Câu hỏi và bài tập Thanh toán quốc tế Hà văn hỏi


869 CÂU TRẮC NGHIỆM
VÀ BÀI TẬP TÌNH HUỐNG THANH TOÁN QUỐC TẾ

 

1.      Ta có các dữ liệu trong một bức L/C như sau: Date of Issue: 130101 Date of Expiry: 130315. Latest day of Shipment: 121225. Công ty X giao hàng vào ngày 25/12/2012. Vậy ngày trễ nhất để xuất trình chứng từ là ngày nào?

a.    16/01/2013 b.    15/01/2013 c.    15/02/2013 d.    15/03/2013

Đáp án: câu b [Điều 14c]. chứng từ xuất trình bao gồm một hay nhiều vận đơn gốc mà tuân theo các điều khoản 19, 20, 21, 22, 23, 24 hoặc 25 thì phải được lập bởi hoặc nhân danh người thụ hường không trễ hơn 21 ngày sau ngày giao hàng như mô tả trong bản quy tắc, nhưng không được trễ hơn ngày hết hạn hiệu lực của thư tín dụng. Ngày giao hàng là ngày 25/12/2012, chứng từ phải được xuất trình không trễ hơn 21 ngày, nên ngày xuất trình chứng từ trễ nhất sẽ là ngày 15/01/2013.


2.      Ta có dữ liệu sau: Ngày 03/01/2013 [Thứ năm], người thụ hưởng là công ty X xuất trình bộ chứng từ đến ACB [với ACB là ngân được chỉ định], yêu cầu ACB thanh toán cho bộ chứng từ đó. Vậy thời gian nào là ngày mà ACB ra thông báo xác định chứng từ là hợp lệ: a.    10/01/2013 b.    08/01/2013 c.    18/01/2013 d.    24/01/2013 e.    a hoặc b đều được.

Đáp án: câu e [Điều 14b]. Theo điều 14 khoản b UCP 600 quy định: một ngân hàng được chỉ định hày động theo chỉ thị, ngân hàng xác nhận nếu có, và ngân hàng phát hành sẽ lần lượt có tối đa 5 ngày làm việc của ngân hàng sau ngày xuất trình chứng từ để xác định chứng từ có hợp lệ hay không. Thời hạn này không được rút ngắn, nếu không thì chịu ảnh hưởng bởi sự kiện xảy ra vào ngày hoặc sau ngày hết hạn hiệu lực xuất trình chứng từ hay ngày cuối cùng xuất trình chứng từ. Vì ngân hàng phát hành có tối đa 5 ngày làm việc sau ngày xuất trình chứng từ [có nghĩa là không bao gồm ngày nghỉ lễ, nghỉ bù, thứ bảy, chủ nhật,...] nên khi cty X xuất trình chứng từ vào ngày 03/01/2013 [thứ năm] và vì có 2 ngày thứ bảy, chủ nhật nên ngày mà ACB thông báo xác định chứng từ hợp lệ là ngày 08/01/2013 hoặc là ngày 10/01/2013. Thêm vào để làm rõ hơn điều 14b: ngân hàng làm việc trong điều 14b quy định phải là Ngân hàng được chỉ định, ngân hàng xác nhân nếu có, hoặc là ngân hàng phát hành. Ngân hàng thông báo không nằm trong trường hợp này [hoặc là ngân hàng phục vụ người thụ hưởng cũng vậy]; khi những ngân hàng này nhận được thư tín dụng do người thụ hưởng xuất trình thì chúng phải chuyển chứng từ chi ngân hàng phát hành ngay lập tức [không có thời gian 5 ngày làm việc như ngân hàng được chỉ định]. Trong điều 14b có đoạn: “ Thời hạn này không được rút ngắn, nếu không thì chịu ảnh hưởng bởi sự kiện xảy ra vào ngày hoặc sau ngày hết hạn hiệu lực xuất trình chứng từ hay ngày cuối cùng xuất trình chứng từ”. Có nghĩa là:vd: ngày cuối cùng để xuất trình chứng từ là ngày 15/02 và người xuất trình xuất trình chứng từ vào ngày 15/02, nếu theo điều khoản này thì ngày cuối cùng để ngân hàng ra thông báo xác định chứng từ có hợp lệ hay không là ngày 20/02. Nhưng vào ngày 15/02, tại ngân hàng X đó có một cuộc đình công, đến ngày 18/02 thì NH X mới làm việc trở lại thì thời hạn 5 ngày sẽ được tính từ ngày 18/02 và ngày cuối cùng để ngân hàng ra thông báo chứng từ có hợp lệ hay không sẽ là ngày 22/02.


