Cho tập X 1 2;3;4;5;6;7;8 9 a có bao nhiêu số tự nhiên lẻ có 6 chữ số khác nhau được lập tự xb có

Đếm số phương án liên quan đến số tự nhiên

Trang trước Trang sau
Quảng cáo

Ta sử dụng phương pháp chung và một số lưu ý sau:

Khi lập một số tự nhiên

ta cần lưu ý:

* ai ∈ {0,1,2,…,9} và a1 ≠ 0.

* x là số chẵn ⇔ an là số chẵn.

* x là số lẻ ⇔ an là số lẻ.

* x chia hết cho 3 ⇔ a1+a2+⋯+an chia hết cho 3.

* x chia hết cho 4 ⇔

chia hết cho 4.

* x chia hết cho 5 ⇔ an=0 hoặc an=5.

* x chia hết cho 6 ⇔ x là số chẵn và chia hết cho 3.

* x chia hết cho 8 ⇔

chia hết cho 8.

* x chia hết cho 9 ⇔ a1+a2+⋯+an chia hết cho 9.

* x chia hết cho 11⇔ tổng các chữ số ở hàng lẻ trừ đi tổng các chữ số ở hàng chẵn là một số chia hết cho 11.

* x chia hết cho 25 ⇔ hai chữ số tận cùng là 00, 25, 50, 75.

Bài 1: Có bao nhiêu chữ số chẵn gồm bốn chữ số đôi một khác nhau được lập từ các số 0,1,2,4,5,6,8.

Đáp án và hướng dẫn giải

a,b,c,d ∈ {0,1,2,4,5,6,8}, a ≠ 0.

Vì x là số chẵn nên d ∈ {0,2,4,6,8}.

TH1: d = 0 ⇒ có 1 cách chọn d.

Vì a ≠ 0 nên ta có 6 cách chọn a ∈ {1,2,4,5,6,8}.

Với mỗi cách chọn a, d ta có 5 cách chọn b ∈ {1,2,4,5,6,8}\{a}.

Với mỗi cách chọn a, b, d ta có 4 cách chọn c ∈ {1,2,4,5,6,8}\{a,b}.

Suy ra trong trường hợp này có 1.6.5.4 = 120 số.

TH2: d ≠ 0, d chẵn nên d ∈ {2,4,6,8}. Vậy có 4 cách chọn d

Với mỗi cách chọn d, do a ≠ 0 nên ta có 5 cách chọn a ∈ {1,2,4,5,6,8}\{d}.

Với mỗi cách chọn a,d ta có 5 cách chọn b ∈ {0,1,2,4,5,6,8}\{a,d}.

Với mỗi cách chọn a, b, d ta có 4 cách chọn c ∈ {0,1,2,4,5,6,8}\{a,d,b}.

Suy ra trong trường hợp này có 4.5.5.4= 400 số.

Vậy có tất cả 120 + 400 = 520 số cần lập.

Quảng cáo

Bài 2: Cho tập A = {0,1,2,3,4,5,6}.Từ tập A ta có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số đôi một khác nhau.

Đáp án và hướng dẫn giải

a,b,c,d ∈ {0,1,2,3,4,5,6}, a ≠ 0.

Vì a ≠ 0 nên a có 6 cách chọn a ∈ {1,2,3,4,5,6}.

Với mỗi cách chọn a ta có 6 cách chọn b ∈ {0,1,2,3,4,5,6}\{a}.

Với mỗi cách chọn a,b ta có 5 cách chọn c ∈ {0,1,2,3,4,5,6}\{a,b}.

Với mỗi cách chọn a,b, c ta có 4 cách chọn d ∈ {0,1,2,3,4,5,6}\{a,b,c}.

Vậy có 6.6.5.4 = 720 số cần lập.

Bài 3: Cho tập A = {1,2,3,4,5,6,7,8}.

Từ tập A có thể lập được bao nhiêu số gồm 8 chữ số đôi một khác nhau sao các số này lẻ không chia hết cho 5.

Đáp án và hướng dẫn giải

a,b,c,d,e,f,g,h ∈ {1,2,3,4,5,6,7,8} là số cần tìm.

Vì x lẻ và không chia hết cho 5 nên h ∈ {1,3,7} nên h có 3 cách chọn

Số các chọn các chữ số còn lại là: 7.6.5.4.3.2.1

Vậy 15120 số thỏa yêu cầu bài toán.

Bài 1: Cho tập A = {0,1,2,3,4,5,6}. Từ tập A ta có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên lẻ gồm 4 chữ số đôi một khác nhau

Lời giải:

a,b,c,d ∈ {0,1,2,3,4,5,6},a ≠ 0

Vì x là số lẻ nên d ∈ {1,3,5} vậy d có 3 cách chọn.

Vì a ≠ 0 và với mỗi cách chọn d ta có 5 cách chọn a ∈ {1,2,3,4,5,6}\{d}.

Với mỗi cách chọn a, d ta có 5 cách chọn b ∈ {0,1,2,3,4,5,6}\{a,d}.

Với mỗi cách chọn a, b, d ta có 4 cách chọn c ∈ {0,1,2,3,4,5,6}\{a,b,d}.

Suy ra trong trường hợp này có 3.5.5.4 = 300 số.

Quảng cáo

Bài 2: Cho tập A = {0,1,2,3,4,5,6}. Từ tập A có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số và chia hết cho 5.

Lời giải:

a,b,c,d,e ∈ {0,1,2,3,4,5,6},a ≠ 0 là số cần lập, e ∈ {0,5}.

TH1: e = 0 suy ra có 1 cách chọn, số cách chọn a,b,c,d là 6.5.4.3

Trường hợp này có 360 số

TH2: e = 5 suy ra e có 1 cách chọn, số cách chọn a,b,c,d là 5.5.4.3 = 300.

Trường hợp này có 300 số

Vậy có 660 số thỏa yêu cầu bài toán.

Bài 3: Cho tập hợp số A = {0,1,2,3,4,5,6}. Hỏi có thể thành lập bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 3.

Lời giải:

Ta có một số chia hết cho 3 khi và chỉ khi tổng các chữ số chia hết cho 3. Trong tập A có các tập con các chữ số chia hết cho 3 là {0,1,2,3}, {0,1,2,6},{0,2,3,4}, {0,3,4,5}, {1,2,4,5}, {1,2,3,6}, {1,3,5,6}.

Vậy số các số cần lập là: 4[4! – 3!] + 3.4! = 144 số.

Bài 4: Có bao nhiêu số các số tự nhiên gồm chữ số chia hết cho 10?

Lời giải:

a,b,c,d,e là các chữ số, a ≠ 0.

Vì x chia hết cho 10 nên e = 0, vậy e có 1 cách chọn.

Chọn a có 9 cách chọn a ∈ {1,2,3,4,5,6,7,8,9}.

Chọn b có 10 cách chọn b ∈ {0,1,2,3,4,5,6,7,8,9}.

Chọn c có 10 cách chọn c ∈ {0,1,2,3,4,5,6,7,8,9}

Chọn d có 10 cách chọn d ∈ {0,1,2,3,4,5,6,7,8,9}

Vậy số các số cần lập là 1.9.10.10.10 = 9000 số.

Bài 5: Cho tập A = {1,2,3,4,5,6,7,8}. Từ tập A có thể lập được bao nhiêu số gồm 8 chữ số đôi một khác nhau sao cho chữ số đầu chẵn và chữ số đứng cuối lẻ.

Lời giải:

Với a, b, c, d, e, f, g, h ∈ {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8} là số cần tìm.

Vì chữ số đứng đầu chẵn nên a có 4 cách chọn, chữ số đứng cuối lẻ nên h có 4 cách chọn.

Với mỗi cách chọn a và h thì sẽ có 6 cách chọn b; 5 cách chọn c; 4 cách chọn d, 3 cách chọn e; 2 cách chọn f và 1 cách chọn g.

Vậy có 4.4.6.5.4.3.2.1 = 11 520 số thỏa yêu cầu bài toán.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Cách tính xác suất bài toán liên quan đến đếm số cực hay có lời giải

Trang trước Trang sau
Quảng cáo

Cho phép thử T có không gian mẫu Ω và A là một biến cố liên quan với phép thử T.

Để tính được xác suất của biến cố A ta cần xác định:

+ Số phần tử của không gian mẫu.

+ Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là |ΩA |

⇒ P[A]= |ΩA |/|Ω|

Ví dụ 1: Bạn Mạnh chọn một số tự nhiên x bất kì thỏa mãn: 300< x< 1000. Tính xác suất bạn Mạnh chọn được số chia hết cho 5.

A.139/699 B.176/349 C. 138/349 D.138/699

Hướng dẫn giải :

Đáp án : A

Gọi A là biến cố bạn Mạnh chọn được số chia hết cho 5.

- Không gian mẫu: Ω= {301, 302, 303,...,999}.

⇒ Số phần tử của không gian mẫu: n[Ω]= 699

- Các số tự nhiên x thỏa mãn 3005

Chọn a: có 1 cách chọn.

Chọn b: có 4 cách chọn.

Chọn c: có 8cách chọn.

Chọn d: có 7 cách chọn.

Vậy trường hợp này có: 1.4.8.7=224[số].

Trường Hợp 3: a=2; b=5; c>0

Chọn a: có 1 cách chọn.

Chọn b: có1 cách chọn.

Chọn c: có 7 cách chọn.

Chọn d: có 7 cách chọn.

Vậy trường hợp này có: 1.1.7.7=49[số].

Trường Hợp 4: a=2; b=5; c=0 ;d>0

Chọn a: có 1 cách chọn.

Chọn b: có 1 cách chọn.

Chọn c: có 1 cách chọn.

Chọn d: có 7 cách chọn.

Vậy trường hợp này có: 1.1.1.7=7[số].

Như vậy: n[A]=3528+224+49+7=3808

Xác suất biến cố A là: P[A]= 3508/4536= 68/81.

Ví dụ 8: Cho tập hợp A={0;1;2;3;4;5}. Gọi S là tập hợp các số có 3 chữ số khác nhau đươc lập từ các chữ số của tập A. Chọn ngẫu nhiên một số từ S; tính xác suất để số được chọn có chữ số cuối gấp đôi chữ số đầu.

A.1/5 B.23/25 C.2.25 D. tất cả sai

Hướng dẫn giải :

Đáp án : C

- Gọi số cần tìm của tập S có dạng abc

Khi đó :

+ Số cách chọn chữ số a có 5 cách chọn

+ Số cách chọn chữ số b có 5 cách chọn vì b≠a.

+ Số cách chọn chữ số c có 4 cách chọn vì c≠a; c≠b.

Do đó tập S có 5.5.4=100 phần tử.

Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập S.

Suy ra số phần tử của không gian mẫu là

- Gọi X là biến cố Số được chọn có chữ số cuối gấp đôi chữ số đầu .

Khi đó ta có các bộ số là 1b2 hoặc 2b4 thỏa mãn biến cố X và cứ mỗi bộ thì b có 4 cách chọn nên có tất cả 8 số thỏa yêu cầu.

Suy ra số phần tử của biến cố X là |Ωx|=8.

Vậy xác suất cần tính P[X]=[|ΩX|]/[|Ω|]=8/100=2/25.

Ví dụ 9: Gọi A là tập các số có 6 chữ số khác nhau được tạo ra từ các số . Từ A chọn ngẫu nhiên một số, xác suất số đó có số 3 và 4 đứng cạnh nhau là:

A.8/25 B.4/15 C.4/25 D.2/15

Hướng dẫn giải :

Đáp án : A

Gọi số có 6 chữ số khác nhau được tạo ra từ các số {0,1,2,3,4,5} là

Khi đó; a1 có 5 cách chọn; a2 có 5 cách chọn; a3có 4 cách chọn...a6 có 1 cách chọn

⇒Số phần tử của không gian mẫu là n[Ω]= 5.5.4.3.2.1= 6000 số.

Gọi X là biến cố Số chọn ra là số có hai chữ số 3, 4 đứng cạnh nhau

Vì hai số 3, 4 đứng cạnh nhau nên ta coi nó là một phần tử. Do đó, số cần tìm sẽ là số được lập từ tập hợp các chữ số 0, 1, 2, x, 5 với x=34 hoặc x=43.

Gọi số có 5 chữ số được tạo từ 0,1,2,x,5 là abcde

Có 4 cách chọn a; 4 cách chọn b; 3 cách chọn c; 2 cách chọn d và 1 cách chọn e. Hoán đổi vị trí của 34 và 43: 2 cách

⇒ số kết quả thuận lợi cho biến cố X là n[X] = 4.4.3.2.1.2= 192 .

Vậy xác suất cần tính là P=192/600= 8/25.

Ví dụ 10: Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 9 chữ số khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số từ S; tính xác xuất để chọn được một số có 4 chữ số lẻ và chữ số 0 luôn đứng giữa hai chữ số lẻ?

A.49/54 B.5/54 C.45/54 D.Tất cả sai

Hướng dẫn giải :

Đáp án : D

Câu 1: Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số. Tính xác suất để số được chọn có hai chữ số giống nhau.

A.0,2 B.0,1 C.0,3 D.0,4

Hiển thị đáp án

Đáp án : B

Không gian mẫu là Ω = {10,11,12,...,99}

⇒ Số phần tử của không gian mẫu là n[Ω]= 90

Các số có 2 chữ số giống nhau là 11,22,33,44..,88,99

⇒ Có 9 số có hai chữ số giống nhau

Do đó xác suất để số được chọn có hai chữ số giống nhau là: 9/90=0,1

Câu 2: Gọi A là tập hợp tất cả các số tự nhiên gồm 4 chữ số phân biệt được chọn từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập A, tính xác suất để số chọn được là số chia hết cho 5.

A.0,4 B.3/5 C.11/36 D.1/4

Hiển thị đáp án

Đáp án : C

+ Ta tính số các số có 4 chữ số phân biệt được chọn từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6:

Có 6 cách chọn chữ số hàng nghìn có

cách chọn chữ số hàng trăm; hàng chục và hàng đơn vị.

⇒ có 6. số có 4 chữ số phân biệt được chọn từ các số đã cho.

Do đó; số phần tử của không gian mẫu là: 6.

+ Gọi B là biến cố số được chọn là số chia hết cho 5.

+ Gọi số chia hết cho 5 đó là abcd. Các kết quả thuận lợi cho biến cố B:

Trường hợp 1: d = 0 chọn abc có cách chọn nên có cách chọn

Trường hợp 2: d = 5 chọn a có 5 cách chọn, chọn bc

cách chọn nên có cách chọn

Suy ra; số các kết quả thuận lợi cho biến cố B là: n[B]=+5. = 220

Xác suất của biến cố B là:

Câu 3: Chọn ngẫu nhiên 6 số nguyên dương trong tập{1;2;3..,10} và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần. Gọi P là xác suất để số 3 được chọn và xếp ở vị trí thứ 2. Khi đó P bằng:

A.5/8 B.1/3 C.1/4 D. 3/5

Hiển thị đáp án

Đáp án : B

Số phần tử của không gian mẫu là

[ chú ý: Khi chọn được 6 số thì chỉ có 1 cách duy nhất xếp 6số đó theo thứ tự tăng dần]

Gọi A là biến cố: “số 3 được chọn và xếp ở vị trí thứ 2”.

Trong tập đã cho có 2 số nhỏ hơn số 3, có 7 số lớn hơn số 3.

+ Chọn 1 số nhỏ hơn số 3 ở vị trí đầu có: 2 cách.

+ Chọn số 3 ở vị trí thứ hai có: 1 cách.

+ Chọn 4 số lớn hơn 3 và sắp xếp theo thứ tự tăng dần có:

Do đó n[A]=2.1.35=70.

Vậy xác suất của biến cố A là: P[A]= 70/210= 1/3.

Câu 4: Gọi M là tập hợp các số có 4 chữ số đôi một khác nhau lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Lấy ra từ tập M một số bất kỳ. Tính xác suất để lấy được số có tổng các chữ số là số lẻ?

A.2/5 B.16/35 C.3/7 D.4/9

Hiển thị đáp án

Đáp án : B

+ Ta tính số các số có 4 chữ số đôi một khác nhau lập từ các chữ số 1,2,3,4,5,6,7

Có A47 = 840 số

⇒ Số phần tử của không gian mẫu là: n[Ω]= 840.

+ Bốn chữ số 1; 2; 3; 5 lập được 4! = 24 số có 4 chữ số và có tổng các chữ số là số lẻ.

Tương tự như vậy đối với:

Xác suất cần tìm là: P= 24.16/840= 16/35 .

Câu 5: Cho tập hợp A= {1,2,3,4,5}. Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 5 chữ số trong đó chữ số 3 có mặt đúng ba lần, các chữ số còn lại có mặt không quá một lần. Chọn ngẫu nhiên một số từ S, xác suất để số được chọn chia hết cho 3 bằng

A.1/2 B.1/3 C.2/3 D.1/6

Hiển thị đáp án

Đáp án : B

Gọi số cần tìm của tập S có dạng abcde.

+ Sắp chữ số 3 vào ba vị trí, có

=10 cách.

+ Còn lại hai vị trí, chọn 2 số trong 4 số {1,2,4,5}xếp vào hai vị trí đó, có

=12 cách.

Do đó tập S có 10.12= 120 phần tử.

⇒ Số phần tử của không gian mẫu là: n[Ω]= 120

Gọi A là biến cố số được chọn chia hết cho 3.

Các trường hợp thuận lợi cho biến cố A:

+ Hai chữ số còn lại là 1 và 2, có .2!=20 số.

+ Tương tự cho các trường hợp 1 và 5; 2 và 4; 4 và 5.

⇒ Số các kết quả thuận lợi cho biến cố A: n[A]= 20+ 20+ 20+ 20 = 80

Xác suất của biến cố A là: P[A] = 80/120= 1/3

Câu 6: Cho tập hợp A= {0,1,2,3,4,5,6}. Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau và luôn có mặt chữ số 5 được lập từ các chữ số thuộc tập A. Chọn ngẫu nhiên một số từ A, xác suất để số được chọn chia hết cho 5 bằng?

A.1/4 B.2/9 C.9/26 D.11/26

Hiển thị đáp án

Đáp án : C

Gọi số thuộc tập S có dạng abcde

Ta có 5 cách chọn vị trí cho chữ số 5, bốn chữ số còn lại có

cách chọn nên có 5. số luôn có mặt chữ số 5 [kể cả chữ số 0 ở vị trí đầu tiên].

