Phân tích cơ  sở  lý luận và  chung trừu tượng". triển. Mâu thuẫn giữa LLSX mới với QHSX  nội dung nguyên tắc xem xét: khách  cũ được giải quyết bằng cách thay thế  quan, toàn diện, lịch sử  ­ cụ  thể  và  QHSX cũ bằng QHSX mới phù hợp với  phát triển. LLSX. Trong xã hội có đối kháng giai  * Cơ  sở  lý luận và nội dung nguyên  cấp,   mâu   thuẫn   này   được   giải   quyết  tắc: Câu   12:     Trình   bày   nội   dung   quy  thông qua đấu tranh giai cấp, mà đỉnh  ­ Nguyên tắc khách quan. luật quan hệ  sản xuất phải phù hợp  cao là cách mạng xã hội. + Cơ  sở  lý luận: từ  mối quan hệ  VC   với trình độ của lực lượng sản xuất.  + QHSX tác động lại LLSX: và YT, VC tồn tại KQ quyết định YT,  Đảng   ta   đã   vận   dụng   quy   luật   này  QHSX tác động lại LLSX  ở  chỗ, nó  từ   nguyên   lý,   quy   luật,   cặp   phạm   trù  trong   việc   đổi   mới   đất   nước   hiện  quy   định   mục   đích   của   sản   xuất,   hệ  của phép biện chứng. nay như thế nào? thống   tổ   chức   quản   lý   sản   xuất,  + Nội dung: Đòi hỏi trong nhận thức  Quy   luật   QHSX   phải   phù   hợp   với  phương thức phân phối sản phẩm. Do  và hành động luôn xuất phát từ KQ, lấy  trình độ  cảu LLSX là một quy luật cơ  vậy, nó tác động đến thái độ  người lao  KQ làm tiền đề, cơ  sở  xem xét sự  vật  bản của sự vận động, phát triển xã hội,   động.   QHSX   phù   hợp   sẽ   thúc   đẩy  đúng như nó có, xây dựng đặc tính trung  quy luật này nói lên vai trò quyết định  LLSX   phát   triển  và  ngược   lại  sẽ   kìm  thực, thật thà, phát huy vai trò CQ, độc  của   LLSX   đối   với   QHSX   và   sự   phụ  hãm sự phát triển của LLSX. lập suy nghĩ nghiên cứu chống KQ chủ  thuộc của QHSX đối với LLSX. Đồng  Quy luật QHSX phù hợp với tính chất  nghĩa, chống CQ duy ý chí bất chấp quy  thời   nó   cũng  tác   động  trở   lại  đối   với   và   trình   độ   của   LLSX   tác   động   trong  luật, điều kiện KQ là theo ý của chúng  LLSX. lịch qua sự  thay thế  kế  tiếp nhau của   ta. 1. Nội dung quy luật:  các PTSX từ  thấp đến cao. Đó là cách  ­ Nguyên tắc toàn diện: LLSX và QHSX là hai mặt của PTSX,  nhìn   thế   giới   trên   phương   diện   tổng  + Cơ sở lý luận: Từ nguyên lý liên hệ  chúng tồn tại không tách rời nhau mà tác  thể,   quy   luật   chung,   xu   hướng   chung  phổ biến thì mọi SV­HT đều nằm trong  động   biện   chứng   lẫn   nhau   hình   thành  của lịch sử  thế  giới. Nhưng thực tế  thì  sự  liên hệ  phổ  biến nhiều vẻ  vô cùng  quy luật phổ  biến của toàn bộ  lịch sử  lịch sử đã chứng minh rằng, không phải  phong phú, liên hệ  là KQ, tức là không  loài  người   –  Quy luật  về   sự   phù  hợp  bất cứ  nước nào cũng nhất thiết phải  có SV­HT nào tồn tại một cách cô lập,   của QHSX với tính chất và trình độ của  tuần tự qua các PTSX. biệt lập. LLSX. 2. Vận dụng của Đảng ta trong tình  + Nội dung: Nghiên cứu sự  vật phải   Quy  luật  này  vạch rõ  tính chất   phụ  hình đổi mới đất nước hiện nay: nghiên cứu toàn diện các mối liên hệ,  thuộc   khách   quan   của   QHSX   vào   sự  Nghiên   cứu   nắm   vững   quy   luật   này  bên trong và bên ngoài, trực tiếp và gián  phát   triển   của   LLSX.   Đến   lượt   mình  Đảng   ta   đã   vận   dụng   một   cách   đúng  tiếp. Chú ý mối liện hệ bản chất, quyết   QHSX tác động trở lại đối với LLSX. đắn, sáng tạo trong hoạt động thực tiễn  định để nhận thức đúng đắn SV. Chống  +   Tính   chất   của   LLSX   là   tính   chất  cách mạng: của TLSX và của lao động. Khái quát có 
  8. + Việt  Nam  lựa chọn  con  đường  đi  động trực tiếp đến xu hướng chugn của   bị   tiêu   diệt   [tàn   dư].   Cũng   có   những  lên XHCN không qua TBCN là một sự  toàn bộ  đời sống kinh tế  xã hội. Trong  nhân tố  nào đó của KTTT cũ được giai  lựa chọn đúng đắn, phù hợp với sự phát   xã hội có đối kháng  giai cấp, tính chất  cấp   cầm   quyền   mới   duy   trì   để   xây  triển của lịch sử. [phân tích tại sao] giai cấp của cơ  sở  hạ  tầng là do kiểu  dựng KTTT mới. + Xuất phát từ đặc điểm chủ yếu của  QHSX thống trị quy định. Tính chất đối  Kết luận: Như  vậy, sự hình thành và  Việt Nam là từ sản xuất nhỏ đi lên xây  kháng giai cấp và sự  xung đột giai cấp  phát   triển   của   KTTT   do   CSHT   quyết   dựng   PTSX   XHCN,   nên  theo  quy  luật  bắt nguồn từ ngay trong CSHT. định. Đồng thời nó còn có quan hệ  kế  này. Đảng ta cho rằng: phát triển LLSX,  * Kiến trúc thượng tầng [KTTT]: là  thừa đối với các yếu tố  của KTTT của  thực   hiện   CNH   –   HĐH   đất   nước   là  toàn bộ  những quan điểm tư  tưởng xã  xã hội cũ. nhiệm vụ trung tâm của thời kỳ quá độ,  hội,   những   thiết   chế   tương   ứng   và  * KTTT tác động trở lại CSHT: nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật  những quan hệ nội tại của thượng tầng  Suy   cho   cùng   thì   CSHT   quyết   định  