3.      Câu 3: Trong L/C có yêu cầu các chứng từ: 3/3 Original signed commercial invoice 3/3 Original certiíicate of origin issued. Full set [3/3] clean on board Ocean Bill of lading. Đã bốc hàng lên tàu và thông báo cho người đề nghị mở LC. Khi xuất trình Bộ chứng từ đến ngân hàng được chĩ định, ngoài những chứng từ nêu trên, còn có 1 chứng từ khác: “các điều khoản về vận đơn đường biển - Bill of Lading Terms and Conditions”. Ngân hàng được chỉ định sẽ xử lý như thế nào ? a.    Bộ chứng từ bất hợp lệ, do BCT xuất trình không đúng với L/C b.    Bỏ qua Chứng từ đó, có thể gửi trả cho người xuất trình, đồng thời ngân hàng sẽ thực hiện thanh toán hoặc chiết khấu nếu Bộ chứng từ hợp lệ c.    Yêu cầu người xuất thụ hưởng xuất trình BCT khác d.    Cả 3 ý đều sai.

Đáp án: câu a , theo điều 14g: Một chứng từ được xuất trình nhưng thư tín dụng không yêu cầu thì sẽ bị bỏ qua và có thể được gửi trả cho người xuất trình.


4.      Câu 4: Trên các chứng từ như: Chứng nhận xuất xứ, Chứng nhận chất lượng sản phẩm của nhà máy, Chứng từ đóng gói… thì hàng hóa là các máy móc thiệt bị, đòi hỏi rất nhiều chi tiết kĩ thuật, quy cách phẩm chất có cần diễn tả đầy đủ trên hóa đơn nhằm cung cấp dữ liệu cho người mua không? a.    Có b.    Không

Đáp án: b, theo UCP toàn tập 14.3


5.      Câu 5: Hãng vận tải chỉ nhận chuyên chở hàng hóa, họ có cần biết chi tiết thế nào, giá trị ra sao của hàng hóa đó hay không? a.    Có b.    Không

Đáp án: b, theo UCP toàn tập 14.3


6.      Câu 6: Ngân hàng được chỉ định có thể không thực hiện sự ủy quyền của ngân hàng phát hành nhưng họ vẫn tiếp nhận chứng từ theo yêu cầu của người hưởng. Trường hợp này, ngân hàng được chỉ định làm gì? a.    Chiết khấu b.    Cam kết c.    Tiếp nhận, gửi chứng từ đến ngân hàng phát hành để thanh toán

Đáp án: c, theo UCP toàn tập 14.4


7.      Câu 7: Tự do lựa chọn, thay đổi ngân hàng bất cứ lúc nào, để thương lượng tìm kiếm nguồn tài trợ xuất khẩu được coi là ưu điểm hay nhược điểm của Tín dụng thư không hạn chế? a.    Ưu điểm b.    Nhược điểm

Đáp án: a, theo UCP toàn tập 14.5


8.      Câu 8: Chứng từ dù bất hợp lệ cũng có nên gửi trên cơ sở nhờ thu hay không? a.    Có b.    Không

Đáp án: b, theo UCP toàn tập 14.6


9.      Câu 9: Nếu chứng từ dù bất hợp lệ mà gửi trên cơ sở nhờ thu thì nó sẽ được xử lí theo: a.    URC 522 b.    ISPB 745 c.    UCP 600 d.    Incoterm 2010