Xét các số có chữ số 0 ở vị trí đầu tiên, khi đó có 4 cách chọn vị trí cho chữ số 5, ba chữ số còn lại có

cách chọn nên có 4 số.

Do đó tập S có 5-4=1560 phần tử.

⇒ Số phần tử của không gian mẫu là: n[Ω]= 1560

- Gọi B là biến cố chọn ngẫu nhiên một số từ A và số đó chia hết cho 5. Các kết quả thuận lợi cho A:

+ e = 0. Khi đó a có 4 cách chọn vị trí cho số 5, ba số còn lại có cách nên có 4. số.

+ e = 5. Khi đó a có 5 cách chọn; b,c,d có cách chọn nên có 5. số.

⇒ Số các kết quả thuận lợi cho B là: n[B]= 4+5.

⇒ P[B]=

Câu 7: Cho tập hợp A= {1,2,3,4,5,6,7,8,9}. Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 4 chữ số được lập từ các chữ số thuộc tập A. Chọn ngẫu nhiên một số từ S, xác suất để số được chọn chia hết cho 6 bằng:

A.1/9 B.4/9 C.4/27 D.9/28

Hiển thị đáp án

Đáp án : C

Tập S có 94 phần tử.

⇒ Số phần tử của không gian mẫu là: n[Ω]= 94.

Gọi B là biến cố chọn được số chia hết cho 6.

Gọi số thỏa mãn biến cố là abcd,

Do abcd⋮6 nên abcd⋮2

Suy ra d∈ {2,4,6,8} có 4 cách chọn d. Khi đó; a và b có 92 cách chọn.

+ Nếu a + b + d= 3k ⇒ c∈ {3,6,9} nên c có 3 cách chọn.

+ Nếu a+ b + d= 3k+ 1 ⇒ c ∈ { 2,5,8}nên c có 3 cách chọn.

+ Nếu a+ b+ d= 3k+2 ⇒c ∈ { 1,4,7}nên c có 3 cách chọn.

Vậy c luôn luôn có 3 cách chọn nên n[B]= 4.92.3= 972

Xác suất của biến cố B là: P[B]= 972/94 = 4/27

Câu 8: Gọi tập A là tập các số có 6 chữ số khác nhau được lập từ các số {1,2,3,4,5,6}. Từ A chọn ra một số, xác suất số đó bé hơn 432 000 là:

A.17/30 B.17/40 C.23/40 D.13/30

Hiển thị đáp án

Đáp án : C

Số phần tử của không gian mẫu là n[Ω]= 6!= 720.

Gọi X là biến cố Số chọn ra bé hơn 432 000

Gọi số cần tìm có dạng abcdef, vì abcdef < 432 000 nên ta xét các trường hợp:

Trường Hợp 1. Nếu a∈ {1,2,3} và sắp xếp 5 số còn lại vào 5 vị trí nên có 3.5! = 360 số.

Trường Hợp 2. Nếu a = 4, ta đi xét hai trường hợp:

+ b= 3 thì c= 1 suy ra có 3!= 6 số.

+ b 10 000 = 10 x 10 x 10 x 10
24 024 < 160 000 = 20 x 20 x 20 x 20
Nên tích của 4 số đó là :
11 x 12 x 13 x 14 hoặc
16 x 17 x 18 x 19
Có : 11 x 12 x 13 x 14 = 24 024
16 x 17 x 18 x 19 = 93 024.
Vậy 4 số phải tìm là : 11, 12, 13, 14.
Bài 4 : Có thể tìm được 2 số tự nhiên sao cho hiệu của chúng nhân với 18 được 1989 không?
Giải :
Ta thấy số nào nhân với số chẵn tích cũng là 1 số chẵn. 18 là số chẵn mà 1989 là số lẻ.
Vì vậy không thể tìm được 2 số tự nhiên mà hiệu của chúng nhân với 18 được 1989.
Bài 5 : Có thể tìm được 1 số tự nhiên nào đó nhân với chính nó rồi trừ đi 2 hay 3 hay 7, 8 lại được 1 số tròn chục hay không.
Giải :
Số trừ đi 2,3 hay 7,8 là số tròn chục thì phải có chữ số tận cùng là 2,3 hay 7 hoặc 8.
Mà các số tự nhiên nhân với chính nó có các chữ số tận cùng là 0 ,1, 4, 5, 6, 9.
Vì : 1 x 1 = 1 4 x 4 = 16 7 x 7 = 49
2 x 2 = 4 5 x 5 = 25 8 x 8 = 64
3 x3 = 9 6 x6 = 36 9 x 9 = 81
10 x10 = 100
Do vậy không thể tìm được số tự nhiên như thế .
Bài 6: Có số tự nhiên nào nhân với chính nó được kết quả là một số viết bởi 6 chữ số 1 không?
Giải :
Gọi số phải tìm là A [A > 0 ]
Ta có : A x A = 111 111
1


Vì 1 + 1 +1 + 1+ 1+ 1+ = 6 chia hết cho 3 nên 111 111 chia hết cho 3.
Do vậy A chia hết cho 3, mà A chia hết cho 3 nên A ì A chia hết cho 9 nhưng 111 111 không chia hết cho 9.
Vậy không có số nào như thế .
Bài 7:
a, Số 1990 có thể là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp được không?
Giải :
Tích của 3 số tự nhiên liên tiếp thì chia hết cho 3 vì trong 3 số đó luôn có 1 số chia hết cho 3 nên 1990 không là tích của
3 số tự nhiên liên tiếp vì :
1 + 9 + 9 + 0 = 19 không chia hết cho 3.
b, Số 1995 có thể là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp không?
3 số tự nhiên liên tiếp thì bao giờ cũng có 1 số chẵn vì vậy mà tích của chúng là 1 số chẵn mà 1995 là 1 số lẻ do vậy
không phải là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp.
c, Số 1993 có phải là tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp không?
Tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp thì sẽ bằng 3 lần số ở giữa do đó số này phải chia hết cho 3.
Mà 1993 = 1 + 9 + 9 + 3 = 22 Không chia hết cho 3
Nên số 1993 không là tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp.
Bài 8 : Tính 1 x 2 x 3 x 4 x 5 x x 48 x 49 tận cùng là bao nhiêu chữ số 0?
Giải :
Trong tích đó có các thừa số chia hết cho 5 là :
5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45.
Hay 5 = 1 x 5 ; 10 = 2 x 5 ; 15 = 3 x 5; ; 45 = 9 x 5.
Mỗi thừa số 5 nhân với 1 số chẵn cho ta 1 số tròn chục. mà tích trên có 10 thừa số 5 nên tích tận cùng bằng 10 chữ số 0.
Bài 9 : Bạn Toàn tính tổng các chẵn trong phạm vi từ 20 đến 98 được 2025. Không thực hiện tính tổng em cho biết Toàn tính
đúng hay sai?
Giải :
Tổng các số chẵn là 1 số chẵn, kết quả toàn tính được 2025 là số lẻ do vậy toàn đã tính sai.
Bài 10 : Tùng tính tổng của các số lẻ từ 21 đến 99 được 2025. Không tính tổng đó em cho biết Tùng tính đúng hay sai?
Giải :
Từ 1 đến 99 có 50 số lẻ
Mà từ 1 đến 19 có 10 số lẻ. Do vậy Tùng tính tổng của số lượng các số lẻ là : 50 – 10 = 40 [số]

Ta đã biết tổng của số lượng chẵn các số lẻ là 1 số chẵn mà 2025 là số lẻ nên Tùng đã tính sai.
Bài 11 : Tích sau tận cùng bằng mấy chữ số 0?
20 x 21 x 22 x 23 x . . . x 28 x 29
Giải :
Tích trên có 1 số tròn chục là 20 nên tích tận cùng bằng 1 chữ số 0
Ta lại có 25 = 5 x 5 nên 2 thữa số 5 này khi nhân với 2 só chẵn cho tích tận cùng bằng 2 chữ số 0
Vậy tích trên tận cùng bằng 3 chữ số 0.
Bài 12 : Tiến làm phép chia 1935 : 9 được thương là 216 và kghông còn dư. Không thực hiện cho biết Tiến làm đúng hay sai.
Giải :
Vì 1935 và 9 đều là số lẻ, thương giữa 2 số lẻ là 1 số lẻ. Thương Tiến tìm được là 216 là 1 số chẵn nên sai
Bài 13 : Huệ tính tích :
2 x 3 x 5 x 7 x 11 x 13 x 17 x 19 x 23 x 29 x 31 x 37 = 3 999
Không tính tích em cho biết Huệ tính đúng hay sai?
Giải : Trong tích trên có 1 thữa số là 5 và 1 thừa số chẵn nên tích phải tận cùng bằng chữ số 0. Vì vậy Huệ đã tính sai.
Bài 14 : Tích sau tận cùng bằng bao nhiêu chữ số 0 :
13 x 14 x 15 x . . . x 22
Giải :
Trong tích trên có thừa số 20 là số tròn chục nên tích tận cùng bằng 1 chữ số 0. Thừa số 15 khi nhân với 1 số chẵn cho 1
chữ số 0 nữa ở tích.
Vậy tích trên có 2 chữ số 0.

Dạng 2: Kĩ thuật tính và quan hệ giữa các thành phần của phép tính
* Các bài tập.
Bài 1: Khi cộng một số tự nhiên có 4 chữ số với một số tự nhiên có 2 chữ số, do sơ suất một học sinh đã đặt phép tính như sau :
abcd
+ eg
Hãy cho biết kết quả của phép tính thay đổi như thế nào .
Giải :
Khi đặt phép tính như vậy thì số hạng thứ hai tăng gấp 100 lần .Ta có :
Tổng mới = SH1 + 100 x SH2

2
= SH1 + SH2 + 99 x SH2
=Tổng cũ + 99 x SH2
Vậy tổng mới tăng thêm 99 lần số hạng thứ hai.
Bài 2 : Khi nhân 1 số tự nhiên với 6789, bạn Mận đã đặt tất cả các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên được
kết quả là 296 280. Hãy tìm tích đúng của phép nhân đó.
Giải :Khi đặt các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng tức là bạn Mận đã lấy thừa số thứ nhất lần lượt
nhân với 9, 8, 7 và 6 rồi cộng kết quả lại. Do
9 + 8 + 7 + 6 = 30
nên tích sai lúc này bằng 30 lần thừa số thứ nhất. Vậy thừa số thứ nhất là :
296 280 : 30 = 9 876
Tích đúng là :
9 876 x 6789 = 67 048 164
Bài 3 : Khi chia 1 số tự nhiên cho 41, một học sinh đã chép nhầm chữ số hàng trăm của số bị chia là 3 thành 8 và chữ số hàng
đơn vị là 8 thành 3 nên được thương là 155, dư 3. Tìm thương đúng và số dư trong phép chia đó.
Giải : Số bị chia trong phép chia sai là :
41x 155 + 3 = 6358
Số bị chia của phép chia đúng là : 6853
Phép chia đúng là :
6853 : 41 = 167 dư 6
Bài 4 : Hiệu của 2 số là 33, lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 3 và số dư là 3. Tìm 2 số đó
Giải :
Theo bài ra ta có
Số nhỏ : | | 3
Số lớn : | | | | |
33
Số nhỏ là :
[33 - 3] : 2 = 15
Số lớn là :
33 + 15 = 48

Đáp số 15 và 48.
Bài 5 : Hai số thập phân có tổng bằng 55,22; Nếu dời dấu phẩy của số bé sang trái 1 hàng rồi lấy hiệu giữa số lớn và nó ta được
37, 07. Tìm 2 số đó.
Giải :
Khi dời dấu phẩy của số bé sang trái 1 hàng tức là ta đã giảm số bé đi 10 lần
Theo bài ra ta có sơ đồ :
37,07
Số lớn : | | |
55,22
Số bé : | | | | | | | | | | |
Nhìn vào sơ đồ ta thấy :
11 lần số bé mới là :
55,22 - 37,07 = 18,15
Số bé là :
18,15 : 11 x 10 = 16,5
Số lớn là :
55,22 - 16,5 = 38,2
Đáp số : SL : 38,2; SB : 16,5.
Bài 6 : Hai số thập phân có hiệu là 5,37 nếu dời dấu phẩy của số lớn sang trái 1 hàng rồi cộng với số bé ta được 11,955. Tìm 2 số
đó.
Giải:
Khi dời dấu phẩy của số lớn sang trái 1 hàng tức là ta đã giảm số đó đi 10 lần
Ta có sơ đồ :
Số lớn : | | | | | | | | | | |
Số bé : | | |
1/10 số lớn + số bé = 11,955 mà số lớn - số bé = 5,37.
Do đó 11 lần của 1/10 số lớn là : 11,955 + 5,37 = 17,325
Số lớn là : 17,325 : 11 x 10 = 15,75
Số bé là : 15,75 - 5,37 = 10, 38
Đáp số : SL : 15,75 ; SB : 10, 38.

3
Bài 7 : Cô giáo cho học sinh làm phép trừ một số có 3 chữ số với một số có 2 chữ số, một học sinh đãng trí đã viết số trừ dưới
cột hàng trăm của số bị trừ nên tìm ra hiệu là 486. Tìm hai số đó, biết hiệu đúng là 783.
Giải :
Khi đặt như vậy tức là bạn học sinh đó đã tăng số trừ đó lên 10 lần. Do vậy hiệu đã giảm đi 9 lần số trừ.
Số trừ là :
[783 - 486] : 9 = 33
Số bị trừ là :
783 + 33 = 816
Đáp số : Số trừ : 33
Số bị trừ : 816
Bài 8 : Hiệu 2 số tự nhiên là 134. Viết thêm 1 chữ số nào đó vào bên phải số bị trừ và giữ nguyên số trừ, ta có hiệu mới là 2297.
Tìm 2 số đã cho.
Giải :
Số bị trừ tăng lên 10 lần cộng thêm chữ số viết thêm a, thì hiệu mới so với hiệu cũ tăng thêm 9 lần cộng với số a.
9 lần số bị trừ + a = 2297 - 134 = 2163 [đơn vị]
Suy ra [2163 - a] chia hết cho 9
2163 chia cho 9 được 24 dư 3 nên a = 3 [0 ≤ a ≤ 9]
Vậy chữ số viết thêm là 3
Số bị trừ là :
[2163 - 3] : 9 = 240
Số trừ là :
240 - 134 = 106
Thử lại : 2403 - 106 = 2297
Đáp số : SBT : 240; ST : 106.
Bài 9 : Tổng của 1 số tự nhiên và 1 số thập phân là 62,42. Khi cộng hai số này 1 bạn quên mất dấu phẩy ở số thập phân và đặt
tính cộng như số tự nhiên nên kết quả sai là 3569.
Tìm số thập phân và số tự nhiên đã cho.
Giải :
Số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân nên quên dấu phẩy tức là đã tăng số đó lên 100 lần. Như vậy tổng đã tăng 99

lần số đó. Suy ra số thập phân là : [3569 – 62,42] : 99 = 35,42
Số tự nhiên là : 62,42 - 35,42 = 27
Đáp số : Số thập phân :35,42 ; Số tự nhiên : 27.
Bài 10 : Khi nhân 254 với 1 số có 2 chữ số giống nhau, bạn Hoa đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên tìm ra
kết quả so với tích đúng giảm đi 16002 đơn vị.
Hãy tìm số có hai chữ số đó.
Giải :
Gọi thừa số thứ hai là aa
Khi nhân đúng ta có 254 x aa hay 254 x a x 11
Khi đặt sai tích riêng tức là lấy 254 x a + 254 x a = 254 x a x 2
Vậy tích giảm đi 254 x a x 9
Suy ra : 254 x 9 x a = 16002
a = 16002 : [254 x 9] = 7
Vậy thừa số thứ hai là 77.
Bài 11 : Khi nhân 1 số với 235 1 học sinh đã sơ ý đặt tích riêng thứ 2 và 3 thẳng cột với nhau nên tìm ra kết quả là 10285.
Hãy tìm tích đúng.
Giải :
Khi nhân một số A với 235, học sinh đó đặt 2 tích riêng cuối thẳng cột như trong phép cộng, tức là em đó đã lần lượt
nhân A với 5, với 30, với 20 rồi cộng ba kết quả lại .
Vậy : A x 5 x A x 30 x A x 20 = 10 285
A x 55 = 10 285
A = 10 285 : 55 = 187
Vậy tích đúng là:
187 x 235 = 43 945
Bài 12: Tìm ba số biết hiệu của số lớn nhất và số bé nhất là 1,875 và khi nhân mỗi số lần lượt với 8, 10,14 thì được ba tích bằng
nhau.
Giải:
Vì tích của số lớn nhất với 8 bằng tích của số bé nhất với 14 nên ta có sơ đồ
Số lớn nhất : | | | | | | | | | | | | | | |
Số bé nhất : | | | | | | | | |

Số lớn nhất là :
4
1,875 : [ 14 - 8 ] x 14 = 4,375
Số bé nhất là :
4,375 - 1,875 = 2,5
Số ở giữa là :
2,5 ì 14 : 10 = 3,5
Đáp số : 2,5 ; 3,5 ; 4,375.

Dạng 3 : Bài toán liên quan đến điều kiện chia hết.
* Bài tập vận dụng
a.Loại toán viết số tự nhiên theo dấu hiệu chia hết
Bài 1 : Hãy thiết lập các số có 3 chữ số khác nhau từ 4 chữ số 0, 4, 5, 9 thoả mãn điều kiện
a, Chia hết cho 2
b, Chia hết cho 4
c, Chia hết cho 2 và 5
Giải :
a, Các số chia hết cho 2 có tận cùng bằng 0 hoặc 4. Mặt khác mỗi số đều có các chữ số khác nhau, nên các số thiết lập được là
540; 504 940; 904 450; 954 950; 594 490 590
b, Ta có các số có 3 chữ số chia hết cho 4 được viết từ 4 chữ số đã cho là :
540; 504; 940; 904
c, Số chia hết cho 2 và 5 phải có tận cùng 0. Vậy các số cần tìm là
540; 450;490
940; 950; 590 .
Bài 2: Với các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 ta lập được bao nhiêu số có 4 chữ số chia hết cho 5?
Giải:
Một số chia hết cho 5 khi tận cùng là 0 hoặc 5.
Với các số 1, 2, 3, 4, ta viết được 4 x 4 x 4 = 64số có 3 chữ số
Vậy với các số 1, 2, 3, 4, 5 ta viết được 64 số có 5 chữ số [Có tận cùng là 5]
b, Loại toán dùng dấu hiệu chia hết để điền vào chữ số chưa biết .