của CNXH, không ngừng nâng cao năng  hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất  KTTT,   nhưng   KTTT   luôn   luôn   la   lực  suất lao động xã hội, cải thiện đời sống  định. lượng tác động mạnh mẽ  trên toàn bộ  nhân dân. KTTT   của   xã   hội   có   đối   kháng   giai  các mặt của đời sống xã hội và tác động  + Phù hợp với trình độ  phát triển của   cấp bao gồm: hệ  tư  tưởng và thể  chế  tích cực trở lại đối với CSHT sinh ra nó. LLSX,   thiết   lập   từng   bước   QHSX  giai cấp thống trị, tàn dư  của các quan  Sự  tác động tích cực của KTTT đối  XHCN   từ   thấp   đến   cao,   đa   dạng   hoá  điểm   của   xã   hội   trước   để   lại;   quan  với CSHT thể hiện ở chỗ: hình thức sở hữu. điểm và tổ chức của các giai cấp mới ra  + Chức năng xã hội của KTTT là bảo  +   Phát   triển   nền   kinh   tế   hàng   hoá  đời;  quan điểm và tổ chức của các giai   vệ, duy trì, củng cố và phát triển CSHT   nhiều   thành   phần   theo   định   hưỡng  cấp trung gian. Tính chất hệ  tư  tưởng  sinh ra nó, đấu tranh xoá bỏ  CSHT và  XHCN,   vận   hành   theo   cơ   chế   thị  của  giai  cấp  thống  trị   quyết  định tính  KTTT cũ. trường,   có   sự   quản   lý   của   nhà   nước.  chất cơ  bản của KTTT trong một hình  + Trong các bộ  phận của KTTT của   Kinh tế  quốc doanh và kinh tế  tập thể  thái xã hội nhất định. Trong đó bộ phận  xã hội có đối kháng giai cấp, nhà nước   ngày càng trở  thành nền tảng của nền  mạnh   nhất   của   KTTT   là   nhà   nước   –  đóng vai trò đặc biệt quan trọng, có tác  kinh tế quốc dân. Thực hiện nhiều hình  công cụ của giai cấp thống trị tiêu biểu  dụng to lớn  đối với CSHT.  Nhà nước  thức phân phối, lấy phân phối theo kết  cho   chế   độ   xã   hội   về   mặt   chính   trị,   không chỉ dựa trên hệ tư tưởng, mà còn  quả lao động và hiệu quả kinh tế là chủ  pháp lý. Chính nhờ  có nhà nước mà tư  dựa trên những hình thức nhất định của  yếu. tưởng của giai cấp thống trị mới thống   việc kiểm soát xã hội, sử dụng bạo lực,   trị được toàn bộ đời sống xã hội. bao gồm những yếu tố  vật chất: quân  2.   Mối   quan   hệ   biện   chứng   giữa   đội, cảnh sát, toà án, nhà tù,…để  tăng  CSHT và KTTT: cường sức mạnh kinh tế  của giai cấp   Giữa CSHT và KTTT có mối quan hệ  thống   trị,   củng   cố   vững   chắc   địa   vị  Câu   13:   Trình   bày   nội   dung   quy  biện chứng, gắn bó hữu cơ  không tách  quan hệ sản xuất thống trị. luật cơ  sơ  hạ  tầng quyết định kiến  rời nhau: * CSHT quyết định KTTT: + Trong bản thân KTTT cũng diễn ra  + CSHT quyết  định KTTT,vì:  CSHT  quá trình biến đổi, phát triển có tính độc  trúc thượng tầng. Nhận thức và vận  là những quan hệ vật chất – kinh tế nên  lập tương đối, tác động trở  lại đối với  dụng quy luật của Đảng ta? quyết   định   các   quan   hệ   xã   hội   về   tư  CSHT.   Nếu   tác   động   đó   cùng   chiều  1. Khái niệm CSHT và KTTT: tưởng. Nó quyết định sự ra đời, cơ cấu,  [càng phù hợp] với CSHT thì thúc đẩy  * Cơ  sở  hạ  tầng [CSHT]: là toàn bộ  tính chất của KTTT, quyết định  sự vận   sự phát triển của CSHT và ngược lại thì  những QHSX hợp thành cơ  cấu kinh tế  động biến đổi của KTTT. Tức là, CSHT  có tác động cản trở  sự  phát triển của  của một hình thái kinh tế – xã hội nhất  nào   thì   sinh  ra   KTTT   đó.   Những   biến  CSHT. Đối với tác động của KTTT trở  định. đổi căn bản trong CSHT sớm hay muộn   lại CSHT cũng vậy. Khái niệm CSHT phản ánh chức năng  sẽ  dẫn đến sự  biến đổi căn bản trong   Kết   luận:   Nhw   vậy   giữa   CSHT   và  xã hội của các QHSX với tư  cách là cơ  KTTT.   Sự   biến   đổi   đó   diễn   ra   trong  KTTT có quan hệ biện chứng với nhau,   sở  kinh tế  của các hiện tượng xã hội.  từng   hình   thái   kinh   tế   –   xã   hội,   cũng  trong đó CSHT giữ vai trò quyết định, là  CSHT của một xã hội cụ  thể  bao gồm  như khi chuyển từ một hình thái kinh tế  nội dung; còn KTTT có tác động trở lại  những QHSX thống trị, những QHSX là  – xã hội này sang hình thái kinh tế  – xã  đối với CSHT, là hình thức biểu hiện  tàn   dư   của   xã   hội   trước   và   những  hội khác. của CSHT. QHSX   là   mầm   mống   của   xã   hội   sau.  + Khi CSHT cũ mất đi thì KTTT do nó  2. ý nghĩa và vận dụng của Đảng ta: Trong một CSHT có nhiều thành phần  sinh ra cũng mất theo, khi CSHT mới ra   Nghiên cứu quy luật này giúp ta nắm  kinh   tế,   nhiều   QHSX   thì   kiểu   QHSX  đời thì một KTTT mới phù hợp với nó  được quy luật vận động chung  của xã  thống trị  bao giờ  cũng giữ  vai trò chủ  cũng xuất hiện. Song có những nhân tố  hội và phương hướng để  phân tích sự  đạo, chi phối các thành phần kinh tế và  riêng lẻ  của KTTT cũ vẫn tồn tại dai   tác  động  của   nó  trong một  hoàn cảnh  các kiểu QHSX khác; nó quy định và tác  dẳng sau khi cơ sở kinh tế sinh ra nó đã  lịch sử cụ thể.