Đáp án: a, theo UCP toàn tập 14.6


10.   Câu 10: Khi áp dụng URC cho chứng từ thì chứng từ có còn quyền được đảm bảo bởi UCP hay không? a.    Có b.    Không

Đáp án: b, theo UCP toàn tập 14.6

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN THANH TOÁN QUỐC TẾ Phần câu hỏi tự luận 1. Đặc điểm TTQT 2. Các nhân tố quyết định lựa chọn tiền tệ, thời gian thanh tóan, phương tiện, phương thức thanh toán và địa điểm thanh tóan. 3. Có sở pháp lý điều chỉnh TTQT 4. UCP 600: tính chất; nội dung và vận dụng để giải quyết các tình huống 5. Hối phiếu: Đặc điểm, phân loại; hình thức; nội dung; ký hậu; chấp nhận B/E; 6. Séc chú ý các loại séc: Séc du lịch; séc đích danh; séc vô danh; séc theo lệnh; séc xác nhận; séc bảo lãnh. 7. Thẻ thanh toán: khái niệm; các loại thẻ 8. Phương thức thanh toán nhờ thu và tín dụng chứng từ: Khái niệm; các chủ thể tham gia thanh tóan; quy trình thanh tóanh thanh; rủi ro đối với các chủ thể tham gia thanh tóan 9. L/C: khái niệm; tính chất; nội dung; các loại L/C cơ sở và L/C đặc biệt [L/C chuyển nhượng, L/C giáp lưng, L/C đỏ, L/C dự phòng] 10. Bộ chứng từ trong TTQT: B/L, chứng từ bảo hiểm, Invoice, các chứng từ khác 11. Các hình thức tài trợ: Tài trợ theo phương thức thanh toán, đặc biệt chú ý tài trợ theo L/C
  2. PHẦN II: MỘT SỐ CÂU HỎI GỢI Ý ÔN TẬP 1. Giải thích: quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ [UCP] là một văn bản pháp lý tuỳ ý. 2. Nội dung của UCP 600:  Định nghĩa; xuất trình phù hợp; ngân hàng được chỉ định; xuất trình; chiết khấu; ...  Một số thuật ngữ thường sử dụng trong L/C [điều 3, UCP 600]  Sửa đổi thư tín dụng;  Trách nhiệm của ngân hàng phát hành; ngân hàng xác nhận; các chủ thể tham  Quy định về chứng từ: hoá đơn; chứng từ vận tải; chứng từ bảo hiểm;  Giao hàng từng phần;  Chuyển tải;  Thời hạn thanh toán;  Ngày tháng lập chứng từ;  Địa chỉ các bên liên quan trên chứng từ; 3. So sánh hối phiếu sử dụng trong thanh toán Nhờ thu và Tín dụng chứng từ 4. Cách lập B/E 5. Tại sao phải chấp nhận hối phiếu? Chủ thể chấp nhận hối phiếu trong thanh toán quốc tế? Hình thức chấp nhận hối phiếu? 6. Phân biệt chấp nhận B/E và kí hậu B/E 7. Những tiện ích khi sử dụng thẻ thanh toán. Phân biệt thẻ tín dụng và thẻ nợ. Những lưu ý khi sử dụng Credit Card? 8. So sánh nhờ thu kèm chứng từ và nhờ thu phiếu trơn. ưu nhược điểm của nhờ thu chứng từ đối với các bên liên quan.
  3. 9. So sánh để phân biệt những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa D/P và D/A; giữa D/P trả ngay và D/P kỳ hạn. 10. Phân tích trách nhiệm, quyền hạn của các thành phần tham gia thanh toán tín dụng chứng từ. 11. Ưu, nhược điểm của thanh toán tín dụng chứng từ. 12. Phân tích những nghiệp vụ chủ yếu của các ngân hàng tham gia thanh toán tín dụng chứng từ. 13. Nội dung cơ bản của L/C 14. Phân tích mối quan hệ giữa các thời hạn: hiệu lực của L/C, thời hạn giao hàng và thời hạn xuất trình chứng từ thanh toán. 15. Phân tích tính chất của L/C 16. Phân biệt thư tín dụng và phương thức thanh toán tín dụng chứng từ? 17. Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa Transferable Credit và Back- to- Back credit? 18. Trình bày đặc điểm của Back-to-Back credit, những lưu ý để hạn chế rủi ro cho nhà trung gian và ngân hàng phát hành L/C giáp lưng. 19. So sánh để phân biệt những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa Đơn yêu cầu mở L/C và L/C? 20. So sánh vai trò của ngân hàng nhà nhập khẩu trong thanh toán Nhờ thu và Tín dụng chứng từ? 21. So sánh chiết khấu bộ chứng từ miễn truy đòi và chiết khấu có truy đòi trong thanh toán hàng xuất? 22. Ý nghĩa của một xuất trình phù hợp trong thanh toán tín dụng chứng từ? 23. L/C xác nhận được sử dụng trong trường hợp nào? So sánh để phân biệt những điểm giống và khác nhau cơ bản về trách nhiệm của ngân hàng phát hành L/C và ngân hàng xác nhận L/C. 24. Phân biệt ngân hàng thông báo số 1 và số 2
  4. 25. Tại sao nói L/C là cam kết thanh toán có điều kiện của ngân hàng. 26. Để đảm bảo an toàn cho ngân hàng phát hành L/C, B/L cần quy định như thế nào? 27. Phân biệt thư tín dụng thương mại và thư tín dụng dự phòng PHẦN III: BÀI TẬP THAM KHẢO Bài 1. Công ty XNK A nhận được một L/C do Ngân hàng BOC - Singapore phát hành. Trên L/C đó có đoạn ghi như sau: “Ngân hàng BOC sẽ trả tiền ngay sau khi nhận được chấp nhận thanh toán của người xin mở L/C nếu hàng hóa phù hợp với chứng từ của người hưởng lợi xuất trình” Đoạn cuối của L/C có ghi: “L/C nay áp dụng UCP 600, bản sửa đổi năm 2007 của ICC” Công ty XNK A có nên chấp nhận L/C này không? Tại sao? Bài 2. Công ty A mở L/C qua VCB với tổng trị giá 250.000 USD, trả chậm 120 ngày kể từ ngày giao hàng để nhập hàng của SONY - Nhật Bản. VCB đã ký chấp nhận hối phiếu trả chậm do SONY ký giá trị 250.000USD. Hàng của SONY có phẩm chất kém, do đó SONY đồng ý giảm giá cho công ty A số tiền 50.000USD. Đến hạn, công ty A chuyển tiền qua VCB trả cho SONY 200.000 USD. Ngân hàng của SONY so số tiền nhận được với hối phiếu chấp nhận bởi VCB thấy thiếu 50.000 USD, nên đã phản kháng VCB và dọa đưa ra Trung tâm trọng tài Quốc tế Việt Nam kiện. Quan điểm của bạn về vấn đề này như thế nào? Bài 3. Anh [chị] hãy lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
  5. Bộ chứng từ sai sót là: a/ Xuất trình chứng từ thiếu so với yêu cầu của L/C b/ Xuất trình chứng từ thừa so với yêu cầu của L/C c/ Có bất kỳ sự khác biệt nào so với yêu cầu của L/C Bài 4. Ngân hàng A phát hành một L/C không hủy ngang nhập khẩu 3.000MT bột ngọt theo yêu cầu của công ty TNHH B Hà Nội. Công ty ký qũy mở L/C với giá trị bằng 20% giá trị L/C. Ngân hàng A nhận được bộ chứng từ đòi tiền của người hưởng lợi và đã thanh toán 100% trị giá hối phiếu của bộ chứng từ đó vì chứng từ hoàn toàn phù hợp với L/C. Ngân hàng A báo cho công ty TNHH B hoàn trả nốt tiền, nhưng công ty này đã bị phá sản, giám đốc bỏ trốn. Vậy, bạn giải thích vấn đề này như thế nào? Bài 5. Anh [chị] hãy lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: Ngân hàng xuất trình chứng từ [Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu] gửi các chứng từ đến Ngân hàng phát hành kèm theo bản công bố chúng hoàn toàn phù hợp với các điều kiện và điều khoản của L/C. Như vậy: a/ Ngân hàng phát hành không thể bất đồng với Ngân hàng xuất trình vì Ngân hàng này hành động với tư cách là ngân hàng đaị lý của nó. b/ Ngân hàng phát hành không cần kiểm tra lại các chứng từ đó. c/ Ngân hàng phát hành phải kiểm tra lại các chứng từ đó. Bài 6. Công ty nhập khẩu Đức mua hàng của Việt Nam sử dụng phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. L/C được mở bằng thư, nhà nhập khẩu yêu cầu giao hàng theo 8 ký mã và Ngân hàng Đức đã Fax L/C này cho Ngân
  6. hàng Việt Nam. Bản Fax đến tay Ngân hàng Việt Nam trước khi nhận được L/C gốc gửi bằng thư. Nhà xuất khẩu đã chuẩn bị hàng để giao theo tinh thần của bản Fax. Khi nhận được L/C chuyển bằng thư thì đã có sự thay đổi 2/8 mã hàng so với bản Fax. Người xuất khẩu có được quyền khiếu kiện nhà Nk không? Tại sao? Bài 7. Anh [chị] hãy lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: Vận đơn hoàn hảo được hiểu: a/ Là một vận đơn phù hợp với các điều kiện và điều khoản của L/C trên mọi phương diện b/ Là một vận đơn không có bất cứ sự sửa lỗi nào c/ Là một vận đơn không có bất cứ sự ghi chú nào về khuyết tật của bao bì, hàng hóa Bài 8 Anh [chị] hãy lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: Theo UCP 500, UCP 600chứng từ nào là chứng từ tài chính trong các chứng từ sau đây: a/ Bill of lading b/ Bill of exchange c/ Invoice Bài 9 Anh [chị] hãy lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: Ngân hàng phát hành và Ngân hàng xác nhận có một khoảng thời gian hợp lý để kiểm tra chứng từ nhiều nhất không quá: a/ Năm ngày làm việc cho mỗi ngân hàng b/ Năm ngày ngân hàng cho mỗi ngân hàng
  7. c/ Bảy ngày ngân hàng cho mỗi ngân hàng d. Tuỳ thuộc vào nguồn luật dẫn chiếu Bài 10 Anh [chị] hãy lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: Khi Ngân hàng phát hành nhận được bộ chứng từ thể hiện trên bề mặt không phù hợp với điều khoản và điều kiện của L/C, thì: a/ Phải gửi ngay chứng từ trở lại Ngân hàng xuất trình b/ Phải giao cho người nhập khẩu để họ quyết định c/ Phải thông báo ngay cho người nhập khẩu biết tình trạng của bộ chứng từ và chờ khi nào nhận được ý kiến của người nhập khẩu sẽ trả lời nước ngoài. d/ Phải quyết định trả tiền nước ngoài hay không trên cơ sở có tham khảo ý kiến của người nhập khẩu Bài 11 Anh [chị] hãy lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: Nếu trong L/C không tuyên bố rõ ràng áp dụng UCP nào thì: a/ L/C áp dụng tự động UCP b/ L/C áp dụng tự động UCP 500 c/ L/C áp dụng tự động UCP 600 d/ L/C không áp dụng UCP nào Bài 12. Anh [chị] hãy lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: Một L/C yêu cầu Hối phiếu ký phát đòi tiền người xin mở L/C a/ Yêu cầu này bị bỏ qua b/ Hối phiêu sẽ được kiểm tra như chứng từ phụ c/ UCP không cho phép sử dụng chỉ thị dạng này Bài 13