ở dạng này: -Nếu số phải tìm chia hết cho 2 hoặc 5 thì trước hết dựa vào dấu hiệu chia hết để xác định chữ số tận cùng .
-Dùng phương pháp thử chọn kết hợp với các dấu hiệu chia hết còn lại của số phải tìm để xác định các
chữ số còn lại .
Bài 3:Thay x và y vào 1996 xy để được số chia hết cho 2, 5, 9.
Giải :
Số phải tìm chia hết cho 5 vậy y phải bằng 0 hoặc 5.
Số phải tìm chia hết cho 2 nên y phải là số chẵn
Từ đó suy ra y = 0 . Số phải tìm có dạng 1996 ì 0.
Số phải tìm chia hết cho 9 vậy [1 +9 + 9+ 6 + x ]chia hết cho 9 hay [25 + x] chia hết cho 9 .Suy ra x = 2.
Số phải tìm là : 199620.
Bài 4: Cho n = a 378 b là số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau. Tìm tất cả các chữ số a và b để thay vào ta dược số n chia hết cho 3
và 4 .
Giải :
- n chia hết cho 4 thì 8b phải chia hết cho 4. Vậy b = 0, 4 hoặc 8
- n có 5 chữ số khác nhau nên b = 0 hoặc 4
- Thay b = 0 thì n = a3780
+ Số a3780 chia hết cho 3 thì a = 3, 6 hoặc 9
+ Số n có 5 chữ số khác nhau nên a = 6 hoặc 9
Ta được các số 63 780 và 930780 thoả mãn điều kiện của đề bài
- Thay b = 4 thì n = a3784
+ Số a3784 chia hết cho 3 thì a = 2, 5 hoặc 8
+ Số n có 5 chữ số khác nhau nên a = 2 hoặc 5. Ta được các số 23784 và 53 784 thoả mãn điều kiện đề bài
Các số phải tìm 63 780; 93 780; 23 784; 53 784.
c.Các bài toán về vận dụng tính chất chia hết của một tổng và một hiệu .
- Các tính chất thường sử dụng trong loại này là :
. Nếu mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 2 thì tổng của chúng cũng
chia hết cho 2
. Nếu SBT và ST đều chia hết cho 2 thì hiệu của chúng cũng chia hết cho 2
. Một số hạng không chia hết cho 2, các số hạng còn lại chia hết cho 2 thì tổng không chia hết cho 2
. Hiệu của 1 số chia hết cho 2 và 1 số không chia hết cho 2 là 1 số không chia hết cho 2.

[Tính chất này tương tự đối với các trường hợp chia hết khác]
Bài 5 : Không làm phép tính xét xem các tổng và hiệu dưới đây có chia hết cho 3 hay không .
5
a, 459 + 690 1 236 b, 2 454 - 374
Giải :
a, 459, 690, 1 236 đều là số chia hết cho 3 nên 459 + 690 + 1 236 chia hết cho 3
b, 2454 chia hết cho 3 và 374 không chia hết cho 3 nên 2454 - 374 không chia hết cho 3.
Bài 6 : Tổng kết năm học 2001- 2002 một trường tiểu học có 462 học sinh tiên tiến và 195 học sinh xuất sắc. Nhà trường dự
định thưởng cho học sinh xuất sắc nhiều hơn học sinh tiên tiến 2 quyển vở 1 em. Cô văn thư tính phải mua 1996 quyển thì vừa
đủ phát thưởng. Hỏi cô văn thư tính đúng hay sai ? vì sao?
Giải :
Ta thấy số HS tiên tiến và số HS xuất sắc đều là những số chia hết cho 3 vì vậy số vở thưởng cho mỗi loại HS phải là 1
số chia hết cho 3. Suy ra tổng số vở phát thưởng cũng là 1 số chia hết cho 3, mà 1996 không chia hết cho 3 > Vậy cô văn thư đã
tính sai.
d. Các bài toán về phép chia có dư
ở loại này cần lưu ý :
- Nếu a : 2 dư 1 thì chữ số tận cùng của a là 1, 3, 5, 7, 9
- Nếu a : 5 dư 1 thì chữ số tận cùng của a phải là 1 hoặc 6 ; a : 5 dư 2 thì chứ số tận cùng phải là 2 hoặc 7 . . .
- Nếu a và b có cùng số dư khi chia cho 2 thì hiệu của chúng cũng chia hết cho 2
- Nếu a : b dư b - 1 thì a + 1 chia hết cho b
- Nếu a : b dư 1 thì a - 1 chia hết cho b
Bài 7 : Cho a = x459y. Hãy thay x, y bởi những chữ số thích hợp để khi chia a cho 2, 5, 9 đều dư 1
Giải : Ta nhận thấy :
- a : 5 dư 1 nên y bằng 1 hoặc 6
- Mặt khác a : 2 dư 1 nên y phải bằng 1. Số phải tìm có dạng a= x4591
- x4591 chia cho 9 dư1 nên x + 4 + 5 + 9 + 1 chia cho 9 dư 1. vậy x chia hết cho 9 suy ra x = 0 hoặc 9. Mà x là chữ số đầu tiên
của 1 số nên không thể bằng 0 vậy x = 9
Số phải tìm là : 94591
Bài 8 : Tìm số tự nhiên nhỏ nhất sao cho khi chia số đó cho 2 dư 1, cho 3 dư 2, cho 4 dư 3, cho 5 dư 4, cho 6 dư 5, cho 7 dư 6
Giải :

Gọi số phải tìm là a thì a + 1 chia hết cho 2, 3, 4, 5, 6 và 7 như vậy a + 1 có tận cùng là chữ số 0
a + 1 không là số có 1 chữ số. Nếu a + 1 có 2 chữ số thì a + 1 tận cùng là chữ số 0 lại chia hết cho 7 nên a + 1 = 70 [loại
vì 70 không chia hết cho 3]
Trường hợp a + 1 có 3 chữ số thì có dạng xy0
. Số xy0 chia hết cho 4 nên y phải bằng 0, 2, 4, 6 hoặc 8
. Số xy0 chia hết cho 7 nên xy bằng 14; 21; 28; 35; 42; 49; 56; 63; 70; 77; 84; 91 hoặc 98
. Số xy0 chia hết cho 3 thì x + y + 0 chia hết cho 3
Kết hợp các điều kiện trên thì a + 1 = 420 vậy a = 419
Đáp số : 419.
e. Vận dụng tính chất chia hết và chia còn dư để giải toán có lời văn
Bài 9 : Tổng số HS khối 1 của một trường tiểu học là 1 số có 3 chữ số và chữ số hàng trăm là 3. Nếu xếp hàng 10 và hàng 12
đều dư 8, mà xếp hàng 8 thì không còn dư. Tính số HS khối 1 cuỉa trường đó.
Giải :
Theo đề bài thì số HS khối 1 đó có dạng 3ab. Các em xếp hàng 10 dư 8 vậy b = 8. Thay vào ta được số 3a8. Mặt khác,
các em xếp hàng 12 dư 8 nên 3a8 - 8 = 3a0 phải chia hết cho 12 suy ra 3a0 chi hết cho 3. suy ra a = 0, 3, 6 hoặc 9. Ta có các số
330; 390 không chia hết cho 12 vì vậy số HS khối 1 là 308 hoặc 368 em. số 308 không chia hết cho 8 vậy số HS khối 1 của
trường đó là 368 em.
Dạng 4 : Biểu thức và phép tính liên quan đến tính giá trị biểu thức
*Bài tập vận dụng
Bài 1 : Cho hai biểu thức :
A = [700 ì 4 + 800] : 1,6
B = [350 ì 8 + 800] : 3,2
Không tính toán cụ thể, hãy giải thích xem giá trị biểu thức nào lớn hơn và lớn hơn mấy lần?
Giải :
Xét ở A có 700 x 4 = 700 : 2 x 2 x 4 = 350 x 8 nếnố bị chia của cả hai biểu thức A và B giống nhau nhưng số chia gấp
đôi nhau [3,2 : 1,6 = 2] nên A có giá trị gấp đôi B.
Bài 2 : Tính giá trị của các biểu thức sau bằng cách thích hợp
a, 17,58 x 43 + 57 x 17,58
b, 43,57 x 2,6 x [630 – 315 x 2]
c,

281545
171645

−×
6
d,
4145552 10741
6,053103245679,0123018,0
−++++++
××+××+×
e, 9,8 + 8,7 + 7,6 + . +2,1 – 1,2 – 2,3 – 3,4 - . . 8,9
Giải :
a, 17,58 x 43 + 57 x 17,58
= 17,58 x 43 + 17,58 x 57 [tính giao hoán]
= 17,58 x [43 + 57] = 17,58 x 100 = 1758 [nhân 1 số với 1 tổng]
b, 43,57 x 2,6 x [630 – 315 x 2]
= 43,57 x 2,6 x [630 – 630]
= 43,57 x 2,6 x 0 = 0
c,
261545
171645

−×
=
281545
17]115[45

−+×
=
281545

17451545

−+×
=
281545
281545


=
A
A
= 1
d,
4145552 10741
6,053103245679,0123018,0
−++++++
××+××+×
=
2
41419]551[
5310]6,03[4567]29,0[12318,0
−×+
××+××+×
=
4141928
53108,145678,11238,1
−×
×+×+×
=
18

]53104567123[8,1 ++x
=
18
100008,1 x
= 1000
ở số chia, từ 1 tới 55 là các số mà 2 số liên tiếp hơn kém nhau 3 đơn vị nên từ 1 đến 55 có [55 – 1] :3 + 1 = 19 số].
c, 9,8 + 8,7 + 7,6 + . . . + 2,1 – 1,2 – 2,3 – 3,4 - . . . – 8,9
= [19,8 – 8,9] + [8,7 – 7,8] + . . . +[2,1 – 1,2]
= 0,9 + 0,9 + 0,9 + 0,9 + 0,9
= 0,9 x 5 = 4,5.
Bài 3 :Tìm X :
a,[X + 1] + [X + 4] + [X +7] +[X + 10] + . . . + [X + 28] = 155
Giải :
[X + 1] + [ X + 4] + [ X + 7] + +[X + 28] = 155
Ta nhận thấy 2 số hạnh liên tiếp của tổng hơn kém nhau 3 đơn vị nên tổng được viết đầy đủ sẽ có 10 số hạng
[28 – 1] : 3 + 1 = 10]
[X + 1 + X + 28] x 10 : 2 = 155
[X x 2 + 29] x 10 = 155 x 2 = 310 [Tìm số bị chia]
X x 2 + 29 = 310 : 10 = 31 [Tìm thừa số trong 1 tích]
X x 2 = 31 – 29 = 2 [Tìm số hạng trong 1 tổng]
X = 2 : 2 = 1 [ Tìm thừa số trong 1 tích].
Bài 4 : Viết các tổng sau thành tích của 2 thừa số :
a, 132 + 77 + 198
b, 5555 + 6767 + 7878
c, 1997, 1997 + 1998, 1998 + 1999, 1999
Giải :
a, 132 + 77 + 198
= 11 x 12 + 11 x 7 + 11 x 18
= 11 x [12 + 7 + 18] [ nhân 1 số với 1 tổng]
= 11 x 37

b, 5555 + 6767 + 7878
= 55 x 101 + 67 x 101 + 78 x 101
= [55 + 67 + 78] x 101
= 200 x 101
c, 1997, 1997 + 1998, 1998 + 1999, 1999
= 1997 x 1,0001 + 1998 x 1,0001 + 1999 x 1,0001
7
= [1997 + 1998 + 1999] x 1,0001
= 5994 x 1,0001 [ nhân 1 tổng với 1 số]
Bài 5 : Tìm giá trị số tự nhiên của a để biểu thức sau có giá trị lớn nhất, giá trị lớn nhất
đó là bao nhiêu?
B = 1990 + 720 : [a – 6]
Giải :
Xét B = 1990 + 720 : [a – 6]
B lớn nhất khi thương của 720 : [a – 6] lớn nhất.
Khi đó số chia phải nhỏ nhất, vì số chia khác 0 nên a – 6 = 1 [là nhỏ nhất]
Suy ra : a = 7
Với a = 7 thì giá trị lớn nhất của B là :
1990 + 720 : 1 = 2710.
Dạng 5 : Các bài toán về điền chữ số vào phép tính
* Bài tập vận dụng
Bài 1: Điền chữ số thích hợp vào dấu * trong phép tính sau :
a] 4 3 2 b] * * * * * * *
* * * * 2
x * *

3 0 * * * * *

* * * * * *
1 * * * * 0

Giải :
Trước hết ta xác định chữ số hàng đơn vị của số nhân :
* x 432 = 30**.
Nếu * = 6 thì 6 x 432 = 2 592 < 30**
Nếu * = 8 thì 8 x 432 = 3 456 > 30**
Vậy * = 7
tiếp theo ta xác định chữ số hàng chục của số nhân :
* x 432 = ***. Vậy * = 1 hoặc 2.
- Nếu * = 1 thay vào ta được phép nhân không thể được kết quả là một số có 5 chữ số. Vậy * = 2, thay vào ta được phép nhân :
4 3 2
ì 2 7
3 0 2 4
8 6 4
1 1 6 6 4
b] Trước hết ta xét tích riêng 2 x * * = * * *
Từ đây ta suy ra chữ số hàng trăm của tích riêng phải bằng 1 và chữ số hàng chục của số chia lớn hơn hoặc bằng 5. Thay
vào ta có phép tính :
* * * * * * *
* *
* * 2
1 * *
1 * *
Ta xét số dư của phép chia thứ nhất :
* * * - * * = 1
Vậy phép trừ đó phải là 100 – 99 = 1.
Thay vào ta có :
1 0 0 * * * *
9 9 * * 2
1 * *
1 0 0


0
8
Xét tích riêng thứ nhất * x * * = 99 mà chữ số hàng chục của số chia phải lớn hơn hoặc bằng 5, nên số chia là 99. Suy
ra tích riêng cuối cùng là
2 x 99 = 198 và số bị chia là 1 0098. Thay vào ta có phép chia :
1 0098 99
99 102
198
198

0
Bài toán 2 : Thay mỗi chữ số bằng các chữ số thích hợp trong phép tính sau :
a] 30ab c: abc = 241
b] aba + ab = 1326
Giải :
a] Ta viết lai thành phép nhân :
30abc = 241 x abc
30000 + abc = 241 x abc
30000 = 241 x abc – abc
30000 = [241 – 1] x abc
30000 = 240 x abc
abc = 30000 : 240
abc = 125
b] Ta có : abab = 101 x ab
101 x ab + ab = 1326
102 x ab = 1326
ab = 13
Bài 3 : Tìm chữ số a và b
1ab x 126 = 201ab

Giải :
1ab x [ 25 + 1] = 2000 + 1ab [ cấu tạo số]
1ab x 125 + 1ab = 2000 + 1ab [nhân 1số với 1 tổng]
1ab x 125 = 2000 [hai tổng bằng nhau cùng bớt đi 1 số hạng như nhau]
1ab = 2000 : 125 = 160
160 x 125 = 20160
Vậy a = 6; b = 0
Bài 4 : Điền các chữ số vào dấu hỏi và vào các chữ trong biểu thức sau :
a, [? ? x ? + a] x a = 123
b, [? ? x ? – b] x b = 201
Giải :
a, Vì 123 = 1 x 123 = 3 x 41 nên a =1 hay = 3
- Nếu a =1 ta có
[? ? x ? + 1] x 1 = 123
Hay ?? x ? = 123 : 1 – 1 = 122
122 bằng 61 x 2. Vậy ta có
[61 x 2 + 1] x 1 = 123 [1]
- Nếu a = 3. Ta có
[?? x ? + 3] x 3 = 123
Hay ?? x ? = 123 : 3 – 3 = 38
38 = 1 x 38 hay = 2 x 19
Vậy ta có : [38 + 1 + 3] x 3 = 123 [2]
Hoặc : [19 x 2 + 3] = 123 [3].
Vậy, Bài toán có 3 đáp số [1], [2], [3].
b, Vì 201 =1 x 201 = 3 x 67, nên b =1 hay 3
- Nếu b = 1 ta có : [?? x ? – 1] x 1 = 201
Nên không tìm được các giá trị thích hợp cho ?? x ?
- Nếu b = 3. Ta có [?? x ? – 3] x 3 = 201
Hay ?? x ? = 201 : 3 + 3 = 70
70 = 1 x 70 = 2 x 35 = 5 x 14 = 7 x 10

Nêncó các kết quả :
[70 x1 – 3] x 3 = 2001
9
[35 x 2 – 3] x 3 = 2001
[14 x 5 – 3] x 3 = 2001
[70 x 7 – 3] x 3 =2001.
Bài 5 : Tìm chữ sốa, b, c trong phép nhân các số thập phân : a,b x a,b = c,ab
Giải :
a,b x a,b = c,ab
a,b x 10 x a,b x 10 = c,ab x 10 x 10 [Gấp 100 lần]
ab x ab = cab
ab x ab = c x 100 + ab 9 [cấu tạo số]
ab x ab – ab = c x 100 [Tìm số hạng trong 1 tổng]
ab x [ab – 1] = c x 4 x 25
ab – 1 hay ab : 25 và nhỏ hơn 30 để cab là số có 3 chữ số
Vậy ab hoăc ab –1 là 25
Hơn nữa ab – 1 và ab là 2 số tự nhiên liên tiếp nên :
Xét : 24 x 25 và 25 x 26
Loại 25 x 26 vì c = 26 x 25 : 100 = 6,5 [không được]
Với ab – 1 = 24, ab = 25 thì phép tính đó là:
2,5 x 2,5 = 6,25
Vậy : a = 2, b = 5 và c = 6.
Dạng 6 : Các bài toán về điền dấu phép tính
*Trongdạng toán này người ta thường cho một dãy chữ số, ta phải điền dấu của 4 phép tính [ +,- ,x hoặc : ]và dấu ngoặc
xen giữa các chữ số để được phép tính có kết quả cho trước.
Bài 1: Hãy điền thêm dấu phép tính vào dãy số sau:
6 6 6 6 6
để đượcbiểu thức có giá trị lần lượt bằng : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6
Giải:
a, Bằng 0 :