  9. + Giúp ta có cơ sở khoa học để  nhận  biến nhất   là:  LLSX,  QHSX  và  KTTT.   + Đảng ta nhất quán cho rằng, trong  thức  và  chỉ   đạo  hoạt  động trong  việc  Các   mặt   đó   gắn   bó,   tác   động   biện  thời đại ngày nay, thời  đại quá độ  từ  giải quyết mối quan hệ  giữa xây dựng   chứng tạo nên những quy luật phổ biến  CNTB lên CNXH trên phạm vi thế giới,  CSHT và KTTT ở nước ta. Mối quan hệ  của sự vận động, phát triển xã hội. mở đầu bằng Cách mạng tháng 10 Nga,  giữa nhân tố  kinh tế  và chính trị  trong  + Trong các yếu tố cơ bản cấu thành  việc Việt Nam đi từ cách mạng dân tộc  công cuộc đổi mới đất nước. hình thái kinh tế  – xã hội thì LLSX là  dân   chủ   nhân   dân   lên   CNXH,   bỏ   qua  +   Quá   trình   đổi   mới   đất   nước   theo  nền   tảng   vật   chất   kỹ   thuật   của   mọi   chế độ TBCN là sự chọn đúng đắn, phù  CNXH là đổi mới toàn diện trên tất cả  hình thái kinh tế  – xã hội, QHSX là cơ  hợp với sự  phát triển lịch sử  nhân loại  các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, quân sự,  sở   kinh   tế,   CSHT   của   xã   hội   là   tiêu  và   đất   nước   ta   [Phân   tích   những   khó  văn hoá  tư  tưởng,…Trong khi lấy  đổi  chuẩn khách quan để  phân biệt xã hội  khăn, thuận lợi và bài học của 10 năm  mới kinh tế làm nhiệm vụ hàng đầu thì  với   xã  hội  khác.  KTTT   có chức   năng,  đổi mới ở nước ta]. đồng   thời   phải   từng   bước   đổi   mới  vai trò duy trì, bảo vệ, phát triển CSHT   + Để tiến lên một xã hội mới – xã hội   chính trị  cho hù hợp, làm cho kinh tế,   và các mặt của đời sống xã hội. XHCN, chúng ta phải phát triển mạnh  văn hoá xã hội phát triển, đời sống của  * Sự  phát triển của các hình thái kinh  mẽ  LLSX,  tiến hành CNH­HĐH,  từng  nhân dân được cải thiện. tế  – xã hội là một quá trình lịch sử  tự  bước   thiết   lập   QHSX   XHCN   từ   thấp  + CSHT trong thời kỳ quá độ  ở  nước   nhiên, vì: đến cao phù hợp với trình độ phát triển   ta bao gồm nhiều thành phần kinh tế,  +   Con   người   tạo   nên   lịch   sử   của  của   LLSX   và   củng   cố,   hoàn   thiện  nhiều   hình   thức   tổ   chức   kinh   tế,   có  mình,   nhưng   không  phải   theo   ý   muốn  KTTT XHCN. nhiều QHSX gắn với các hình thức sở  chủ  quan mà theo quy luật khách quan.  Đảng ta cho rằng, theo quy luật phát  hữu khác nhau trong một cơ cấu kinh tế  Đó là hoạt động của họ, tuy do ý thức   triển  các  hình  thái  kinh  tế   –  xã  hội  ở  quốc dân thống nhất. Đó là nền kinh tế  chỉ   đạo,   nhưng   lại   diễn   ra   trong   một   Việt   Nam   hiện   nay   là   phát   triển   nền  hàng hoá nhiều thành phần, vận  động  hoàn cảnh khách quan nhất định mà họ  kinh tế  hàng hoá nhiều thành phần theo  theo cơ  chế  thị  trường, có sự  quản lý  hải tích ứng. định hướng XHCN, phải làm cho kinh  của  nhà nước. Trong  đó phải làm cho  +   Trong   các   quan   hệ   xã   hội   khách  tế  quốc doanh và kinh tế  tập thể  ngày  kinh tế  quốc doanh giữ vai trò chủ  đạo  quan lại tạo nên hoàn cảnh thì quan hệ  càng trở thành nền tảng của nền kinh tế  và cùng với kinh tế  tập thể, tạo thành  kinh tế  xét đến cùng là quan hệ  quyết  quốc dân. Xây dựng KTTT XHCN, xây  nền tảng của kinh tế quốc dân. định và quan hệ  kinh tế  đó lại dựa trên  dựng nhà nước XHCN của dân, do dân  + Về KTTT ở nước ta phải xây dựng   một trình độ nhất định của LLSX. và vì dân dưới sự  lãnh đạo của Đảng  trên cơ  sở  lấy chủ  nghĩa Mác – Lênin  + Sự  phát triển của hình thái kinh tế  cộng sản, trên cơ sở lấy chủ nghĩa Mác­  làm nền tảng tư  tưởng và kim chỉ  nam  do   sự   tác   động   của   các   quy   luật   phổ  Lênin   và   tư   tưởng   Hồ   Chí   Minh   làm  cho mọi hoạt động. Xây dựng hệ thống  biến khách quan là quy luật QHSX phù  nền tảng tư  tưởng và kim chỉ  nam cho  chính trị XHCN do Đảng cộng sản lãnh  hợp với trình độ  của LLSX,   quy luật  mọi hoạt động cách mạng. đạo, trong đó nhà nước là nhà nước của   về mối quan hệ biện chứng giữa CSHT  dân, do dân và vì dân. và KTTT. Câu 16: Phân tích các đặc trưng cơ  + Sự phát triển các hình thái kinh tế –   bản   trong   định   nghĩa   giai   cấp   của  Câu   14:   Phân   tích   phạm   trù   hình  xã hội là quá trình lịch sử  tự  nhiên vừa  Lênin. Vì sao trong xã hội có giai cấp,   thái   kinh   tế   –   xã   hội.   Đảng   ta   vận  bao hàm sự  phát triển tuần tự  theo xu   đấu   tranh   giai   cấp   là   một   trong  dụng lý luận hình thái kinh tế  – xã  hướng   tổng   quát   chung,   vừa   bao   hàm  những động lực của sự phát triển xã  hội trong sự nghiệp đổi mới như thế  khả   năng   một   quốc   gia   này   hay   một  hội có giai cấp? quốc gia khác trong tiến trình phát triển  nào? 1. Định nghĩa giai cấp của Lênin: của mình có thể bỏ qua một chế độ này  1.   