  8. Anh [chị] hãy lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: Bằng việc xuất hàng theo một L/C, nhà xuất khẩu có thể chắc chắn rằng: a/ Sẽ nhận được tiền hàng b/ Sẽ nhận được tiền hàng khi có được bộ chứng từ hàng hóa phù hợp các điều khoản của L/C c/ Sẽ không gặp rủi ro trong thanh toán Bài 14 Anh [chị] hãy lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: Đối với một sửa đổi L/C a/ Người hưởng lợi có quyền chấp nhận một phần sửa đổi. b/ Người hưởng lợi không được quyền chấp nhận một phần sửa đổi c/ Người hưởng lợi phải chấp nhận sửa đổi Bài 15 Anh [chị] hãy lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: Ngân hàng phải kiểm tra các chứng từ theo yêu cầu của L/C để: a/ Đảm bảo chúng có tính chân thực và phù hợp b/ Đảm bảo rằng những tiêu chuẩn quốc tế về nghiệp vụ ngân hàng được phản ánh trên các chứng từ đó. c/ Đảm bảo rằng hàng hóa đã được giao đúng như Hợp đồng thương mại d/ Đảm bảo rằng chúng phù hợp trên bề mặt với các điều khoản và điều kiện của L/C Bài 16 Anh [chị] hãy lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: Ngày hết hạn hiệu lực của L/C được coi là: a/ Ngày giao hàng cuối cùng
  9. b/ Ngày hết hạn xuất trình chứng từ c/ Ngày clean on board trên B/L Bài 17 Anh [chị] hãy lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: Người xuất khẩu xuất trình chứng từ tới Ngân hàng A. Sau khi kiểm tra thấy “Giấy chứng nhận tuổi tàu” không có trong quy định của L/C, vì vậy Ngân hàng A đã: a/ Kết luận bộ chứng từ không hợp lệ b/ Kiểm tra chứng từ trên một cách cẩn thận thích đáng để gửi đi ngân hàng nước ngoài c/ Không kiểm tra Giấy chứng nhận tuổi tàu đó mà chỉ chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ khác, tuy nhiên vẫn gửi toàn bộ chứng từ của người xuất khẩu tới Ngân hàng nước ngoài đòi tiền Bài 18 Ngân hàng phát hành nhận được bộ chứng từ với một số nội dung như sau:  Invoice phát hành ngày 30. 11. 2007, với số tiền 100.000 USD,  Packing list ký phát ngày 26.12.2007  B/L1, phát hành ngày 1.12. 2007, ghi chú ngày “clean on board” là 1.12.2007, cảng bốc Hải Phòng, cảng dỡ KOBE, tàu S1, chuyến 100.  B/L2, phát hành ngày 4.12.2007, ghi chú ngày “clean on board” là 3.12.2007, cảng bốc Hải Phòng, cảng dỡ OSAKA, tàu S1, chuyến 100.  Insurance Policy với số tiền 80.000 EUR, được phát hành 5.12.2007  Cho biết: 1. L/C quy định:  Ngày phát hành L/C: 15.11.2007.  Ngày hết hạn hiệu lực của L/C: 31.12.2007
  10.  Trị giá: 100.000 USD  Thời hạn giao hàng cuối cùng: 15.12.2007  Mua hàng theo điều kiện CIF  L/C dẫn chiếu UCP 600  Không cho phép giao hàng từng phần 2 Ngày xuất trình chứng từ là 01.01.2008 Yêu cầu: Ngân hàng phát hành có được phép từ chối bộ chứng từ trên không? Tại sao?

Page 2

YOMEDIA

Phần câu hỏi tự luận 1. Đặc điểm TTQT 2. Các nhân tố quyết định lựa chọn tiền tệ, thời gian thanh tóan, phương tiện, phương thức thanh toán và địa điểm thanh tóan. 3. Có sở pháp lý điều chỉnh TTQT 4. UCP 600: tính chất; nội dung

22-10-2013 401 35

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Video liên quan

Chủ Đề