[ 6 – 6 ] x [ 6 + 6 +6 ]
[6 – 6 ] : [ 6 + 6 + 6 ]
b, Bằng 1 :
6 + 6 – 66 : 6
6 – [ 66 : 6 – 6 ]
c, Bằng 2 :
[ 6 + 6 ] : 6 ì 6 : 6
[ 6 x 6 : 6 + 6 ] : 6
6 : [6 ì 6 : [ 6 + 6 ]]
d, Bằng 3 :
6 : 6 + [ 6 + 6 ] : 6
6 : [ 6 : 6 + 6 : 6 ]
e, Bằng 4 :
6 – [ 6 : 6 + 6 : 6 ]
[6 + 6 + 6 + 6 ] : 6
g, Bằng 5 :
6 – 6 : 6 x 6 : 6
6 – 6 ì 6 : 6: 6
h, Bằng 6 :
66 – 66 + 6
6 : 6 – 6 : 6 + 6
6 ì 6 – 6 x 6 + 6
Dạng 7: Vận dụng tính chất của các phép tính để tìm nhanh kết quả của dãy tính .
Lưu ý : -T/c giao hoán : a + b = b + a và a x b = b x a
- T/c kết hợp : [ a + b ]+ c = a + [ b + c ]
và :[ a x b ] x c = a x [ b x c ]
- Nhân với 1 và chia cho 1
a x 1 = a ; a : a = 1 và a : 1 = a
- Cộng và nhân với 0 :
a + 0 = a và a x 0 = 0

- Nhân 1 số với 1 tổng và 1 hiệu :
a x [b + c] = a x b + a x c
10
a x [b – c] = a x b – a x c
* Bài tập vận dụng :
Bài 1 : Thực hiên các phép tính sau bằng cách nhanh nhất
a, 1996 + 3992 + 5988 +7948;
b, 2 x 3 x 4 x 8 x 50 x 25 x 125;
c, [45 x 46 + 47 x 48] x [51 x 52 - 49 x 48] x [45 x 128 - 90 x 64] x [1995 x 1996 + 1997 x 1998];
d,
1996199519961997
198511199719961998
xx
xx

++

Giải :
a, Ta có :
1996 + 3992 + 5988 + 7984
= 1 x 1996 + 2 x 1996 + 3 x 1996 + 4 x 1996
= [1 + 2 + 3 + 4] x 1996
= 10 x 1996
= 19960
b, 2 x 3 x 4 x 8 x 50 x 25 x 125
= 3 x 2 x 4 x 50 x 8 x 25 x 125
= 3 x [2 x 50] x [4 x 25] x [8 x 125]
= 30 000 000.
c, Ta nhận thấy :
45 x 128 – 90 x 64 = 45 x [2 x 64] – 90 x 64

= [45 x 2] x 64 – 90 x 64
= 90 x 64 – 90 = 0
Trong 1 tích có 1 thừa số bằng 0. Vậy tích đó bằng 0, tức là :
[45 x 46 + 47 x 48] x [51 x 52 – 49 x 48] x [45 x 128 – 90 x 64] x [1995 x 1996 + 1997 x 1998] = 0
d,
1996199519961997
198511199719961988
xx
xx

++
=
]19951997[1996
198511]11996[19961988

+++
x
xx

=
21996
19851111199619961988
x
xx
+++
=
19962
199619961999
x
x

+
=
19962
1996]11999[
x
x
+
=
19962
19962000
x
x
= 1000
BÀI 2:
SỐ, CHỮ SỐ, DÃY SỐ
I/SỐ VÀ CHỮ SỐ
1. Những kiến thức cần lưu ý
a, Có mười chữ số là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Khi viết 1 số tự nhiên ta sử dụng mười chữ số trên. chữ số đầu tiên kể từ bên trái
của 1 số tự nhiên phải khác 0.
b, Phân tích cấu tạo của một số tự nhiên :
ab = a x 10 + b
abc = a x 100 + b x 10 + c = ab x 10 + c
abcd = a x 1000 + b x 100 + c x 10 + d = abc x 10 + d = ab x 100 + cd
c, Quy tắc so sánh hai số tự nhiên :
c.1- Trong 2 số tự nhiên, số nào có chữ số nhiều hơn thì số đó lớn hơn.
c.2- Nếu 2 số có cùng chữ số thì số nào có chữ số đầu tiên kể từ trái sang phảilớn hơn sẽ lớn hơn.
d, Số tự nhiên có tận cùng bằng 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn. Số chẵn có tận cùng bằng 0, 2, 4, 6, 8.
e, Số tự nhiên có tận cùng bằng 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ. Số lẻ có tận cùng bằng 1, 3, 5, 7, 9.
g, Hai số tự nhiên liên tiếp hơn [kém] nhau 1 đơn vị. Hai số hơn [kém] nhau 1đơn vị là hai số tự nhiên liên tiếp.
h, Hai số chẵn liên tiếp hơn [kém] nhau 2 đơn vị. Hai số chẵn hơn [kém] nhau2 đơn vị là 2 số chẵn liên tiếp.

11
i, Hai số lẻ liên tiếp hơn [kém] nhau 2 đơn vị. Hai số lẻ hơn [kém] nhau2 đơn vị là 2 số lẻ liên tiếp.
k, Khi phải viết số có nhiều chữ số giống nhau người ta thường chỉ viết 2 chữ số đầu rồi sau đó viết chữ số cuối bên dưới ghi
số lượng chữ số giống nhau đó
10 . . . 0
8chữ số 0
2. Các dạng toán
2.1. Dạng 1 : Sử dụng cấu tạo thập phân của số .
Ở dạng này ta thường gặp các loại toán sau:
Loại 1: Viết thêm 1hay nhiều chữ số vào bên phải, bên trái hoặc xen giữa một số tự nhiên.
Bài 1: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số,biết rằng nếu viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được một số lớn gấp 13 lần số đã
cho .
Giải :
Gọi số phải tìm là ab. Viết thêm chữ số 9 vào bên trái ta dược số 9ab. Theo bài ra ta có :
9ab = ab x 13
900 + ab = ab x 13
900 = ab x 13 – ab
900 = ab x [ 13 – 1 ]
900 = ab x 12
ab = 900 : 12
ab = 75
Bài 2 : Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì nó tăng thêm 1 112 đơn vị .
Giải :
Gọi số phải tìm là abc. Khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải ta dược số abc5.
Theo bài ra ta có :
abc5 = abc + 1 112
10 x abc + 5 = abc + 1 112
10 x abc = abc + 1 112 – 5
10 x abc = abc + 1 107
10 x abc – abc = 1 107

[ 10 – 1 ] x abc = 1 107
9 x abc = 1 107
abc = 123
Bài 3: Tìm một số tự nhiên có 2 chữ số, biết rằng nếu viết chữ số 0 xen giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của số đó ta được
số lớn gấp 10 lần số đã cho, nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số vừa nhận dược thì số đó lại tăng lên 3 lần.
Giải:
Gọi số phải tìm là ab. Viết thêm chữ số 0xen giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị ta được số a0b. Theo bài ra ta có :
ab x 10 = a0b
Vậy b = 0 và số phải tìm có dạng a00. Viết thêm chữ số 1 vào bên trái số a00 ta được số 1a00. Theo bài ra ta có :
1a00 = 3 x a00
Giải ra ta được a = 5 .Số phải tìm là 50
Loại 2 : Xoá bớt một chữ số của một số tự nhiên
Bài 1: Cho số có 4 chữ số . Nếu ta xoá đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì số đó giảm đi 4455 đơn vị. Tìm số đó.
Giải :
Gọi số phải tìm là abcd. Xoá đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị ta được số ab.
Theo đề bài ta có
abcd – ab = 4455
100 x ab + cd – ab = 4455
cd + 100 x ab – ab = 4455
cd + 99 x ab = 4455
cd = 99 x [45 – ab]
Ta nhận xét tích của 99 với 1 số tự nhiên là 1 số tự nhiên nhỏ hơn 100. Cho nên 45 – ab phải bằng 0 hoặc 1.
- Nếu 45 – ab = 0 thì ab = 45 và cd = 0.
- Nếu 45 – ab = 1 thì ab = 44 và cd = 99.
Số phải tìm là 4500 hoặc 4499.
Loại 3 : Số tự nhiên và tổng, hiệu, tích các chữ số của nó
Bài 1 : Tìm một số có 2 chữ số, biết rằng số đó gấp 5 lần tỏng các chữ số của nó.
Giải :
Cách 1 :
12

Gọi số phải tìm là ab. Theo bài ra ta có
ab = 5 x [a + b]
10 x a + b = 5 x a + 5 x b
10 x a – 5 x a = 5 x b – b
[10 – 5] x a = [5 – 1] x b
5 x a = 4 x b
Từ đây suy ra b chia hết cho 5. Vậy b bằng 0 hoặc 5.
+ Nếu b = 0 thì a = 0 [loại]
+ Nếu b = 5 thì 5 x a = 20, vậy a = 4.
Số phải tìm là 45.
Cách 2 :
Theo bài ra ta có
ab = 5 x [ a + b]
Vì 5 x [a + b] có tận cùng bằng 0 hoăc 5 nên b bằng 0 hoặc 5.
+ Nếu b = 0 thay vào ta có :
a5 = 5 x [a + 5]
10 x a + 5 = 5 x a + 25
Tính ra ta được a = 4.
Thử lại : 45 : [4 + 5] = 5 . Vậy số phải tìm là 45.
Bài 2 : Tìm một số có 2 chữ số, biết rằng số chia cho hiệu các chữ số của nó được thương là 28 và dư 1
Giải :
Gọi số phải tìm là ab và hiệu các chữ số của nó bằng c.
Theo bài ra ta có :
ab = c x 28 + 1, vậy c bằng 1, 2 hoặc 3.
+ Nếu c = 1 thì ab = 29.
Thử lại : 9 – 2 = 7 ≠1 [loại]
+ Nếu c = 2 thì ab = 57.
Thử lại : 7 – 5 = 2 ; 57 : 2 = 28 [dư 1]
+ Nếu c= 3 thì ab = 58.
Thử lại : 8 – 5 = 3 ; 85 : 3 = 28 [dư 1]

Vậy số phải tìm là 85 và 57.
Bài 3 : Tìm một số tự nhiên có 3 chữ số, biết rằng số đó gấp 5 lần tích các chữ số của nó.
Giải :
Cách 1 : Gọi số phải tìm là abc. Theo bài ra ta có
abc = 5 x a x b x c.
Vì a x 5 x b x c chia hết cho 5 nên abc chia hết cho 5. Vậy c = 0 hoặc 5, nhưng c không thể bằng 0, vậy c = 5. Số phải
tìm có dạng ab5. Thay vào ta có.
100 x a + 10 x b + 5 = 25 x a x b.
20 x a + 2 x b +1 = 5 x a x b.
Vì a x 5 x b chia hết cho 5 nên 2 x b + 1 chia hết cho 5. Vậy 2 x b có tận cùng bằng 4 hoặc 9, nhưng 2 x b là số chẵn nên
b = 2 hoặc 7.
- Trường hợp b = 2 ta có a25 = 5 x a x 2. Vế trái là số lẻ mà vế phải là số chẵn. Vậy trường hợp b = 2 bị loại.
- Trường hợp b = 7 ta có 20 x a + 15 = 35 x a. Tính ra ta được a = 1.
Thử lại :
175 = 5 x 7 x 5.
Vậy số phải tìm là 175.
Cách 2 :
Tương tự cach 1 ta có :
ab5 = 25 x a x b
Vậy ab5 chia hết cho 25, suy ra b = 2 hoặc 7. Mặt khác, ab5 là số lẻ cho nêna, b phải là số lẻ suy ra b = 7. Tiếp theo
tương tự cách 1 ta tìm được a = 1. Số phải tìm là 175.
Loại 4 : So sánh tổng hoặc điền dấu
Bài 1 : Cho A = abc + ab + 1997
B = 1ab9 + 9ac + 9b
So sánh A và B
Giải :
Ta thấy : B = 1009 + ab0 + 900 + ac + 90 + b
= 1999 + ab0 + a0 + c + b
= 1999 + abc + ab
. . .⇒ a > B

13
Bài 2 : So sánh tổng A và B.
A = abc +de + 1992
B = 19bc + d1 + a9e
Giải :
Ta thấy : B = 1900 + bc + d0 + 1 + a00 + e + 90
= abc + de + 1991
Từ đó ta suy ra A > B.
bài 3 : Điền dấu
1a26 + 4b4 +5bc … abc + 1997
abc + m000 … m0bc + a00
x5 + 5x … xx +56
2.2. Dạng 2 : Kĩ thuật tính và quan hệ giữa các phép tính.
Bài 1 : Tổng của hai số gấp đôi số thứ nhất. Tìm thương của 2 số đó.
Giải :
Ta có : STN + ST2 = Tổng. Mà tổng gấp đôi STN nên STN = ST2 suy ra thương của 2 số đó bằng 1.
Bài 2 : Một phép chia có thương là 6 và số dư là 3, tổng của số bị chia, số chia và số dư bằng 195. Tìm số bị chia và số chia.
Giải :
Gọi số bị chia là A, số chia là B
Ta có : A : B = 6 [dư 3] hay A = B x 6 + 3
Và : A + B + 3 = 195
⇒ A + B = 1995 – 3 = 1992. 3
A : | | | | | | | | |
192
B : | |
B = [1992 – 3] : [6 + 1] = 27
A = 27 x 6 + 3 = 165.
Bài 3 : Hiệu của 2 số là 33, lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 3 và số dư là 3. Tìm 2 số đó.
Giải : 3
Số lớn :| | | | |

33
Số bé : | |
Số bé là :
[33 – 3] : 2 = 15
Số lớn là :
33 + 15 = 48
Đáp số : SL 48 ; SB 15.
2.3. Dạng 3 : Thành lập số và tính tổng.
Bài 1 : Cho 4 chữ số 0, 3, 8 và 9.
a, Viết được tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau từ 4 chữ số đã cho.
b, Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số đã cho.
c, Tìm số lẻ lớn nhất, số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số đã cho.
Giải :
Chọn 3 làm chữ số hàng nghìn, ta có các số :
8 – 9 : 3089
0
14
9 – 8 : 3098
0 – 9 : 3809
3 8
9 – 0 : 3890
0 – 8 : 3908
9
8 – 0 : 3980
Nhìn vào sơ đồ trên ta thấy : Từ 4 chữ số đã cho ta viết được 6 số có chứ số hàng nghìn bằng 3 thoả mãn điều kiện của
đề bài.
Chữ số 0 không thể đứng ở vị trí hàng nghìn. Vậy só các số thoả mãn điều kiện của đề bài là:
6 x 3 = 18 [số]
Cách 2 :
Lần lượt chọn các chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị như sau :

- có 3 cách chọn chữ số hàng nghìn của số thoả mãn điều kiện đề bài [vì số 0 không thể đứng ở vị trí hàng nghìn].
- Có 3 cách chọn chữ số hàng trăm [đó là 3 chữ số còn lại khác chữ số hàng nghìn]
- Có 2 cách chọn chữ số hàng chục [đó là 2 chữ số còn lại khác chữ số hàng nghìn và hàng trăm].
- Có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị [đó là chữ số còn lại khác hàng nghìn, hàng trăm và hàng chục].
Vậy các số viết được là :
3 x 3 x 2 x 1 = 18 [số]
b, Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số đã cho phải có chữ số hàng nghìn là chữ số lớn nhất [Trong 4 chữ số
đã cho]. Vậy chữ số hàng nghìn của số phải tìm bằng 9.
Chữ số hàng trăm phải là chữ số lớn nhất trong 3 chữ số còn lại. Vậy chữ số hàng trăm bằng 8.
Chữ số hàng chục là chữ số lớn trong 2 chữ số còn lại. Vậy chữ số hàng chục là 3.
Số phải tìm là 9830.
Tương tự phần trên ta nhận được số bé nhất thoả mãn điều kiện của đề bài là 3089.
c, Số lẻ lớn nhất thoả mãn điều kiện của đề bài phải có chữ số hàng nghìn là số lớn nhất trong 4 chữ số đã cho. Vậy chữ số hàng
nghìn của số phải tìm bằng 9.
Số phải tìm có chữ số hàng nghìn bằng 9 và là số lẻ nên chữ số hàng đơn vị phải bằng 3.
Chữ số hàng trăm phải là chữ số lớn nhất trong hai chữ số còn lại, nên chữ số hàng trăm phải bằng 8.
Vậy số phải tìm là 9830.
Tương tự số chẵn nhỏ nhất là 3098.
Bài 2 : Viết liên tiếp 15 số lẻ đầu tien để được một số tự nhiên. Hãy xoá đi 15 chữ số của số tự nhiên vừa nhận được mà vẫn giữ
nguyên thứ tự các chữ số còn lại đẻe được :
a, Số lớn nhất.
b, Số nhỏ nhất.
Viết các số đó.
Giải :
Viết 15 số lẻ đầu tiên liên tiếp ta được số tự nhiên :
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29
Để sau khi xoá 15 chữ số ta nhận được số lớn nhất thì chữ số giữ lại đầu tiên kể từ bên trái phải là chữ số 9. Vậy trước
hết ta xoá 4 chữ số đầu tiên của dãy 1, 3, 5, 7. Số còn lại là :
9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29
Ta phải xoá tiếp 15 – 4 = 11 chữ số còn lại để được số lớn nhất. Để sau khi xoá nhận được số lớn nhất thì chữ số thứ hai

kể từ bên trái phải là chữ số 9. Vậy tiếp theo ta phải xoá tiếp những chữ số viết giữa hai chữ số 9 trong dãy, đó là 11 13 15 17 1.
Số còn lại là :
992 123 252 729.
Ta phải xoá tiếp 11 – 9 = 2 chữ số từ số còn lại để được số lớn nhất. Chữ số thứ ba còn lại kể từ bên trái phải là 2, vậy
để được số lớn nhất sau khi xoá 2 chữ số ta phải xoá số 12 hoặc 21. Vậy số lớn nhất phải là
9 923 252 729.
b, Lập luận tương tự câu a. số phải tìm là 1 111 111 122
15
Bài 3 : Cho 3 chữ số 2, 3 và 5. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho. Hỏi :
a, Lập được mấy số như thế
b, Mỗi chữ số đứng ở mỗi hàng mấy lần?
c, Tính tổng các số.
Giải :
a, Ta lập được 6 số sau
235 325 523
253 352 532
b, Mỗi chữ số đứng ở mỗi hàng 2 lần.
c, Tổng các số đó là :
[2 + 3 + 5] x 2 x 100 + [2 + 3 + 5] x 2 x 10 + [2 + 3 + 5] x 1
= 10 x 2 x [100 + 10 + 1]
= 10 x 2 x 111
= 2220
Bài 4 : Cho 4 chữ số 1, 2, 3, 4. Hãy lập tất cả các số có 4 chữ số mà ở mỗi số có đủ 4 chữ số đẫ cho. Tính tổng các số đó.
Giải :
Chọn chữ số 1 ở hàng nghìn ta lập được 6 số sau :
1234 1324 1423
1243 1342 1432
Ta thấy mỗi chữ số đứng ở mỗi hàng 6 lần. Vậy tổng các số lập được :
[1 + 2 + 3 + 4] x 1000 x 6 + [1 + 2 + 3 + 4] x 100 x 6 + [1 + 2 + 3 + 4] x 10 x 6 + [1 + 2 + 3 + 4] x 1 x 6
= 10 x 6 x [1000 + 100 + 10 + 1]