Khái   niệm   hình  thái   kinh  tế   –  xã  Giai cấp là những tập đoàn người to  để  lên một chế độ  xã hội khác cao hơn  hội: lớn gồm những người khác nhau về địa  [lấy ví dụ  đối với lịch sử  thế  giới và  Hình   thái   kinh   tế   –   xã   hội   là   một  vị  của họ  trong một hệ thống sản xuất   Việt Nam]. phạm trù của CNDVLS  dùng để chỉ xã  xã hội nhất định trong lịch sử, khác nhau  2. Sự vận dụng của Đảng ta: hội   ở   từng   giai   đoạn   nhất   định,   với  về  quan hệ  của họ  [thường thì những  + Lý luận về  hình thái kinh tế  – xã  những  quan  hệ  sản  xuất  của nó  thích  quan hệ này được pháp luật quy định và  hội nói chung và nguyên lý về  sự  phát  ứng với LLSX ở một trình độ nhất định  thừa nhận] đối với những TLSX, về vai   triển các hình thái kinh tế, là một quá  và   với   một   KTTT   được   xây  dựng   lên  trò của họ trong những tổ chức lao động  trình lịch sử  tự  nhiên giúp chúng ta có  trên những QHSX đó. xã hội, và như vậy là khác nhau về cách  một cơ sở khoa học để đi sâu nhận thức  Phân tích: Phạm trù hình thái kinh tế –  thức hưởng thụ  và về  phần của cải xã  xã   hội,   quy   luật   phát   triển   của   nó,  xã hội có các đặc trưng: là một chỉnh  hội ít hoặc nhiều mà họ  được hưởng.   chống   CNDT,   CNDV   máy   móc   về   xã  thể   sống,   vận   động,   có   cơ   cấu   phức  Giai cấp là những tập đoàn người, mà  hội. tạp.   Trong   đó   có   3   mặt   cơ   bản,   phổ  tập đoàn này thì có thể  chiếm đoạt lao 
  10. động của tập đoàn khác, do chỗ các tập  nhất là đặc trưng thứ  2 thì không thành  tiếp,   mà   chỉ   có   cuộc   đấu   tranh   của  đoàn đó có địa vị  khác nhau trong một   giai   cấp.   Những   hiện   tượng:   kẻ   giàu  những   giai   cấp   nhằm   thiết   lập   một   chế độ kinh tế xã hội nhất định. người nghèo, kẻ  sang người hèn, địa vị  QHSX mới, một PTSX cao hơn, ưu việt   Tóm   lại,   theo  định   nghĩa  của   Lênin,  cao thấp chỉ là kết quả  chứ không phải   hơn mới được coi là động lực phát triển  giai cấp là một tập đoàn người rộng lớn  là   nguyên   nhân   của   sự   phân   chia   giai  lịch sử. Ngày nay, chỉ có cuộc đấu tranh  có quan hệ lợi ích gắn  bó chặt chẽ với   cấp. Nên không thể coi đó là tiêu chuẩn  của giai cấp vô sản mới là đòn bẩy vĩ  nhau trên nhiều mặt, mà trước hết là lợi  duy nhất để phân định giai cấp. đại của cách mạng xã hội hiện đại. ích kinh tế. 2. Đấu tranh giai cấp trong xã hội có  Câu 15: Vận dụng lý luận hình thái  Phân   tích   4   đặc   trưng   cơ   bản   trong  giai cấp là một trong những  động lực  kinh tế  – xã hội. Chứng minh sự lựa  định nghĩa giai cấp của Lênin: phát triển của xã hội: chọn con đường XHCN  ở  Việt Nam  +   Đặc   trưng   thứ   nhất:   giai   cấp   là  Trong xã hội có giai cấp thì đấu tranh  là một tất yếu lịch sử  của Đảng và  những   tập   đoàn   người   có   địa   vị   khác  giai cấp là một trong những  động lực  nhân dân ta? nhau  trong một  hệ   thống  sản  xuất  xã  trực tiếp của sự phát triển xã hội, vì: 1. Sự  lựa chọn con  đường XHCN  ở  hội nhất định. Sự khác nhau đó là do địa  +   Trong   xã   hội   có   giai   cấp   thì   đấu  Việt   Nam   là   một   tất   yếu   của   lịch   sử  vị   của   họ   khác   nhau.   Trong   một   hệ  tranh   giai   cấp   là   một   tất   yếu   khách  của Đảng và nhân dân ta: thống   sản   xuất   xã   hội   nhất   định,   nó  quan.  Đấu tranh giai   cấp thực   chất  là  + Đó  là sự  lựa chọn do lịch sử  quy   biểu hiện  ở  chỗ  giai cấp này  ở  địa vị  cuộc đấu tranh giữa những giai cấp mà  định và được kiểm ngihệm bằng chính  thống trị, bóc lột, các giai cấp khác  ở  lợi ích căn bản đối lập nhau. lịch sử [phân tích]. địa vị bị trị, bị bóc lột. Việc nghiên cứu   + Sản xuất vật chất là cơ  sở  của sự  + Đó là xu hướng khách quan của sự  giai cấp phải gắn liền với hệ thống sản   tồn tại và phát triển xã hội. Sản xuất  phát triển xã hội loại người, loài người  xuất nhất định. Địa vị  của một giai cấp   vật chất trong mỗi giai đoạn lịch sử lại  đang   chuyển   từ   nền   văn   minh   công  lại được  quyết định bởi  mối  quan hệ  được tiến hành theo một cách thức nhất  nghiệp sang nền văn minh trí tuệ  [phân  của giai cấp đó với 3 mặt của QHSX. dịnh. Cách thức đó được gọi là PTSX.   tích]. + Đặc trưng thứ  hai: các giai cấp có  Lịch sử  phát triển của xã hội là lịch sử  +   Thời   đại   đang   tạo   ra   những   điều  mối   quan   hệ   khác   nhau   về   quyền   sở  thay thế hợp quy luật của các PTSX. Đó   kiện và tiền đề  vật chất chín muồi cho  hữu   đối   với   TLSX.   Đây   là   đặc   trưng  là quá trình đấu tranh và giải quyết mâu  sự   phủ   định   CNTB   để   chuyển   sang  giữ  vai trò quyết định đối với các đặc  thuẫn giữa LLSX mới với QHSX cũ đã  CNCS [phân tích].  trưng   khác.   Trong   xã   hội   có   giai   cấp,  lỗi thời. Trong xã hội có đối kháng giai  + Đất nước ta có đầy đủ  điều kiện  giai cấp nào chiếm hữu TLSX của xã  cấp, mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị  bên   trong   và   bên   ngoài   để   thực   hiện  hội thì giai cấp đó đồng thời cũng  đóng  đại biểu trong xã hội cho QHSX cũ đã  thắng   lợi   con   đường   cách   mạng   đã  vai trò tổ  chức quản lý nền sản xuất,   lỗi   thời   với   quần   chúng   lao   động   đại  được lựa chọn [Phân tích  thời cơ, vận  phân phối sản phẩm xã hội cho giai cấp  biểu cho LLSX  mới trong xã hội. Chỉ  hội và nguy cơ thử thách]. đó. Giai cấp đó ở vị trí thống trị, bóc lột  chừng   nào   cuộc   đấu   tranh   của   quần  + Thắng lợi của sự  nghiệp  đổi mới  các giai cấp khác. chúng lao động dưới  sự  lãnh đạo của   hơn   10   năm   qua   đã   chứng   minh   tính  + Đặc trưng thứ  ba: các giai cấp có  giai cấp cách mạng phát triển, đỉnh cao  đúng đắn của con đường mà Đảng, Bác  vai trò khác nhau trong việc tổ chức lao  là   cách   mạng   xã   hội.   Thông   qua   cách  Hồ   và   nhân  dân  ta   đã   lựa   chọn   [phân  động xã hội. Vai trò tổ chức lao động xã  mạng xã hội, đập tan bộ máy nhà nước   tích]. hội thuộc về giai cấp chiếm hữu TLSX   của   giai   cấp   thống   trị,   giành     chính  2.   Con   đường   đi   lên   CNXH   ở   Việt  xã hội. quyền về tay mình thì chừng đó giai cấp   Nam:   + Đặc trưng thứ  tư: các giai cấp có  cách mạng và quần chúng lao động mới  Về  con  đường đi lên CNXH   ở  Việt  những phương thức và quy mô thu nhập  xoá bỏ được QHSX cũ [thực chất là xoá  Nam, Đại hội lần thứ VII của Đảng đã  khác nhau về của cải xã hội, phụ  thuộc  bỏ  địa vị  lợi   ích kinh tế  của  giai cấp  xác định: ngày nay nhân dân ta hoàn toàn  vào   địa   vị   của   giai   cấp   đó   trong   hệ  thống trị] để xác lập QHSX mới và theo  có   đủ   khả   năng   xây   dựng   thành   công  thống sản xuất xã hội nhất định. Thực   đó   một   PTSX   mới   tiến   bộ   hơn   xuất  CNXH trên đất nước ta với những hình  chất của quan hệ  giai cấp là quan hệ  hiện, làm cho xã hội phát triển lên một  thức, bước đi, cách làm thích hợp. bóc lột và bị  bóc lột. Quan hệ  sở  hữu   hình thái kinh tế – xã hội mới, cao hơn. Đảng ta đã xây dựng được cương lĩnh  đối với TLSX là tiêu chuẩn khách quan  + Trong xã hội có đối kháng giai cấp,  cách mạng và định ra đường lối đổi mới  để   phân   biệt   các   giai   cấp   khác   nhau  QHSX cũ dù có lỗi thời lạc hậu đến bao  đúng   đắn,   hình   thành   được   những   nét  trong xã hội. nhiêu, nó cũng không tự  mất đi. Vì nó  chủ yếu quan niệm về xã hội XHCN và  Bốn đặc trưng trên đây của định nghĩa  được nhà nước  của  giai cấp thống trị  con đường xây dựng CNXH  ở  nước ta.  giai cấp có quan hệ mật thiết với nhau,   duy   trì,   bảo   vệ.   Để   giải   quyết   mâu  Đây   là   điều   kiện   sống   còn   của   cách  trong đó đặc trưng thứ  hai là đặc trưng  thuẫn phải bằng đấu tranh giai cấp. mạng. cơ   bản   nhất   chi   phối   các   đặc   trưng  + Không phải cuộc đấu tranh giai cấp  khác. Thiếu một trong 4 đặc trưng đó,  nào   cũng   được   xem   là   động   lực   trực 
  11. [  Tham  khảo thêm:  Trình bày  5  đặc  liệt   cho   nên   ĐTGC   để   bảo   vệ   thành  ĐTGC trong thời kỳ quá độ  nó phù hợp  trưng   về   CNXH   mà   ta   xây   dựng,   báo  quả. với tính tất yếu phải ĐTGC theo quan  cáo   chính   trị   Đại   hội   VII   và   những  ­   Thắng   lợi   của   GCVS   không   cùng  điểm của CNMLN. Tuy nhiên nó có đặc  phương hướng và biện pháp xây dựng  thắng lợi một lúc trên toàn TG mà chỉ  thù   riêng   đó   là   đặc   điểm   ĐTGC   có  CNXH] thắng lợi trên một nước một quốc gia  nhiều thay  đổi do kết cấu vai trò của  *   Con   đường   đi   lên   CNXH   ở   Việt  một   dân  tộc   hoặc   một   số   nước   trong  GC đã có sự thay đổi, kinh tế phát triển  Nam   hiện   nay   là   con   đường   quá   độ,  khi đó CNĐQ vẫn còn mạnh đã tìm mọi  chậm từ  một nền sản xuất nhỏ đie lên  không qua giai đoạn phát triển chế  độ  cách để  phá hoạt nhằm xóa bỏ  những  CNXH bỏ  qua chế  độ  TBCN, tình hình  TBCN,   thực   hiện   những   khâu   trung  thành   quả   CM.   