= 60 x 1111
= 66660.
Bài 5 : Cho 5 chữ số 1, 2, 3, 4, 5. Hãy lập tất cả các số có 5 chữ số mà ở mỗi số có đủ 5 chữ số đã cho. Tính tổng
Giải :
Chọn chữ số 1 ở hàng chục nghìn ta lập được 24 số
Tương tự nên ta lập được
24 x 5 = 120 [số]
Tổng là :
[1 + 2 + 3 + 4 + 5] x 10000 x 24 + [1 + 2 + 3 + 4 + 5] x 1000 x 24 + [1 + 2 + + 3 + 4 + 5] x 100 x 24 + [1 + 2 + 3 + 4 + 5] x
10 x 24 + [1 + 2 + 3 + 4 + 5] x x 1 x 24
= [1 + 2 + 3 + 4 + 5] x 24 x 11111
= 15 x 24 x 11111
= 3999960
Bài 6 : Cho 3 chữ số 3, 3, 4. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho mà mỗi chữ số trên chỉ viết 1 lần.
Tính tổng các số đó.
Giải :
Ta lập được 3 số 334, 343, 433
Tổng các số :
[3 + 3 + 4] x 100 x 1 + [3 + 3 + 4] x 10 + [3 + 3 + 4] x 1
= 10 x [10 + 10 + 1]
= 10 x 111
= 1110.
Bài 7 : Cho 4 chữ số : 2, 2, 5, 1.
Hãy lập tất cả các số có 4 chữ số mà mỗi số có đủ 4 chữ số đã cho. Tính tổng
Giải :
- Chọn chữ số 1 ở hàng nghìn ta lập được các số :
1225 1522
1252
- Chọn chữ số 5 ở hàng nghìn ta cũng lập được 3 số.
- Chọn chữ số 2 ở hàng nghìn ta lập được 6 số

2152 2251 2512
2125 2215 2521
Vậy ta lập được 12 số.
Tổng là :
[1 + 2 + 2 + 5] x 1000 x 3 + [1 + 2 + 2 + 5] x 100 x 3 + [1+ 2 + 2 + 5] x 1 x 3
= [1 + 2 + 2 + 5] x 3 x 1111
= 10 x 3 x 1111
= 33330
16
Bài 8 : Cho 3 chữ số 0, 3, 7. Hãy lập tất cảc các số có 3 chữ số sao cho mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho. Tính tổng các số vừa lập
Giải :
Ta lập được 4 số
307 703
370 730
Tổng
[3 + 7] x 100 x 2 + [3 + 7] x 10 + [3 + 7] x 1
= 10 x 100 x 2 + 10 x 10 + 10 x 1
= 20 x 100 + 100 + 10
= 2110.
II DÃY SỐ
Dạng 1 . Quy luật viết dãy số.
* Kiến thức cần lưu ý [cách giải] :
Trước hết ta cần xác định quy luật của dãy số.
Những quy luật thường gặp là :
+ Mỗi số hạng [kể từ số hạng thứ hai] bằng số hạng đứng trước nó cộng [hoặc trừ] với 1 số tự nhiên d ;
+ Mỗi số hạng [kể từ số hạng thứ hai] bằng số hạng đứng trước nó nhân [hoặc chia] với 1 số tự nhiên q khác 0 ;
+ Mỗi số hạng [kể từ số hạng thứ ba] bằng tổng hai số hạng đứng trước nó ;
+ Mỗi số hạng [kể từ số hạng thứ tư] bằng tổng của số hạng đứng trước nó cộng với số tự nhiên d cộng với số thứ tự
của số hạng ấy ;
+ số hạng đứng sau bằng số hạng đứng trước nhân với số thứ tự ;

v . . . v
Loại 1: Dãy số cách đều
Bài 1 : Viết tiếp 3 số :
a, 5, 10, 15,
b, 3, 7, 11,
Giải :
a, Vì : 10 – 5 = 5
15 – 10 = 5
Dãy số trên 2 số hạng liền nhau hơn kém nhau 5 đơn vị. Vậy 3 số tiếp theo là :
15 + 5 = 20
20 + 5 = 25
25 + 5 = 30
Dãy số mới là :
5, 10, 15, 20, 25, 30.
b, 7 – 3 = 4
11 – 7 = 4
Dãy số trên 2 số hạng liền nhau hơn kém nhau 4 đơn vị. Vậy 3 số tiếp theo là :
11 + 4 = 15
15 + 4 = 19
19 + 4 = 23
Dãy số mới là :
3, 7, 11, 15, 19, 23.
Dãy số cách đều thì hiệu của mỗi số hạng với số liền trước luôn bằng nhau
Loại 2 : Dãy số khác
Bài 1 : Viết tiếp 3 số hạng vào dãy số sau :
a, 1, 3, 4, 7, 11, 18,
b, 0, 2, 4, 6, 12, 22,
c, 0, 3, 7, 12,
d, 1, 2, 6, 24,
Giải

a, Ta nhận xét :
4 = 1 + 3
7 = 3 + 4
11 = 4 + 7
18 = 7 + 11

Từ đó rút ra quy luật của dãy số là : Mỗi số hạng [Kể từ số hạng thứ ba] bằng tổng của hai số hạng đứng trước nó. Viết
tiếp ba số hạng, ta được dãy số sau :
17
1, 3, 4, 7, 11, 18, 29, 47, 76,
b, Tương tự bài a, ta tìm ra quy luật của dãy số là : Mỗi số hạng [kể từ số hạng thứ tư] bằng tổng của 3 số hạng đứng trước nó.
Viét tiếp ba số hạng, ta được dãy số sau.
0, 2, 4, 6, 12, 22, 40, 74, 136,
c, ta nhận xét :
Số hạng thứ hai là :
3 = 0 + 1 + 2
Số hạng thứ ba là :
7 = 3 + 1 + 3
Số hạng thứ tư là :
12 = 7 + 1 + 4
Từ đó rút ra quy luật của dãy là : Mỗi số hạng [kể từ số hạng thứ hai] bằng tổng của số hạng đứng trước nó cộng với 1
và cộng với số thứ tự của số hạng ấy .
Viết tiếp ba số hạng ta được dãy số sau.
0, 3, 7, 12, 18, 25, 33,
d, Ta nhận xét :
Số hạng thứ hai là
2 = 1 x 2
Số hạng thứ ba là
6 = 2 x 3
số hạng thứ tư là

24 = 6 x 4
. . .
Từ đó rút ra quy luật của dãy số là : Mỗi số hạng [kể từ số hạng thứ hai] bằng tích của số hạng đứng liền trước nó nhân
với số thứ tự của số hạng ấy.
Viết tiếp ba số hạng ta được dãy số sau :
1, 2, 6, 24, 120, 720, 5040,
Bài 2 : Tìm số hạng đầu tiên của các dãy số sau :
a, . . ., 17, 19, 21
b, . . . , 64, 81, 100
Biết rằng mỗi dãy có 10 số hạng.
Giải :
a, Ta nhận xét :
Số hạng thứ mười là
21 = 2 x 10 + 1
Số hạng thứ chín là :
19 = 2 x 9 + 1
Số hạng thứ tám là :
17 = 2 x 8 + 1
. . .
Từ đó suy ra quy luật của dãy số trên là : Mỗi số hạng của dãy bằng 2 x thứ tự của số hạng trong dãy rồi cộng với 1.
Vậy số hạng đầu tiên của dãy là
2 x 1 + 1 = 3
b, Tương tự như trên ta rút ra quy luật của dãy là : Mỗi số hạng bằng số thứ tự nhân số thứ tự của số hạng đó.
Vậy số hạng đầu tiên của dãy là :
1 x 1 = 1
Bài 3 : Lúc 7 giờ sáng, Một người xuất phát từ A, đi xe đạp về B. Đến 11 giờ trưa người đó dừng lại nghỉ ăn trưa một tiếng, sau
đó lại đi tiếp và 3 giờ chiều thì về đến B. Do ngược gió, cho nen tốc độ của người đó sau mỗi giờ lại giảm đi 2 km. Tìm tốc độ
của người đó khi xuất phát, biết rằng tốc đọ đi trong tiếng cuối quãng đường là 10 km/ giờ.
Giải :
Thời gian người đó đi trên đường là :

[11 – 7] + [15 – 12] = 7 [giờ]
Ta nhận xét :
Tốc độ người đó đi trong tiếng thứ 7 là :
10 [km/giờ] = 10 + 2 x 0
Tốc độ người đó đi trong tiếng thứ 6 là :
12 [km/giờ] = 10 + 2 x 1
Tốc độ người đó đi trong tiếng thứ 5 là :
14 [km/giờ] = 10 + 2 x 2
. . .
18
Từ đó rút ra tốc độ người đó lúc xuất phát [trong tiếng thứ nhất] là :
10 + 2 x 6 = 22 [km/giờ]
Bài 4 :Điền các số thích hợp vào ô trống, sao cho tổng các số ở 3 ô liên tiếp đều bằng 1996 :
496 996
Giải :
Ta đánh số các ô theo thứ tự như sau
496 996
ô1 ô2 ô3 ô4 ô5 ô6 ô7 ô8 ô9 ô10
Theo điều kiện của đầu bài ta có :
496 + ô7 + ô 8 = 1996
ô7 + ô8 + ô9 = 1996
Vậy ô9 = 496. Từ đó ta tính được
ô8 = ô5 = ô2 = 1996 – [496 + 996] = 504;
ô7 = ô4 = ô1 = 996 và ô3 = ô6 = 496
Điền vào ta được dãy số :
996 504 496 996 504 496 996 504 496 996
Dạng 2 : Xác định số a có thuộc dãy đã cho hay không
Cách giải :
- Xác định quy luật của dãy.
- Kiểm tra số a có thoả mãn quy luật đó hay không.

Bài tập : Em hãy cho biết :
a, Các số 50 và 133 có thuộc dãy 90, 95, 100, hay không?
b, Số 1996 thuộc dãy 3, 6, 8, 11, hay không?
c, Số nào trong các số 666, 1000, 9999 thuộc dãy 3, 6, 12, 24, ?
Giải thích tại sao?
Giải :
a, Cả 2 số 50 và 133 đều không thuộc dãy đã cho vì
- Các số hạng của dãy đã cho đều lớn hơn 50 ;
- Các số hạng của dãy đã cho đều chia hết cho 5 mà 133 không chia hết cho 5.
b, Số 1996 không thuộc dãy đã cho, Vì mọi số hạng của dãy khi chia cho đều dư 2 mà 1996 : 3 thì dư 1.
c, Cả 3 số 666, 1000, 9999 đều không thuộc dãy 3, 6, 12, 24, , vì
- Mỗi sốhạng của dãy [kể từ số hạng thứ 2] bằng số hạng liền trước nhân với 2. Cho nên các số hạng [kể từ số hạng thứ
3] có số hạng đứng liền trước là số chẵn mà 666 : 2 = 333 là số lẻ.
- Các số hạng của dãy đều chia hết cho 3 mà 1000 không chia hết cho 3
- Các số hạng của dãy [kể từ số hạng thứ hai] đều chẵn mà 9999 là số lẻ.
sao cho tổng của 3 ô liên tiếp đều bằng nhau. Giải thích cách làm.?
Dạng 3 : Tìm số số hạng của dãy số .
* Lưu ý :
- ở dạng này thường sử dụng phương pháp giải toán khoảng cách [trồng cây].Ta có công thức sau:
Số số hạng của dãy = Số khoảng cách + 1
- Nếu quy luật của dãy là : số đứng sau bằng số hạng liền trước cộng với số không đổi thì :
Số các số hạng của dãy = [Số cuối – số đầu] : K/c + 1
*Bài tập vận dụng :
Bài 1: Viết các số lẻ liên tiếp từ 211. Số cuối cùng là 971. Hỏi viết được bao nhiêu số ?
Giải:
Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị
Số cuối hơn số đầu số đơn vị là :
971 – 211 = 760 [đơn vị]
760 đơn vị có số khoảng cách là :
760 : 2 = 380 [K/ c]

Dãy số trên có số số hạng là :
380 +1 = 381 [số]
Đáp số :381 số hạng
Bài 2: Cho dãy số 11, 14, 17, , 68.
a, Hãy xác định dãy trên có bao nhiêu số hạng ?
b, Nếu ta tiếp tục kéo dài các số hạng của dãy số thì số hạng thứ 1 996 là số mấy ?
Giải :
a,Ta có : 14 – 11 = 3
17 – 14 = 3
Vậy quy luật của dãy là : mỗi số hạng đứng sau bằng số hạng đứng trước cộng với 3 .
19
Số các số hạng của dãy là :
[ 68 – 11 ] : 3 + 1 = 20 [số hạng]
b, Ta nhận xét :
Số hạng thứ hai : 14 = 11 + 3 = 11 + [2 – 1] x 3
Số hạng thứ ba : 17 = 11 + 6 = 11 + [3 – 1] x 3
Số hạng thứ tư : 20 = 11 + 9 = 11 + [4 – 1] x 3
Vậy số hạng thứ 1 996 là : 11 + [1 996 – 1] x 3 = 5 996
Đáp số : 20 số hạng ; 5 996
Bài 3: Trong các số có ba chữ số, có bao nhiêu số chia hết cho 4 ?
Giải :
Ta có nhận xét :số nhỏ nhất có ba chữ số chia hết cho 4là 100 và số lớn nhất có ba chữ số chia hết cho 4 là 996. Như vậy các số
có ba chữ số chia hết cho 4 lập thành một dãy số có số hạng đầu là 100, số hạng cuối là 996 và mỗi số hạng của dãy [Kể từ số
hạng thứ hai] bằng số hạng đứng kề trước cộng với 4.
Vậy các số có 3 chữ số chia hết cho 4 là :
[996 – 100] : 4 + 1 = 225 [số]
Đáp số : 225 số
Dạng 4 : Tìm tổng các số hạng của dãy số
* Cách giải
Nếu các số hạng của dãy số cách đều nhau thì tổng của 2 số hạng cách đều số hạng đầu và số hạng cuối trong dãy đó

bằng nhau. Vì vậy :
Tổng các số hạng của dãy = tổng của 1 cặp 2 số hạng cách đều số hạng đầu và cuối x số hạng của dãy : 2
* Bài tập vận dụng :
Bài 1 : Tính tổng của 100 số lẻ đầu tiên.
Giải :
Dãy của 100 số lẻ đầu tiên là :
1 + 3 + 5 + 7 + 9 + . . . + 197 + 199.
Ta có : 1 + 199 = 200
3 + 197 = 200
5 + 195 = 200
. . .
Vậy tổng phải tìm là :
200 x 100 : 2 = 10 000
Đáp số 10 000.
Bài 2 : Cho 1 số tự nhiên gồm các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 1983 được viết theo thứ tự liền nhau như sau :
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 . . . 1980 1981 1982 1983
Hãy tính tổng tất cả các chữ số của số đó.
[Đề thi học sinh giỏi toàn quốc năm 1983]
Giải :
Cách 1. Ta nhận xét :
* các cặp số :
- 0 và 1999 có tổng các chữ số là :
0 + 1 + 9 + 9 + 9 = 28
- 1 và 1998 có tổng các chữ số là :
1 + 1 + 9 + 9 + 8 = 28
- 2 và 1997 có tổng các chữ số là :
2 + 1 + 9 + 9 + 7 = 28
- 998 và 1001 có tổng các chữ số là :
9 + 9 + 8 + 1 + 1 = 28
- 999 và 1000 có tổng các chữ số là :

9 + 9 + 9 + 1 = 28
Như vậy trong dãy số
0, 1, 2, 3, 4, 5, . . . , 1997, 1998, 1999
Hai số hạng cách đều số hạng đầu và số hạng cuối đều có tổng bằng 28. Có 1000 cặp như vậy, do đó tổng các chữ số tạo nên dãy
số trên là :
28 x 1000 = 28 000
* Số tự nhiên được tạo thành bằng cách viết liên tiếp các số tự nhiên từ 1984 đến 1999 là
[1 + 9 + 8 + 4] + [1 + 9 + 8 + 5] + +[1 + 9 + 8 + 9] + [1 + 9 + 9 + 0] + +
22 23 27
19
[1 + 9 + 9 + 8] + [1 + 9 + 9 + 9] = 382
20
27 28
* Vậy tổng các chữ số của số tự nhiên đã cho là :
28 000 – 382 = 27 618.
Bài 3 : Viết các số chẵn liên tiếp :
2, 4, 6, 8, . . . , 2000
Tính tổng của dãy số trên
Giải :
Dãy số trên 2 số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Dãy số trên có số số hạng là :
[2000 – 2] : 2 + 1 = 1000 [số]
1000 số có số cặp số là :
1000 : 2 = 500 [cặp]
Tổng 1 cặp là :
2 + 2000 = 2002
Tổng của dãy số là :
2002 x 500 = 100100.
Dạng 5 : Tìm số hạng thứ n
* Bài tập vận dụng

Bài 1 : Cho dãy số : 1, 3, 5, 7,
Hỏi số hạng thứ 20 của dãy là số nào?
Giải :
Dãy đã cho là dãy số lẻ nên các số liên tiếp trong dãy cách nhau 1 khoảng cách là 2 đơn vị.
20 số hạng thì có số khoảng cách là :
20 – 1 = 19 Ơkhoảng cách]
19 số có số đơn vị là :
19 x 2 = 38 [đơn vị]
Số cuối cùng là :
1 + 38 = 39
Đáp số : Số hạng thứ 20 của dãy là 39
Bài 2 : Viết 20 số lẻ, số cuối cùng là 2001. Số đầu tiên là số nào?
Giải :
2 số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị
20 số lẻ có số khoảng cách là :
20 – 1 = 19 [khoảng cách]
19 khoảng cách có số đơn vị là :
19 x 2 = 38 [đơn vị]
Số đầu tiên là :
2001 – 38 = 1963
Đáp số : số đầu tiên là 1963.
Công thức : a, Cuối dãy : n = Số đầu + khoảng cách x [n – 1]
b, Đầu dãy : n = Số cuối – khoảng cách x [n – 1]
Dạng 6 : Tìm số chữ số biết số số hạng
* Bài tập vận dụng
Bài 1 : Cho dãy số 1, 2, 3, 4, , 150.
Dãy này có bao nhiêu chữ số
Giải :
Dãy số 1, 2, 3, , 150 có 150 số.
Trong 150 số có

+ 9 số có 1 chữ số
+ 90 số có 2 chữ số
+ Các số có 3 chữ số là : 150 – 9 – 90 = 51 [chữ số]
Dãy này có số chữ số là :
1 x 9 + 2 x 90 + 3 x 51 = 342 [chữ số]
Đáp số 342 chữ số
Bài 2 : Viết các số chẵn liên tiếp tữ 2 đến 1998 thì phải viết bao nhiêu chữ số?
Giải :
Dãy số : 2, 4, , 1998 có số số hạng là :
[1998 – 2] : 2 + 1 = 999 [số]
21
Trong 999 số có :
4 số chẵn có 1 chữ số
45 số chẵn có 2 chữ số
450 số chẵn có 3 chữ số
Các số chẵn có 4 chữ số là :
999 – 4 – 45 – 450 = 500 [số]
Số lượng chữ số phải viết là :
1 x 4 + 2 x 45 + 3 x 450 + 4 x 500 = 3444 [chữ số]
đáp số : 3444 chữ số
Ghi nhớ : Để tìm số chữ số ta :
+ Tìm xem trong dãy số có bao nhiêu số số hạng
+ Trong số các số đó có bao nhiêu số có 1, 2, 3, 4, chữ số
Dạng 7 :Tìm số số hạng biết số chữ số
* Bài tập vận dụng
Bài 1 : Một quyển sách coc 435 chữ số. Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu trang?
Giải :
Để đánh số trang sách người ta bắt đầu đánh tữ trang số 1. Ta thấy để đánh số trang có 1 chữ số người ta đánh mất 9 số
và mất :
1 x 9 = 9 [chữ số]

Số trang sách có 2 chữ số là 90 nên để đánh 90 trang này mất :
2 x 90 = 180 [chữ số]
Đánh quyển sách có 435 chữ số như vậy chỉ đến số trang có 3 chữ số. Số chữ số để đánh số trang sách có 3 chữ số là:
435 – 9 – 180 = 246 [chữ số]
246 chữ số thì đánh được số trang có 3 chữ số là :
246 : 3 = 82 [trang]
Quyển sách đó có số trang là :
9 + 90 + 82 = 181 [trang]
đáp số 181 trang.
Bài 2 : Viết các số lẻ liên tiếp bắt đầu từ số 87. Hỏi nếu phải viết tất cả 3156 chữ số thì viết đến số nào?
Giải :
Từ 87 đến 99 có các số lẻ là :
[99 – 87] : 2 + 1 = 7 [số]
Để viết 7 số lẻ cần :
2 x 7 = 14 [chữ số]
Có 450 số lẻ có 3 chữ số nên cần :
3 x 450 = 1350 [chữ số]
Số chữ số dùng để viết các số lẻ có 4 chữ số là :
3156 – 14 – 1350 = 1792 [chữ số]
Viết được các số có 4 chữ số là :
1792 : 4 = 448 [số]
Viết đến số :
999 + [448 – 1] x 2 = 1893
Dạng 8 : viết liên tiếp một nhóm chữ số hoặc chữ cái
Bài 1 : Viết liên tiếp các chữ cái A, N, L, Ư, U thành dãy AN LƯU, AN LƯU, Chữ cãi thứ 1998 là chữ cái gì?
Giải :
Để viết 1 nhóm AN LƯU người ta phải viết 5 chữ cái A, N, L, Ư, U.
Nếu xếp 5 chữ cái ấy vào 1 nhóm ta có :
Chia cho 5 không dư là chữ cái U
Chia cho 5 dư 1 là chữ cái A

Chia cho 5 dư 2 là chữ cái N
Chia cho 5 dư 3 là chữ cái L
Chia cho 5 dư 4 là chữ cái Ư
Mà : 1998 : 5 = 339 [nhóm] dư 3
Vậy chữ cái thứ 1998 là chữ cái L của nhóm thứ 400
Bài 2 : Một người viết liên tiếp nhóm chữ Tổ quốc việt nam thành dãy
Tổ quốc việt nam Tổ quốc việt nam
a, Chữ cái thứ 1996 trong dãy là chữ gì?
b, Người ta đếm được trong dãy có 50 chữ T thì dãy đó có bao nhiêu chữ Ô? bao nhiêu chữ I
c, Bạn An đếm được trong dãy có 1995 chữ Ô. Hỏi bạn ấy đếm đúng hay sai? Giải thích tại sao?
22
d, Người ta tô màu các chữ cái trong dãy theo thứ tự : Xanh, đỏ, tím, vàng. xanh, đỏ, Hỏi chữ cái thứ 1995 trong dãy tô màu
gì?
Giải :
a, Nhóm chữ TỔ QUỐC VIỆT NAM có 13 chữ cái. Mà 1996 : 13 = 153 [nhóm] dư 7.
Như vậy kể từ chữ cái đầu tiên đến chữ cái thứ 1996 trong dãy người ta đã viết 153 lần nhóm chữ TỔ QUỐC VIỆT
NAM và 7 chữ cái tiếp theo là : TỔ QUỐC V. Chữ cái thứ 1996 trong dãy là chữ V.
b, Mỗi nhóm chữ TỔ QUỐC VIỆT NAM có 2 chữ T và cũng có 2 chữ Ô và 1 chữ I. vì vậy, nếu người ta đếm được trong dãy có
50 chữ T thì dãy đó cũng phải có 50 chữ Ô và có 25 chữ I.
c, Bạn đó đã đếm sai, vì số chữ Ô trong dãy phải là số chẵn
d, Ta nhận xét : các màu Xanh, đỏ, tím, vàng gồm có 4 màu.
Mà 1995 : 4 = 498 [nhóm] dư 3.
Những chữ cái trong dãy có số thứ tự là số chia cho 4 dư 3 thì được tô màu tím
Vậy chữ cái thứ 1995 trong dãy được tô màu tím.
BÀI 3
CÔNG VIỆC CHUNG
Bài 1 : An và Bình nhận làm chung một công việc. Nếu một mình An làm thì sau 3 giờ sẽ xong việc, còn nếu Bình làm một
mình thì sau 6 giờ sẽ xong việc đó. Hỏi cả 2 người cùng làm thì sau mấy giờ sẽ xong việc đó?
Giải :
Cách 1 :

Biểu thị công việc thành 6 phần bằng nhau thì sau 1 giờ An làm được 2 phần và Bình làm được 1 phần đó. Do đó, sau 1
giờ cả 2 người cùng làm được
2 + 1 = 3 [phần]
1 giờ
| | | | | | |
I II
Thời gian để 2 người cùng làn xong việc đó là :
6 ; 3 = 2 [giờ]
Đáp số 2 giờ
Cách 2 :
Nếu An làm một mình thì sau 1 giờ làm được
3
1
công việc, nếu Bình làm 1 mình thì sau 1 giờ làm được
6
1
công việc.
Do đó, Nếu cả 2 người cùng làm thì sau 1 giờ sẽ làm được số phần công việc là :
3
1
+
6
1
=
2
1
[công việc]
Thời gian để 2 người cùng làm xong việc đó là :
1 :
2

1
= 2 [giờ]
Đáp số 2 giờ.
Bài 2 : Ba người cùng làm một công việc. Người thứ nhất có thể hoàn thành trong 3 tuần; người thứ hai có thể hoàn thành một
công việc nhiều gấp ba lần công việc đó trong 8 tuần; người thứ ba có thể hoàn thành một công việc nhiều gấp 5 công việc đó
trong 12 tuần. Hỏi nếu cả ba người cùng làm công việc ban đầu thì sẽ hoàn thành trong bao nhiêu giờ? nếu mỗi tuần làm 45 giờ?
Giải:
Theo bài ra ta có :
Người thứ hai làm xong công việc ban đầu trong:
8 : 3 =
3
8
[tuần]
Người thứ ba làm xong công việc ban đầu trong :
12 : 5 =
5
12
[tuần]
Trong một tuần người thứ nhất làm được
3
1
công việc, người thứ hai làm được 3/8 công việc, người thứ ba làm dược
12
5
công việc . Vậy cả ba người trong một tuần sẽ làm được:
3
1
+
8
3

+
12
5
=
8
9
[công việc]
Thời gian để cả ba người làm xong công việc là:
23
1 :
8
9
=
9
8
[tuần]
Số giờ cả ba người làm xong công việc là:
45 x
9
8
= 40 [giờ]
Đáp số : 40 giờ
Bài 3 : Hai vòi nước cùng chảy vào bể thì sau 1 giờ 12 phút sẽ đầy bể. Nếu một mình vòi thứ nhất chảy thì sau 2 giờ sẽ đầy bể.
Hỏi một mình vòi thứ hai chảy thì mấy giờ sẽ đầy bể?
Giải :
Đổi : 1 giờ 12 phút = 72 phút
2 giờ = 120 phút
Cách 1:
Biểu thị lượng nước đầy bể là 360 phần bằng nhau thì sau một phút cả hai vòi cùng chảy được số phần là :
360 : 72 = 5 [phần]

Mỗi phút vòi thứ nhất chảy được số phần là:
360 : 120 = 3 [phần]
Do đó mỗi phút vòi thứ hai chảy được số phần là:
5 – 3 = 2 [phần]
Thời gian để vòi thứ hai chảy được đầy bể là :
360 : 2 = 180 [phút] = 3 giờ
Cách 2 :
Một phút cả hai vòi chảy được
72
1
[bể nước]
Một phút một mình vòi thứ nhất chảy được
120
1
bể nước.
Do đó một phút vòi thứ hai chảy một mình được :
72
1

120
1
=
180
1
[bể nước]
Thời gian để vòi thứ hai chảy một mình đầy bể là:
1 :
180
1
= 180 [phút]

= 3 giờ
Đáp số : 3 giờ
Bài 4 : Kiên và Hiền cùng làm một công việc có thể hoàn thành trong 10 ngày. Sau 7 ngày cùng làm thì Kiên nghỉ việc. Hiền
phải làm nốt phần việc còn lại trong 9 ngày. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi người làm trong bao lâu ?
Giải :
Cách 1: Kiên và Hiền cùng làm 1 ngày được
10
1
công việc
Sau 7 ngày cùng làm hai người đã làm được số phần công việc là :
10
1
x 7 =
10
7
[công việc]
Phần việc còn lại là :
1 –
10
7
=
10
3
[công việc]
Mỗi ngày Hiền làm được :
10
3
: 9 =
30
1

[công việc]
Số ngày Hiền làm một mình để xong công việc là:
1 :
30
1
= 30 [ngày]
Mỗi ngày Kiên làm được :
10
1

30
1
=
15
1
[công việc]
Số ngày Kiên làm một mình để xong công việc là:
24
1 :
15
1
= 15 [ngày]
Đáp số : Kiên 15 ngày
Hiền 30 ngày
BÀI 4
TỈ SỐ VÀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM.
Bài 1 : Một lớp có 22 nữ sinh và 18 nam sinh. Hãy tính tỉ số phần trăm của nữ sinh so với tổng số học sinh cả lớp, tỉ số phần
trăm của nam sinh so với tổng số học sinh của cả lớp.
Giải :
Tổng số học sinh của lớp là :

22 + 18 = 40 [học sinh]
Tỉ số học sinh nữ so với học sinh của lớp là :
22 : 40 = 0,55 = 55% [
40
22
=
100
55
= 55% ]
Tỉ số học sinh nam so với học sinh của lớp là :
18 : 40 = 0,45 = 45%
Đáp số : 55% và 45%
Bài 2 : Một số sau khi giảm đi 20% thì phải tăng thêm bao nhiêu phần trăm số mới để lại được số cũ.
Giải :
Một số giảm đi 20% tức là giảm đi
5
1
giá trị của số đó.
Số cũ : | | | | | |
Số mới : | | | | |
Vậy phải tăng số mới thêm
4
1
của nó tức là 25% thì được số ban đầu.
Bài 3 : Một số tăng thêm 25% thì phải giảm đi bao nhiêu phần trăm để lại được số cũ.
Giải :
Một số tăng thêm 25% tức là tăng thêm
4
1
của nó

Số cũ : | | | | |
Số mới : | | | | | |
Vậy số mới phải giảm đi
5
1
giá trị của nó tức là 20% của nó thì lai được số ban đầu.
Bài 4 : Lượng nước trong cỏ tươi là 55%, trong cỏ khô là 10%. Hỏi phơi 100 kg cỏ tươi ta được bao nhiêu ki lô gam cỏ khô.
Giải :
Lượng cỏ có trong cỏ tươi là :
100 – 55 = 45%
Hay 100 kg cỏ tươi có 45 kg cỏ.
Nhưng trong cỏ khô còn có 10% nước. Nên 45 kg cỏ là 90% khối lượng trong cỏ khô.
Vậy 100 kg cỏ tươi thu được số cỏ khô là :
90
10045x
= 50 [kg] Đáp số 50 kg.
Bài 5 : Nước biển chứa 4% muối. Cần đổ thêm bao nhiêu gam nước lã vào 400 gam nước biển để tỉ lệ muối trong dung dịch là
2%.
Giải :
Lượng nước muối có trong 400g nước biển là :
400 x 4 : 100 = 16 [g]
Dung dịch chứa 2 % muối là :
Cứ có 100 g nước thì có 2 g muối
16 g muối cần số lượng nước là :
100 : 2 x 16 = 800 [g]
Lượng nước phải thêm là :
800 – 400 = 400 [g]
Đáp số 400 g.
Bài 6 : Diện tích của 1 hình chữ nhật sẽ thay đổi thế nào nếu tăng chiều dài của nó lên 10 % và bớt chiều rộng của nó đi 10 %
Giải :

25

TỔNG hợp ôn THI học SINH GIỎI môn TOÁN lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [1.07 MB, 124 trang ]

TỔNG HỢP ÔN THI
HỌC SINH GIỎI
TOÁN LỚP 5
1
SỐ, CHỮ SỐ, DÃY SỐ
Sử dụng cấu tạo thập phân của số .
Ở dạng này ta thường gặp các loại toán sau:
Loại 1: Viết thêm 1hay nhiều chữ số vào bên phải, bên trái hoặc xen giữa một số tự nhiên.
Bài 1: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số,biết rằng nếu viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được
một số lớn gấp 13 lần số đã cho .
Giải :
Gọi số phải tìm là ab. Viết thêm chữ số 9 vào bên trái ta dược số 9ab. Theo bài ra ta có :
9ab = ab x 13
900 + ab = ab x 13 [ cấu tạo số]
900 + ab = ab x 13
900 + ab= ab x [ 12 + 1 ]
900 + ab = ab x 12 + ab [ Nhân một số với một tổng]
900 = ab x 12 [ Cùng bớt hai vế đi ab]
ab x 12 = 900
ab = 900 : 12
ab = 75
Bài 2 : Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì nó tăng thêm
1 112 đơn vị .
Giải :
Gọi số phải tìm là abc. Khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải ta dược số abc5.
Theo bài ra ta có :
abc5 = abc + 1 112
10 x abc + 5 = abc + 1 112
10 x abc = abc + 1 112 – 5
10 x abc = abc + 1 107
10 x abc – abc = 1 107


[ 10 – 1 ] x abc = 1 107
9 x abc = 1 107
abc = 123
Bài 3: Tìm một số tự nhiên có 2 chữ số, biết rằng nếu viết chữ số 0 xen giữa chữ số hàng chục và
hàng đơn vị của số đó ta được số lớn gấp 10 lần số đã cho, nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số
vừa nhận dược thì số đó lại tăng lên 3 lần.
Giải:
Gọi số phải tìm là ab. Viết thêm chữ số 0xen giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị ta được số a0b.
Theo bài ra ta có :
ab x 10 = a0b
Vậy b = 0 và số phải tìm có dạng a00. Viết thêm chữ số 1 vào bên trái số a00 ta được số 1a00. Theo
bài ra ta có :
1a00 = 3 x a00
Giải ra ta được a = 5 .Số phải tìm là 50
2
Loại 2 : Xoá bớt một chữ số của một số tự nhiên
Bài 1: Cho số có 4 chữ số . Nếu ta xoá đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì số đó giảm đi 4455
đơn vị. Tìm số đó.
Giải :
Gọi số phải tìm là abcd. Xoá đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị ta được số ab.
Theo đề bài ta có
abcd – ab = 4455
100 x ab + cd – ab = 4455
cd + 100 x ab – ab = 4455
cd + 99 x ab = 4455
cd = 99 x [45 – ab]
Ta nhận xét tích của 99 với 1 số tự nhiên là 1 số tự nhiên nhỏ hơn 100. Cho nên 45 – ab phải
bằng 0 hoặc 1.
- Nếu 45 – ab = 0 thì ab = 45 và cd = 0.
- Nếu 45 – ab = 1 thì ab = 44 và cd = 99.