TTLS   đã   chứng   minh  thế giới và trong nước hết sức phức tạp  gian, những bước quá độ nhằm rút ngắn  cuộc   ĐTGC   gay   go   quyết   liệt   ở   LX,   đòi hỏi hình thức đấu tranh phải hết sức  sự  phát triển lịch sử  [đi tắt đón đầu],   TQ, VN.... phong phú nhằm giữ  vững  ổn định bên  thực   hiện   kinh   tế   nhiều   thành   phần,  * Trình bày quan điểm của  Đảng ta  trong và đấu tranh làm thất bại mọi âm  vận động theo cơ  chế  thị  trường có sự  về  ĐTGC  ở  Việt Nam được trình bày  mưu thù địch của các thế lực bên ngoài. quản lý của nhà nước theo định hướng   trong văn kiện đại hội đảng lần thứ IX. XHCN. Tiến hành CNH­HĐH nhằm đạt  + ĐTGC là không thể tránh khỏi trước  Câu 19: Trình bày quan điểm của  mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội  hết là cuộc ĐT giữa một bên là QCND,  triết  học  Mác  –  Lênin  về   bản chất  công bằng, dân chủ và văn minh. các   lực   lượng   XH   đi   theo   con   đường  con người. Quan điểm của Đảng ta  3. ý nghĩa: XHCN vì mục tiêu dân giàu nước mạnh  về  phát huy vai trò của nhân tố  con  +   Thấy  được   sự   nghiệp   cách  mạng  XH công bằng văn minh, và một bên là  người trong sự nghiệp đổi mới? XHCN Việt Nam vĩ đại nhất định thắng  thế lực, tổ chức phần tử chống độc lập  1. Quan  điểm của triết học  Mác về  lợi, củng cố  niềm tin, ý chí quyết tâm.  dân tộc và CNXH chống lại nhà nước  bản chất con người: Đồng   thời   thấy   được   tính   chất   phức  phá hoại Đảng, gây rối trật tự XH. Có nhiều khoa học khác nhau nghiên  tạp, khó khăn của quá trình cách mạng.  +   ĐTGC   còn   được   thể   hiện   đó   là  cứu về  con người như: y học, sinh vật   Phân tích được các nguy cơ, thử  thách  cuộc ĐT giữa hai con đường CNXH và  học, tâm lý học, nhân chủng học, xã hội  để có lập trường kiên định vững vàng. TBCN đây là cuộc ĐT giữa các nhân tố  học,   triết   học,...và   mỗi   khoa   học   tiếp  + Nhiệm vụ  của lực lượng vũ trang  thúc  đẩy đất  nước   theo hướng  TBCN  cận con người theo cách riêng của mình.  trong sự  nghiệp  đổi mới, vai trò trách  với những nhân tố  thúc đẩy đất nước  Song tựu chung lại, trong khi các khoa  nhiệm của người cán bộ KHKT quân sự  theo định hướng XHCN. học   chuyên   nghành   nhận   thức   con  trong sự nghiệp CNH­HĐH. + Nội dung chủ yếu của ĐTGC trong  người   bằng   cách   chia   hệ   thống   thành  giai đoạn hiện nay là thực hiện thắng  yếu tố, thì ngược lại triết học nghiên  Câu 17:   Vì sao trong thời kỳ  quá  lợi   sự   nghiệp   CNH_HĐH   đất   nước   cứu con người được hình thành trên cơ  độ   từ   CNTB   lên   CNXH,   đấu   tranh  khắc phục nước nghèo, thực hiện công  sở tổng hợp các yếu tố thành hệ thống,  giai cấp là tất yếu. Quan điểm của  bằng XH   chống   áp  bức   bất  công,   ĐT  nghĩa là những vấn đề  triết học về  con   Đảng   ta   về   nội   dung   chủ   yếu   của  với những tư  tưởng và hành động tiêu  người được hình thành trên cơ  sở  tổng  cực, ĐT làm thất bại các âm mưu thủ  đấu tranh giai cấp  ở  Việt Nam hiện   kết những thành tựu đạt được bởi các  đoạn của các thế  lực thù địch bảo vệ  nay? khoa học cụ  thể  trong lĩnh vực nghiên  độc lập dân tộc xây dựng nước ta thành  *   Vì   sao   trong   thời   kỳ   quá   độ   từ  cứu con người. Chính vì vậy, chúng ta  một nước XHCN phồn vinh hạnh phúc. CNTB lên CNXH, đấu tranh giai cấp là  sẽ  không thể  hiểu được bản chất con  tất yếu. người nếu không dựa vào tri thức của  Câu 18: Vận dụng quan điểm giai  các   khoa   học   chuyên   nghành   [tâm   lý  ­ GC thống trị bị lật đổ nhưng chưa bị  cấp   và   đấu   tranh   giai   cấp   của   chủ  học, xã hội học, sinh vật học và khoa  tiêu diệt hoàn toàn vẫn còn âm mưu lật   đổ chính quyền CM để khôi phục địa vị  nghĩa   Mác­Lê   Nin,   giải   quyết   một   học nhân văn]. thống trị của chúng. cách khoa học mối quan hệ giai cấp ­  * Các quan điểm trước Mác về  bản  ­   Trong   một   thời   gian   dài   sau   khi  dân tộc và giai cấp ­ nhân loại. chẩt con người:  GCVS  giành được chính quyền những  * Sự thống nhất giữa vấn đề giai cấp,  +  Các  nhà   triết  học   cổ   đại:   coi   con   cơ  sở  nảy sinh GC bóc lột và sự  phân  dân   tộc   và   giai   cấp,   nhân  loại   là   một   người là một vũ trụ thu nhỏ. Đường đời  chia GC nói chung vẫn tồn tại là chế độ  thuộc   tính   bên   trong   vốn   có   của   CN  của mỗi con người được gọi là số phận  tử   hữu,   nền   sản   xuất   nhỏ   hàng   ngày  Mác­Lê Nin cũng như  tư  tưởng HCM,  và số phận bị quy định bởi ý chí của tạo  hàng giờ đẻ ra CNTB. tuy nhiên sự  thống nhất được xem xét  hoá ­ Cuộc CM XHCN là cuộc CM triệt  và   giải   quyết   với   những   nội   dung   và  + Các nhà tôn giáo: con người được  để   quyết   liệt   sấu  sắc  trên  tất   cả   các  mức độ  khác  nhau trước  yêu cầu của  coi như  một thực thể  nhị nguyên, là sự  mặt  từ  CSHT   đến  KTTT   dẫn  đến  sự  thực tiễn đặt ra trong từng thời kỳ  lịch   kết hợp giữa tinh thần và thể xác. Trong  phản kháng của GC TS vô cùng quyết  sử.*   ĐTGC   ở   Việt   Nam   hiện   nay   là 