Số phải tìm là 4500 hoặc 4499.
Loại 3 : Số tự nhiên và tổng, hiệu, tích các chữ số của nó
Bài 1 : Tìm một số có 2 chữ số, biết rằng số đó gấp 5 lần tỏng các chữ số của nó.
Giải :
Cách 1 :
Gọi số phải tìm là ab. Theo bài ra ta có
ab = 5 x [a + b]
10 x a + b = 5 x a + 5 x b
10 x a – 5 x a = 5 x b – b
[10 – 5] x a = [5 – 1] x b
5 x a = 4 x b
Từ đây suy ra b chia hết cho 5. Vậy b bằng 0 hoặc 5.
+ Nếu b = 0 thì a = 0 [loại]
+ Nếu b = 5 thì 5 x a = 20, vậy a = 4.
Số phải tìm là 45.
Cách 2 :
Theo bài ra ta có
ab = 5 x [ a + b]
Vì 5 x [a + b] có tận cùng bằng 0 hoăc 5 nên b bằng 0 hoặc 5.
+ Nếu b = 0 thay vào ta có :
a5 = 5 x [a + 5]
10 x a + 5 = 5 x a + 25
Tính ra ta được a = 4.
Thử lại : 45 : [4 + 5] = 5 . Vậy số phải tìm là 45.
Bài 2 : Tìm một số có 2 chữ số, biết rằng số chia cho hiệu các chữ số của nó được thương là 28 và
dư 1
Giải :
Gọi số phải tìm là ab và hiệu các chữ số của nó bằng c.
Theo bài ra ta có :
ab = c x 28 + 1, vậy c bằng 1, 2 hoặc 3.

+ Nếu c = 1 thì ab = 29.
Thử lại : 9 – 2 = 7 ≠1 [loại]
3
+ Nếu c = 2 thì ab = 57.
Thử lại : 7 – 5 = 2 ; 57 : 2 = 28 [dư 1]
+ Nếu c= 3 thì ab = 58.
Thử lại : 8 – 5 = 3 ; 85 : 3 = 28 [dư 1]
Vậy số phải tìm là 85 và 57.
Bài 3 : Tìm một số tự nhiên có 3 chữ số, biết rằng số đó gấp 5 lần tích các chữ số của nó.
Giải :
Cách 1 : Gọi số phải tìm là abc. Theo bài ra ta có
abc = 5 x a x b x c.
Vì a x 5 x b x c chia hết cho 5 nên abc chia hết cho 5. Vậy c = 0 hoặc 5, nhưng c không thể
bằng 0, vậy c = 5. Số phải tìm có dạng ab5. Thay vào ta có.
100 x a + 10 x b + 5 = 25 x a x b.
20 x a + 2 x b +1 = 5 x a x b.
Vì a x 5 x b chia hết cho 5 nên 2 x b + 1 chia hết cho 5. Vậy 2 x b có tận cùng bằng 4 hoặc 9,
nhưng 2 x b là số chẵn nên b = 2 hoặc 7.
- Trường hợp b = 2 ta có a25 = 5 x a x 2. Vế trái là số lẻ mà vế phải là số chẵn. Vậy trường
hợp b = 2 bị loại.
- Trường hợp b = 7 ta có 20 x a + 15 = 35 x a. Tính ra ta được a = 1.
Thử lại :
175 = 5 x 7 x 5.
Vậy số phải tìm là 175.
Cách 2 :
Tương tự cach 1 ta có :
ab5 = 25 x a x b
Vậy ab5 chia hết cho 25, suy ra b = 2 hoặc 7. Mặt khác, ab5 là số lẻ cho nêna, b phải là số lẻ
suy ra b = 7. Tiếp theo tương tự cách 1 ta tìm được a = 1. Số phải tìm là 175.
Loại 4 : So sánh tổng hoặc điền dấu

Bài 1 : Cho A = abc + ab + 1997
B = 1ab9 + 9ac + 9b
So sánh A và B
Giải :
Ta thấy : B = 1009 + ab0 + 900 + ac + 90 + b
= 1999 + ab0 + a0 + c + b
= 1999 + abc + ab
. . .⇒ a > B
Bài 2 : So sánh tổng A và B.
A = abc +de + 1992
B = 19bc + d1 + a9e
Giải :
Ta thấy : B = 1900 + bc + d0 + 1 + a00 + e + 90
= abc + de + 1991
Từ đó ta suy ra A > B.
bài 3 : Điền dấu
1a26 + 4b4 +5bc … abc + 1997
abc + m000 … m0bc + a00
x5 + 5x … xx +56
Kĩ thuật tính và quan hệ giữa các phép tính.
4
Bài 1 : Tổng của hai số gấp đôi số thứ nhất. Tìm thương của 2 số đó.
Giải :
Ta có : STN + ST2 = Tổng. Mà tổng gấp đôi STN nên STN = ST2 suy ra thương của 2 số đó
bằng 1.
Bài 2 : Một phép chia có thương là 6 và số dư là 3, tổng của số bị chia, số chia và số dư bằng 195.
Tìm số bị chia và số chia.
Giải :
Gọi số bị chia là A, số chia là B
Ta có : A : B = 6 [dư 3] hay A = B x 6 + 3

Và : A + B + 3 = 195
⇒ A + B = 1995 – 3 = 1992. 3
A : | | | | | | | | |
192
B : | |
B = [1992 – 3] : [6 + 1] = 27
A = 27 x 6 + 3 = 165.
Bài 3 : Hiệu của 2 số là 33, lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 3 và số dư là 3. Tìm 2 số đó.
Giải : 3
Số lớn : | | | | |
33
Số bé : | |
Số bé là :
[33 – 3] : 2 = 15
Số lớn là :
33 + 15 = 48
Đáp số : SL 48 ; SB 15.
Thành lập số và tính tổng.
Bài 1 : Cho 4 chữ số 0, 3, 8 và 9.
a, Viết được tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau từ 4 chữ số đã cho.
b, Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số đã cho.
c, Tìm số lẻ lớn nhất, số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số đã cho.
Giải :
Chọn 3 làm chữ số hàng nghìn, ta có các số :
6 x 3 = 18 [số]
Bài 2 : Viết liên tiếp 15 số lẻ đầu tien để được một số tự nhiên. Hãy xoá đi 15 chữ số của số tự nhiên
vừa nhận được mà vẫn giữ nguyên thứ tự các chữ số còn lại đẻe được :
a, Số lớn nhất.
b, Số nhỏ nhất.
Viết các số đó.

Giải :
Viết 15 số lẻ đầu tiên liên tiếp ta được số tự nhiên :
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29
Để sau khi xoá 15 chữ số ta nhận được số lớn nhất thì chữ số giữ lại đầu tiên kể từ bên trái
phải là chữ số 9. Vậy trước hết ta xoá 4 chữ số đầu tiên của dãy 1, 3, 5, 7. Số còn lại là :
9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29
5
Ta phải xoá tiếp 15 – 4 = 11 chữ số còn lại để được số lớn nhất. Để sau khi xoá nhận được số
lớn nhất thì chữ số thứ hai kể từ bên trái phải là chữ số 9. Vậy tiếp theo ta phải xoá tiếp những chữ số
viết giữa hai chữ số 9 trong dãy, đó là 11 13 15 17 1. Số còn lại là :
992 123 252 729.
Ta phải xoá tiếp 11 – 9 = 2 chữ số từ số còn lại để được số lớn nhất. Chữ số thứ ba còn lại kể
từ bên trái phải là 2, vậy để được số lớn nhất sau khi xoá 2 chữ số ta phải xoá số 12 hoặc 21. Vậy số
lớn nhất phải là
9 923 252 729.
b, Lập luận tương tự câu a. số phải tìm là 1 111 111 122
Bài 3 : Cho 3 chữ số 2, 3 và 5. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho.
Hỏi :
a, Lập được mấy số như thế
b, Mỗi chữ số đứng ở mỗi hàng mấy lần?
c, Tính tổng các số.
Giải :
a, Ta lập được 6 số sau
235 325 523
253 352 532
b, Mỗi chữ số đứng ở mỗi hàng 2 lần.
c, Tổng các số đó là :
[2 + 3 + 5] x 2 x 100 + [2 + 3 + 5] x 2 x 10 + [2 + 3 + 5] x 1
= 10 x 2 x [100 + 10 + 1]
= 10 x 2 x 111

= 2220
Bài 4 : Cho 4 chữ số 1, 2, 3, 4. Hãy lập tất cả các số có 4 chữ số mà ở mỗi số có đủ 4 chữ số đẫ cho.
Tính tổng các số đó.
Giải :
Chọn chữ số 1 ở hàng nghìn ta lập được 6 số sau :
1234 1324 1423
1243 1342 1432
Ta thấy mỗi chữ số đứng ở mỗi hàng 6 lần. Vậy tổng các số lập được :
[1 + 2 + 3 + 4] x 1000 x 6 + [1 + 2 + 3 + 4] x 100 x 6 + [1 + 2 + 3 + 4] x 10 x 6 + [1 + 2 + 3 + 4] x 1
x 6
= 10 x 6 x [1000 + 100 + 10 + 1]
= 60 x 1111
= 66660.
Bài 5 : Cho 5 chữ số 1, 2, 3, 4, 5. Hãy lập tất cả các số có 5 chữ số mà ở mỗi số có đủ 5 chữ số đã
cho. Tính tổng
Giải :
Chọn chữ số 1 ở hàng chục nghìn ta lập được 24 số
Tương tự nên ta lập được
24 x 5 = 120 [số]
Tổng là :
[1 + 2 + 3 + 4 + 5] x 10000 x 24 + [1 + 2 + 3 + 4 + 5] x 1000 x 24 + [1 + 2 + + 3 + 4 + 5] x 100 x
24 + [1 + 2 + 3 + 4 + 5] x 10 x 24 + [1 + 2 + 3 + 4 + 5] x x 1 x 24
= [1 + 2 + 3 + 4 + 5] x 24 x 11111
= 15 x 24 x 11111
6
= 3999960
Bài 6 : Cho 3 chữ số 3, 3, 4. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho mà
mỗi chữ số trên chỉ viết 1 lần. Tính tổng các số đó.
Giải :
Ta lập được 3 số 334, 343, 433

Tổng các số :
[3 + 3 + 4] x 100 x 1 + [3 + 3 + 4] x 10 + [3 + 3 + 4] x 1
= 10 x [10 + 10 + 1]
= 10 x 111
= 1110.
Bài 7 : Cho 4 chữ số : 2, 2, 5, 1.
Hãy lập tất cả các số có 4 chữ số mà mỗi số có đủ 4 chữ số đã cho. Tính tổng
Giải :
- Chọn chữ số 1 ở hàng nghìn ta lập được các số :
1225 1522
1252
- Chọn chữ số 5 ở hàng nghìn ta cũng lập được 3 số.
- Chọn chữ số 2 ở hàng nghìn ta lập được 6 số
2152 2251 2512
2125 2215 2521
Vậy ta lập được 12 số.
Tổng là :
[1 + 2 + 2 + 5] x 1000 x 3 + [1 + 2 + 2 + 5] x 100 x 3 + [1+ 2 + 2 + 5] x 1 x 3
= [1 + 2 + 2 + 5] x 3 x 1111
= 10 x 3 x 1111
= 33330
Bài 8 : Cho 3 chữ số 0, 3, 7. Hãy lập tất cảc các số có 3 chữ số sao cho mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho.
Tính tổng các số vừa lập
Giải :
Ta lập được 4 số
307 703
370 730
Tổng
[3 + 7] x 100 x 2 + [3 + 7] x 10 + [3 + 7] x 1
= 10 x 100 x 2 + 10 x 10 + 10 x 1

= 20 x 100 + 100 + 10
= 2110.
DÃY SỐ
Dạng 1 . Quy luật viết dãy số.
Loại 1: Dãy số cách đều
Bài 1 : Viết tiếp 3 số :
a, 5, 10, 15,
b, 3, 7, 11,
Giải :
a, Vì : 10 – 5 = 5
15 – 10 = 5
7
Dãy số trên 2 số hạng liền nhau hơn kém nhau 5 đơn vị. Vậy 3 số tiếp theo là :
15 + 5 = 20
20 + 5 = 25
25 + 5 = 30
Dãy số mới là :
5, 10, 15, 20, 25, 30.
b, 7 – 3 = 4
11 – 7 = 4
Dãy số trên 2 số hạng liền nhau hơn kém nhau 4 đơn vị. Vậy 3 số tiếp theo là :
11 + 4 = 15
15 + 4 = 19
19 + 4 = 23
Dãy số mới là :
3, 7, 11, 15, 19, 23.
Dãy số cách đều thì hiệu của mỗi số hạng với số liền trước luôn bằng nhau
Loại 2 : Dãy số khác
Bài 1 : Viết tiếp 3 số hạng vào dãy số sau :
a, 1, 3, 4, 7, 11, 18,

b, 0, 2, 4, 6, 12, 22,
c, 0, 3, 7, 12,
d, 1, 2, 6, 24,
Giải
a, Ta nhận xét :
4 = 1 + 3
7 = 3 + 4
11 = 4 + 7
18 = 7 + 11

Từ đó rút ra quy luật của dãy số là : Mỗi số hạng [Kể từ số hạng thứ ba] bằng tổng của hai số
hạng đứng trước nó. Viết tiếp ba số hạng, ta được dãy số sau :
1, 3, 4, 7, 11, 18, 29, 47, 76,
b, Tương tự bài a, ta tìm ra quy luật của dãy số là : Mỗi số hạng [kể từ số hạng thứ tư] bằng tổng của
3 số hạng đứng trước nó.
Viét tiếp ba số hạng, ta được dãy số sau.
0, 2, 4, 6, 12, 22, 40, 74, 136,
c, ta nhận xét :
Số hạng thứ hai là :
3 = 0 + 1 + 2
Số hạng thứ ba là :
7 = 3 + 1 + 3
Số hạng thứ tư là :
12 = 7 + 1 + 4
Từ đó rút ra quy luật của dãy là : Mỗi số hạng [kể từ số hạng thứ hai] bằng tổng của số hạng
đứng trước nó cộng với 1 và cộng với số thứ tự của số hạng ấy .
Viết tiếp ba số hạng ta được dãy số sau.
0, 3, 7, 12, 18, 25, 33,
d, Ta nhận xét :
8

Số hạng thứ hai là
2 = 1 x 2
Số hạng thứ ba là
6 = 2 x 3
số hạng thứ tư là
24 = 6 x 4
. . .
Từ đó rút ra quy luật của dãy số là : Mỗi số hạng [kể từ số hạng thứ hai] bằng tích của số hạng
đứng liền trước nó nhân với số thứ tự của số hạng ấy.
Viết tiếp ba số hạng ta được dãy số sau :
1, 2, 6, 24, 120, 720, 5040,
Bài 2 : Tìm số hạng đầu tiên của các dãy số sau :
a, . . ., 17, 19, 21
b, . . . , 64, 81, 100
Biết rằng mỗi dãy có 10 số hạng.
Giải :
a, Ta nhận xét :
Số hạng thứ mười là
21 = 2 x 10 + 1
Số hạng thứ chín là :
19 = 2 x 9 + 1
Số hạng thứ tám là :
17 = 2 x 8 + 1
. . .
Từ đó suy ra quy luật của dãy số trên là : Mỗi số hạng của dãy bằng 2 x thứ tự của số hạng
trong dãy rồi cộng với 1.
Vậy số hạng đầu tiên của dãy là
2 x 1 + 1 = 3
b, Tương tự như trên ta rút ra quy luật của dãy là : Mỗi số hạng bằng số thứ tự nhân số thứ tự của số
hạng đó.

Vậy số hạng đầu tiên của dãy là :
1 x 1 = 1
Bài 3 : Lúc 7 giờ sáng, Một người xuất phát từ A, đi xe đạp về B. Đến 11 giờ trưa người đó dừng lại
nghỉ ăn trưa một tiếng, sau đó lại đi tiếp và 3 giờ chiều thì về đến B. Do ngược gió, cho nen tốc độ
của người đó sau mỗi giờ lại giảm đi 2 km. Tìm tốc độ của người đó khi xuất phát, biết rằng tốc đọ
đi trong tiếng cuối quãng đường là 10 km/ giờ.
Giải :
Thời gian người đó đi trên đường là :
[11 – 7] + [15 – 12] = 7 [giờ]
Ta nhận xét :
Tốc độ người đó đi trong tiếng thứ 7 là :
10 [km/giờ] = 10 + 2 x 0
Tốc độ người đó đi trong tiếng thứ 6 là :
12 [km/giờ] = 10 + 2 x 1
Tốc độ người đó đi trong tiếng thứ 5 là :
14 [km/giờ] = 10 + 2 x 2
. . .
9
Từ đó rút ra tốc độ người đó lúc xuất phát [trong tiếng thứ nhất] là :
10 + 2 x 6 = 22 [km/giờ]
Bài 4 :Điền các số thích hợp vào ô trống, sao cho tổng các số ở 3 ô liên tiếp đều bằng 1996 :
496 996
Giải :
Ta đánh số các ô theo thứ tự như sau
496 996
ô1 ô2 ô3 ô4 ô5 ô6 ô7 ô8 ô9 ô10
Theo điều kiện của đầu bài ta có :
496 + ô7 + ô 8 = 1996
ô7 + ô8 + ô9 = 1996
Vậy ô9 = 496. Từ đó ta tính được

ô8 = ô5 = ô2 = 1996 – [496 + 996] = 504;
ô7 = ô4 = ô1 = 996 và ô3 = ô6 = 496
Điền vào ta được dãy số :
996 504 496 996 504 496 996 504 496 996
Dạng 2 : Xác định số a có thuộc dãy đã cho hay không
Cách giải :
- Xác định quy luật của dãy.
- Kiểm tra số a có thoả mãn quy luật đó hay không.
Bài tập : Em hãy cho biết :
a, Các số 50 và 133 có thuộc dãy 90, 95, 100, hay không?
b, Số 1996 thuộc dãy 3, 6, 8, 11, hay không?
c, Số nào trong các số 666, 1000, 9999 thuộc dãy 3, 6, 12, 24, ?
Giải thích tại sao?
Giải :
a, Cả 2 số 50 và 133 đều không thuộc dãy đã cho vì
- Các số hạng của dãy đã cho đều lớn hơn 50 ;
- Các số hạng của dãy đã cho đều chia hết cho 5 mà 133 không chia hết cho 5.
b, Số 1996 không thuộc dãy đã cho, Vì mọi số hạng của dãy khi chia cho đều dư 2 mà 1996 : 3 thì dư
1.
c, Cả 3 số 666, 1000, 9999 đều không thuộc dãy 3, 6, 12, 24, , vì
- Mỗi sốhạng của dãy [kể từ số hạng thứ 2] bằng số hạng liền trước nhân với 2. Cho nên các số
hạng [kể từ số hạng thứ 3] có số hạng đứng liền trước là số chẵn mà 666 : 2 = 333 là số lẻ.
- Các số hạng của dãy đều chia hết cho 3 mà 1000 không chia hết cho 3
- Các số hạng của dãy [kể từ số hạng thứ hai] đều chẵn mà 9999 là số lẻ.
Dạng 3 : Tìm số số hạng của dãy số .
Số các số hạng của dãy = [Số cuối – số đầu] : K/c + 1
Bài 1: Viết các số lẻ liên tiếp từ 211. Số cuối cùng là 971. Hỏi viết được bao nhiêu số ?
Giải:
Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị
Số cuối hơn số đầu số đơn vị là :