  12. đó thể  xác là cái nhất hời, tinh thần là  +   Con   người   hoà   hợp   với   giới   tự  chăm lo lợi ích trước mắt với lợi ích lâu  cái vĩnh cửu. nhiên, là một bộ phận của giới tự nhiên,  dài của nhân dân, kết hợp hài hoà các  + Hê­ghen [Đức]: Hê­ghen đã có công  là   kết   quả   phát   triển   lâu   dài   của   thế  lợi ích, chú ý lợi ích cá nhân người lao  lao trong việc nghiên cứu con người  ở  giới vật chất. động. Nguồn lực con người là cơ  bản  chỗ, ông là người đầu tiên đặt vấn đề  + Con người có tính xã hội: trước hết   nhất của sự nghiệp CNH­HĐH.[coi con  xem xét cơ chế hoạt động của đời sống  bản thân hoạt động sản xuất của con  người là trung tâm của sự  phát triển xã  tinh thần của con người. Theo ông, con  người mang tính xã hội. Hoạt động con  hội]. người   là   hiện   thân   của   ý   niệm   tuyệt  người gắn liền với xã hội và phục vụ  đối, là bước cuối cùng của cuộc diễu   cho cả xã hội. Xã hội cùng với tự nhiên  Câu   20:Đồng  chí   hãy   trình  bày   và  hành của ý niệm tuyệt đối trên trái đất.   là điều kiện tồn tại của con người. Tính  phân   tích   quan   điểm   của   Đảng   ta:  Hê­ghen   phát   hiện   ra   quy   luật   về   sự  xã hội của con người thể  hiện  ở  hoạt   “Văn hoá là mục tiêu và động lực của   phát   triển   của   đời   sống   tinh   thần   cá  động và giao tiếp xã hội. sự phát triển kinh tế ­ xã hội”. Rút ra   nhân   mà   phù   hợp   với   quy   luật   đó   là:  +   Bản   chất   con   người   được   hình  ý nghĩa của vấn đề này? trong sự phát triển của cá nhân cần thiết  thành và phát triển cùng với quá tình lao   1. Khái niệm văn hoá: và tất yếu phải lặp lại hìnhg thức rút  động, giao tiếp trong đời sống xã hội. Nói về  văn hoá là một phạm trù rất  ngắn và cô đọng, nhưng trình độ cơ bản   2. Phát huy vai trò nhân tố  con người   rộng,   có   nhiều   nhà   nghiên   cứu,   nhiều  mà đới sống xã hội đã phải trải qua. Hê­ trong sự nghiệp đổi mới: ngành   nghiên   cứu   về   văn   hoá,   mỗi  ghen đã nghiên cứu bản chất quá trình  + Con người vừa là chủ  thể, vừa là  nghành  khoa   học   lại  tiếp cận  vấn  đề  của tư duy và khái quát các quy luật cơ  sản phẩm của lịch sử:  văn hoá  ở  những khía cạnh khác nhau.  bản của quá trình đó, trình bày nó trong  Con người là sản phẩm của lịch sử:  Vì   vậy,   cũng   có   rất   nhiều   định   nghĩa  hình thức hệ thống. Hê­ghen có hạn chế  Chính quá trình lao động và việc sáng  khác nhau về văn hoá. Nhưng theo quan  là đã giải thích một cách duy tâm về con  tạo ra các công cụ  lao động đã là nhân  điểm của CNDVBC thì:  người. tố  quyết định đến sự  biến vượn người   “Văn hoá là tổng hoà những giá trị vật   +   Phơ­bách:   cho   rằng   vấn   đề   mối  thành người. chất và tinh thần, cũng như các phương  quan hệ giữa tư duy và tồn tại, vì chỉ có  Con người là chủ thể của lịch sử: Sau   thức tạo ra chúng, kỹ năng sử dụng các  con người mới biết tư duy. Sai lầm của  khi xuất hiện, con người đã lao động và  giá trị đó vì sự tiến bộ của loài người và  Phơ­bách  ở  chỗ, ông tuyệt đối hoá các  cải   biến   thế   giới,   bằng   tri   thức   của   sự  truyền thụ  các giá trị  đó từ  thế  hệ  mặt sinh học của con người,  chia cắt   mình con người đã là thay đổi bộ  mặt  này sang thế hệ khác”. con người khỏi các quan hệ xã hội hiịen  của thế  giới vật chất, cùng với sự  phát    Hình   thức   khởi   đầu   và   nguồn   gốc  thực [ông cho rằng con người chỉ là tác  triển của xã hội loài người là sự  phát  đầu   tiên   làm   hình   thành   và   phát   triển  phẩm của thế giới tự nhiên]. triển của lịch sử, con người trở  thành  của văn hoá là lao động của con người,   *   Quan   điểm   của   triết   học   về   bản  chủ  thể  của lịch sử  . Bởi vì con người  phương thức thực hiện lao động và kết  chất con người: là nhân tố  quyết định đến sự  phát triển  quả của lao động. Tiếp thu những hạt nhân hợp lý trong  của lịch sử. Văn hoá được chia thành hai lĩnh vực   quan niệm của Hê­ghen và Phơ­bách và  + Sự  nghiệp đổi mới nhằm mục tiêu  cơ  bản là: văn hoá vật chất và văn hoá  các nhà triết học tiền bối trước Mác về  vì hạnh phúc của con người và do con  tinh thần. Tuy nhiên, ranh giới giữa văn  bản   chất   của   con   người.   Dựa   vào  người làm nên. Để phát huy vai trò nhân  hoá vật chất và văn hoá tinh thần chỉ có  những   nguyên   tắc   thế   giới   quan   của   tố  con người cần thiết phải tiến hành  tính tương đối. CNDVBC, Mác khẳng định: “ Bản chất  một số nội dung sau: Văn  hoá  có  tính khách quan,  là  tổng  con   người   không   phải   là   một   cái   trìu  Giải quyết hài hoà mối quan hệ  giữa   hoà những giá tị  vật chất và tinh thần   tượng cố  hữu cá nhân con người riêng  cá nhân và xã hội, tạo ra một hệ thống  của loài người. Tuy rằng nó xuất hiện  biệt   trong   tính  hiện  thực   của   nó,   bản  chính   sách,   biện   pháp   và   cơ   chế   vận  với tính cách chủ  quan các nhân và cụ  chất con người là tổng hoà những mối  hành đảm  bảo  sự   phối  hợp  đúng đắn  thể   lịch   sử,   nhưng   theo   dòng   lịch   sử,  quan hệ xã hội”. lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội. Trong   những thành tựu đó tựa hồ như siêu thời  Quan niệm hoàn chỉnh về  con người  đó, lợi ích cá nhân là động lực trực tiếp. gian, tạo ra truyền thống và không phụ  và   bản   chất   con   người,   phân   biệt   hai  Nâng cao chất lượng cuộc sống con   thuộc vào cá nhân riêng rẽ, không với tư  mặt trong bản chất con người là: mặt  người, nâng cao trình độ và năng lực lao  cách là cá nhân, mà với tư  cách là một  sinh học và mặt xã hội. động, nâng cao tay nghề. thực thể được phát triển về mặt xã hội. + Triết học Mác xem xét bản chất con   Tạo   ra   một   môi   trường   công   bằng,  Văn hoá có các chức năng: giáo dục,  người   một   cách   toàn   diện,   cụ   thể,  dân chủ, quan tâm đến lợi ích của từng   nhận   thức,   định   hướng,   định   giá,   xác  không phải chung chung, trừu tượng mà  người và lợi ích của cả cộng đồng. định chuẩn mực của hành vi, điều chỉnh  trong tính hiện thực cụ thể của nó trong   Đảng   ta   khẳng   định:   kết   hợp   tăng  các quan hệ ứng xử, giao tiếp. Song cốt   quá trình phát triển của nó. trưởng kinh tế  với tiến bộ  xã hội, kết  lõi trong các chức năng của những giá trị  hợp lợi ích vật chất với lợi íchtinh thần,  
  13. văn hoá đem lại là chủ  nghĩa nhân đạo,  điều kiện và hoàn cảnh Việt Nam, là sự  tính đạo đức. Không có tính đạo đức thì  bổ  sung và   phát   triển  vào kho  tàng lý  tất cả  các dạng giá trị  [giá trị  vật chất  luận chủ  nghĩa Mác­Lê Nin những vấn  và tinh thần] sẽ mất đi mọi ý nghĩa. đề   lý   luận  ở   các   nước   thuộc   địa   nửa  Đồng thời, văn hoá cũng có tính giai  phong kiến tiến lên CNXH  không qua  cấp.   Trong  xã   hội   có  giai   cấp  thì   văn  chế   độ   TBCN,   là   sự   kết   tình   truyền  hoá tinh thần cũng mang tính giai cấp,  thống tinh hoa văn hóa của dân tộcta và  nó phục vụ cho một giai cấp nhất định.   trí tuệ của thời đại, tạo lên những nhân  Tính giai cấp thể hiện ở chỗ văn hoá do  tố   cơ   bản   bảo   đảm   cách   mạng   Việt  ai sáng tạo ra, phản ánh và phục vụ cho  Nam   thắng  lợi   trước   đây,   hiện  tại   và  lợi ích giai cấp nào, những cơ  sở  vật   sau này. chất  của  văn hoá do ai  làm chủ.  Tính  ­ Thực tiễn cách mạng việt Nam đã  giai   cấp   của   văn   hoá   còn   thể   hiện   ở  chứng minh rằng: đảng ta trung thành và  chức năng của văn hoá. vận dụng đúng đắng sáng tạo chủ nghĩa  Mác­Lê Nin và tư  tưởng HCM cho nên  2.   Quan   điểm   của   Đảng   ta   là   xây  cách mạng việt Nam đi từ thắng lợi này  dựng một nền văn hoá tiên tiến, đậm đà  đến thắng lợi khác, có những thắng lợi   bản sắc dân tộc: giành   được   trong   điều   kiện   khó   khăn  Đặc trưng của nền văn hoá mà Đảng  thử thách quyết liệt. và nhân dân ta xây dựng là: + Có đời sống tinh thần cao đẹp + Nâng cao trình độ dân trí + Phát triển khoa học công nghệ phục  vụ   cho  sự   nghiệp  CNH­HĐH,   vì   mục  tiêu  dân giàu,   nước  mạnh,xã   hội  công  bằng, dân chủ và văn minh. Câu   21:   Vì   sao   Đảng   ta   lấy   chủ  nghĩa  Mác  – Lênin  và tư   tưởng  Hồ  Chí   Minh   là   nền   tảng   tư   tưởng   và  kim chỉ nam cho hành động của Đảng  và cách mạng Việt Nam? Trả lời: ­   Vì   chủ   nghĩa   Mác­Lê   Nin   là   học  thuyết   về   giải   phóng   con   người   tiên  tiến nhất, chỉ  ra con đường tìm ra biện  pháp   để   giải   phóng   điều  đó,   phù   hợp  với nguyện vọng của  Đảng, nhân dân  và dân tộc ta. ­   Học   thuyết   Mác   phát   hiện   và   hệ  thống  các   quy  luật   vận  động  của  thế  giới, đặc biệt là quy luật của lịch sử xã  hội, để  Đảng ta đề  ra đường lối đúng  đắn. ­   Học   thuyết   Mác   giải   phóng   con  người khỏi sự nô dịch của CNDT, hệ tư  tưởng của giai cấp bóc lột, nó giáo dục   giác ngộ  tập hộp tổ  chức quần chúng  ĐT cách mạng, đặt quần chúng vào vị  trí là lực lượng chân chính sáng tạo ra  lịch sử. ­ Tư tưởng HCM là sự vận dụng đúng  đắn sáng tạo chủ nghĩa Mác­Lê Nin vào 

Page 2

LAVA

Tài liệu gồm 21 câu hỏi tự luận ôn tập môn Triết học Mác Lê-nin có hướng dẫn giải chi tiết, nhằm giúp cho các bạn sinh viên ôn tập, hệ thống lại kiến thức bộ môn Triết học Mác Lênin để chuẩn bị cho thi học kỳ sắp diễn thật tốt. Mời các bạn cùng tham khảo.

20-03-2017 4254 215

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

popupslide2=3Array [ [0] => Array [ [banner_bg] => [banner_picture] => 269_1658931051.jpg [banner_picture2] => [banner_picture3] => [banner_picture4] => [banner_picture5] => [banner_link] => //kids.hoc247.vn/bai-viet/tai-mien-phi-bo-ebook-1001-bai-toan-tu-duy-danh-cho-hoc-sinh-tieu-hoc-30.html?utm_source=TaiLieuVN&utm_medium=banner&utm_content=bannerlink&utm_campaign=popup [banner_startdate] => 2021-10-01 14:43:00 [banner_enddate] => 2022-12-31 23:59:59 ] ]

Video liên quan

Chủ Đề