971 – 211 = 760 [đơn vị]
760 đơn vị có số khoảng cách là :
760 : 2 = 380 [K/ c]
Dãy số trên có số số hạng là :
380 +1 = 381 [số]
10
Đáp số :381 số hạng
Bài 2: Cho dãy số 11, 14, 17, , 68.
a, Hãy xác định dãy trên có bao nhiêu số hạng ?
b, Nếu ta tiếp tục kéo dài các số hạng của dãy số thì số hạng thứ 1 996 là số mấy ?
Giải :
a,Ta có : 14 – 11 = 3
17 – 14 = 3
Vậy quy luật của dãy là : mỗi số hạng đứng sau bằng số hạng đứng trước cộng với 3 .
Số các số hạng của dãy là :
[ 68 – 11 ] : 3 + 1 = 20 [số hạng]
b, Ta nhận xét :
Số hạng thứ hai : 14 = 11 + 3 = 11 + [2 – 1] x 3
Số hạng thứ ba : 17 = 11 + 6 = 11 + [3 – 1] x 3
Số hạng thứ tư : 20 = 11 + 9 = 11 + [4 – 1] x 3
Vậy số hạng thứ 1 996 là : 11 + [1 996 – 1] x 3 = 5 996
Đáp số : 20 số hạng ; 5 996
Bài 3: Trong các số có ba chữ số, có bao nhiêu số chia hết cho 4 ?
Giải :
Ta có nhận xét :số nhỏ nhất có ba chữ số chia hết cho 4là 100 và số lớn nhất có ba chữ số chia hết
cho 4 là 996. Như vậy các số có ba chữ số chia hết cho 4 lập thành một dãy số có số hạng đầu là 100,
số hạng cuối là 996 và mỗi số hạng của dãy [Kể từ số hạng thứ hai] bằng số hạng đứng kề trước cộng
với 4.
Vậy các số có 3 chữ số chia hết cho 4 là :
[996 – 100] : 4 + 1 = 225 [số]

Đáp số : 225 số
Dạng 4 : Tìm tổng các số hạng của dãy số
* Cách giải
Nếu các số hạng của dãy số cách đều nhau thì tổng của 2 số hạng cách đều số hạng đầu và số
hạng cuối trong dãy đó bằng nhau. Vì vậy :
Tổng các số hạng của dãy = tổng của 1 cặp 2 số hạng cách đều số hạng đầu và cuối x số
hạng của dãy : 2
* Bài tập vận dụng :
Bài 1 : Tính tổng của 100 số lẻ đầu tiên.
Giải :
Dãy của 100 số lẻ đầu tiên là :
1 + 3 + 5 + 7 + 9 + . . . + 197 + 199.
Ta có : 1 + 199 = 200
3 + 197 = 200
5 + 195 = 200
. . .
Vậy tổng phải tìm là :
200 x 100 : 2 = 10 000
Đáp số 10 000.
Bài 2 : Cho 1 số tự nhiên gồm các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 1983 được viết theo thứ tự liền nhau
như sau :
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 . . . 1980 1981 1982 1983
Hãy tính tổng tất cả các chữ số của số đó.
11
[Đề thi học sinh giỏi toàn quốc năm 1983]
Giải :
Cách 1. Ta nhận xét :
* các cặp số :
- 0 và 1999 có tổng các chữ số là :
0 + 1 + 9 + 9 + 9 = 28

- 1 và 1998 có tổng các chữ số là :
1 + 1 + 9 + 9 + 8 = 28
- 2 và 1997 có tổng các chữ số là :
2 + 1 + 9 + 9 + 7 = 28
- 998 và 1001 có tổng các chữ số là :
9 + 9 + 8 + 1 + 1 = 28
- 999 và 1000 có tổng các chữ số là :
9 + 9 + 9 + 1 = 28
Như vậy trong dãy số
0, 1, 2, 3, 4, 5, . . . , 1997, 1998, 1999
Hai số hạng cách đều số hạng đầu và số hạng cuối đều có tổng bằng 28. Có 1000 cặp như vậy, do đó
tổng các chữ số tạo nên dãy số trên là :
28 x 1000 = 28 000
* Số tự nhiên được tạo thành bằng cách viết liên tiếp các số tự nhiên từ 1984 đến 1999 là
[1 + 9 + 8 + 4] + [1 + 9 + 8 + 5] + +[1 + 9 + 8 + 9] + [1 + 9 + 9 + 0] + +
22 23 27
19
[1 + 9 + 9 + 8] + [1 + 9 + 9 + 9] = 382
27 28
* Vậy tổng các chữ số của số tự nhiên đã cho là :
28 000 – 382 = 27 618.
Bài 3 : Viết các số chẵn liên tiếp :
2, 4, 6, 8, . . . , 2000
Tính tổng của dãy số trên
Giải :
Dãy số trên 2 số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Dãy số trên có số số hạng là :
[2000 – 2] : 2 + 1 = 1000 [số]
1000 số có số cặp số là :
1000 : 2 = 500 [cặp]

Tổng 1 cặp là :
2 + 2000 = 2002
Tổng của dãy số là :
2002 x 500 = 100100.
Dạng 5 : Tìm số hạng thứ n
Bài 1 : Cho dãy số : 1, 3, 5, 7,
Hỏi số hạng thứ 20 của dãy là số nào?
Giải :
Dãy đã cho là dãy số lẻ nên các số liên tiếp trong dãy cách nhau 1 khoảng cách là 2 đơn vị.
20 số hạng thì có số khoảng cách là :
20 – 1 = 19 [khoảng cách]
12
19 số có số đơn vị là :
19 x 2 = 38 [đơn vị]
Số cuối cùng là :
1 + 38 = 39
Đáp số : Số hạng thứ 20 của dãy là 39
Bài 2 : Viết 20 số lẻ, số cuối cùng là 2001. Số đầu tiên là số nào?
Giải :
2 số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị
20 số lẻ có số khoảng cách là :
20 – 1 = 19 [khoảng cách]
19 khoảng cách có số đơn vị là :
19 x 2 = 38 [đơn vị]
Số đầu tiên là :
2001 – 38 = 1963
Đáp số : số đầu tiên là 1963.
Công thức : a, Cuối dãy : n = Số đầu + khoảng cách x [n – 1]
b, Đầu dãy : n = Số cuối – khoảng cách x [n – 1]
Dạng 6 : Tìm số chữ số biết số số hạng

* Bài tập vận dụng
Bài 1 : Cho dãy số 1, 2, 3, 4, , 150.
Dãy này có bao nhiêu chữ số
Giải :
Dãy số 1, 2, 3, , 150 có 150 số.
Trong 150 số có
+ 9 số có 1 chữ số
+ 90 số có 2 chữ số
+ Các số có 3 chữ số là : 150 – 9 – 90 = 51 [chữ số]
Dãy này có số chữ số là :
1 x 9 + 2 x 90 + 3 x 51 = 342 [chữ số]
Đáp số 342 chữ số
Bài 2 : Viết các số chẵn liên tiếp tữ 2 đến 1998 thì phải viết bao nhiêu chữ số?
Giải :
Dãy số : 2, 4, , 1998 có số số hạng là :
[1998 – 2] : 2 + 1 = 999 [số]
Trong 999 số có :
4 số chẵn có 1 chữ số
45 số chẵn có 2 chữ số
450 số chẵn có 3 chữ số
Các số chẵn có 4 chữ số là :
999 – 4 – 45 – 450 = 500 [số]
Số lượng chữ số phải viết là :
1 x 4 + 2 x 45 + 3 x 450 + 4 x 500 = 3444 [chữ số]
đáp số : 3444 chữ số
Ghi nhớ : Để tìm số chữ số ta :
+ Tìm xem trong dãy số có bao nhiêu số số hạng
+ Trong số các số đó có bao nhiêu số có 1, 2, 3, 4, chữ số
Dạng 7 :Tìm số số hạng biết số chữ số
13

Bài 1 : Một quyển sách coc 435 chữ số. Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu trang?
Giải :
Để đánh số trang sách người ta bắt đầu đánh tữ trang số 1. Ta thấy để đánh số trang có 1 chữ
số người ta đánh mất 9 số và mất :
1 x 9 = 9 [chữ số]
Số trang sách có 2 chữ số là 90 nên để đánh 90 trang này mất :
2 x 90 = 180 [chữ số]
Đánh quyển sách có 435 chữ số như vậy chỉ đến số trang có 3 chữ số. Số chữ số để đánh số
trang sách có 3 chữ số là:
435 – 9 – 180 = 246 [chữ số]
246 chữ số thì đánh được số trang có 3 chữ số là :
246 : 3 = 82 [trang]
Quyển sách đó có số trang là :
9 + 90 + 82 = 181 [trang]
đáp số 181 trang.
Bài 2 : Viết các số lẻ liên tiếp bắt đầu từ số 87. Hỏi nếu phải viết tất cả 3156 chữ số thì viết đến số
nào?
Giải :
Từ 87 đến 99 có các số lẻ là :
[99 – 87] : 2 + 1 = 7 [số]
Để viết 7 số lẻ cần :
2 x 7 = 14 [chữ số]
Có 450 số lẻ có 3 chữ số nên cần :
3 x 450 = 1350 [chữ số]
Số chữ số dùng để viết các số lẻ có 4 chữ số là :
3156 – 14 – 1350 = 1792 [chữ số]
Viết được các số có 4 chữ số là :
1792 : 4 = 448 [số]
Viết đến số :
999 + [448 – 1] x 2 = 1893

Dạng 8 : viết liên tiếp một nhóm chữ số hoặc chữ cái
Bài 1 : Viết liên tiếp các chữ cái A, N, L, Ư, U thành dãy AN LƯU, AN LƯU, Chữ cãi thứ 1998
là chữ cái gì?
Giải :
Để viết 1 nhóm AN LƯU người ta phải viết 5 chữ cái A, N, L, Ư, U.
Nếu xếp 5 chữ cái ấy vào 1 nhóm ta có :
Chia cho 5 không dư là chữ cái U
Chia cho 5 dư 1 là chữ cái A
Chia cho 5 dư 2 là chữ cái N
Chia cho 5 dư 3 là chữ cái L
Chia cho 5 dư 4 là chữ cái Ư
Mà : 1998 : 5 = 339 [nhóm] dư 3
Vậy chữ cái thứ 1998 là chữ cái L của nhóm thứ 400
Bài 2 : Một người viết liên tiếp nhóm chữ Tổ quốc việt nam thành dãy
Tổ quốc việt nam Tổ quốc việt nam
a, Chữ cái thứ 1996 trong dãy là chữ gì?
b, Người ta đếm được trong dãy có 50 chữ T thì dãy đó có bao nhiêu chữ Ô? bao nhiêu chữ I
14
c, Bạn An đếm được trong dãy có 1995 chữ Ô. Hỏi bạn ấy đếm đúng hay sai? Giải thích tại sao?
d, Người ta tô màu các chữ cái trong dãy theo thứ tự : Xanh, đỏ, tím, vàng. xanh, đỏ, Hỏi chữ cái
thứ 1995 trong dãy tô màu gì?
Giải :
a, Nhóm chữ TỔ QUỐC VIỆT NAM có 13 chữ cái. Mà 1996 : 13 = 153 [nhóm] dư 7.
Như vậy kể từ chữ cái đầu tiên đến chữ cái thứ 1996 trong dãy người ta đã viết 153 lần nhóm
chữ TỔ QUỐC VIỆT NAM và 7 chữ cái tiếp theo là : TỔ QUỐC V. Chữ cái thứ 1996 trong dãy là
chữ V.
b, Mỗi nhóm chữ TỔ QUỐC VIỆT NAM có 2 chữ T và cũng có 2 chữ Ô và 1 chữ I. vì vậy, nếu
người ta đếm được trong dãy có 50 chữ T thì dãy đó cũng phải có 50 chữ Ô và có 25 chữ I.
c, Bạn đó đã đếm sai, vì số chữ Ô trong dãy phải là số chẵn
d, Ta nhận xét : các màu Xanh, đỏ, tím, vàng gồm có 4 màu.

Mà 1995 : 4 = 498 [nhóm] dư 3.
Những chữ cái trong dãy có số thứ tự là số chia cho 4 dư 3 thì được tô màu tím
Vậy chữ cái thứ 1995 trong dãy được tô màu tím.
CÔNG VIỆC CHUNG
Bài 1 : An và Bình nhận làm chung một công việc. Nếu một mình An làm thì sau 3 giờ sẽ xong việc,
còn nếu Bình làm một mình thì sau 6 giờ sẽ xong việc đó. Hỏi cả 2 người cùng làm thì sau mấy giờ
sẽ xong việc đó?
Giải :
Cách 1 :
Biểu thị công việc thành 6 phần bằng nhau thì sau 1 giờ An làm được 2 phần và Bình làm
được 1 phần đó. Do đó, sau 1 giờ cả 2 người cùng làm được
2 + 1 = 3 [phần]
1 giờ
| | | | | | |
I II
Thời gian để 2 người cùng làn xong việc đó là :
6 ; 3 = 2 [giờ]
Đáp số 2 giờ
Cách 2 :
Nếu An làm một mình thì sau 1 giờ làm được
3
1
công việc, nếu Bình làm 1 mình thì sau 1 giờ
làm được
6
1
công việc. Do đó, Nếu cả 2 người cùng làm thì sau 1 giờ sẽ làm được số phần công việc
là :
3
1

+
6
1
=
2
1
[công việc]
Thời gian để 2 người cùng làm xong việc đó là :
1 :
2
1
= 2 [giờ]
Đáp số 2 giờ.
Bài 2 : Ba người cùng làm một công việc. Người thứ nhất có thể hoàn thành trong 3 tuần; người thứ
hai có thể hoàn thành một công việc nhiều gấp ba lần công việc đó trong 8 tuần; người thứ ba có thể
15
hoàn thành một công việc nhiều gấp 5 công việc đó trong 12 tuần. Hỏi nếu cả ba người cùng làm
công việc ban đầu thì sẽ hoàn thành trong bao nhiêu giờ? nếu mỗi tuần làm 45 giờ?
Giải:
Theo bài ra ta có :
Người thứ hai làm xong công việc ban đầu trong:
8 : 3 =
3
8
[tuần]
Người thứ ba làm xong công việc ban đầu trong :
12 : 5 =
5
12
[tuần]

Trong một tuần người thứ nhất làm được
3
1
công việc, người thứ hai làm được 3/8 công việc,
người thứ ba làm dược
12
5
công việc . Vậy cả ba người trong một tuần sẽ làm được:
3
1
+
8
3
+
12
5
=
8
9
[công việc]
Thời gian để cả ba người làm xong công việc là:
1 :
8
9
=
9
8
[tuần]
Số giờ cả ba người làm xong công việc là:
45 x

9
8
= 40 [giờ]
Đáp số : 40 giờ
Bài 3 : Hai vòi nước cùng chảy vào bể thì sau 1 giờ 12 phút sẽ đầy bể. Nếu một mình vòi thứ nhất
chảy thì sau 2 giờ sẽ đầy bể. Hỏi một mình vòi thứ hai chảy thì mấy giờ sẽ đầy bể?
Giải :
Đổi : 1 giờ 12 phút = 72 phút
2 giờ = 120 phút
Cách 1:
Biểu thị lượng nước đầy bể là 360 phần bằng nhau thì sau một phút cả hai vòi cùng chảy được số
phần là :
360 : 72 = 5 [phần]
Mỗi phút vòi thứ nhất chảy được số phần là:
360 : 120 = 3 [phần]
Do đó mỗi phút vòi thứ hai chảy được số phần là:
5 – 3 = 2 [phần]
Thời gian để vòi thứ hai chảy được đầy bể là :
360 : 2 = 180 [phút] = 3 giờ
Cách 2 :
Một phút cả hai vòi chảy được
72
1
[bể nước]
Một phút một mình vòi thứ nhất chảy được
120
1
bể nước.
Do đó một phút vòi thứ hai chảy một mình được :
72

1

120
1
=
180
1
[bể nước]
Thời gian để vòi thứ hai chảy một mình đầy bể là:
16
1 :
180
1
= 180 [phút]
= 3 giờ
Đáp số : 3 giờ
Bài 4 : Kiên và Hiền cùng làm một công việc có thể hoàn thành trong 10 ngày. Sau 7 ngày cùng làm
thì Kiên nghỉ việc. Hiền phải làm nốt phần việc còn lại trong 9 ngày. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi
người làm trong bao lâu ?
Giải :
Cách 1: Kiên và Hiền cùng làm 1 ngày được
10
1
công việc
Sau 7 ngày cùng làm hai người đã làm được số phần công việc là :
10
1
x 7 =
10
7

[công việc]
Phần việc còn lại là :
1 –
10
7
=
10
3
[công việc]
Mỗi ngày Hiền làm được :
10
3
: 9 =
30
1
[công việc]
Số ngày Hiền làm một mình để xong công việc là:
1 :
30
1
= 30 [ngày]
Mỗi ngày Kiên làm được :
10
1

30
1
=
15
1

[công việc]
Số ngày Kiên làm một mình để xong công việc là:
1 :
15
1
= 15 [ngày]
Đáp số : Kiên 15 ngày
Hiền 30 ngày
TỈ SỐ VÀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM.
Bài 1 : Một lớp có 22 nữ sinh và 18 nam sinh. Hãy tính tỉ số phần trăm của nữ sinh so với tổng số
học sinh cả lớp, tỉ số phần trăm của nam sinh so với tổng số học sinh của cả lớp.
Giải :
Tổng số học sinh của lớp là :
22 + 18 = 40 [học sinh]
Tỉ số học sinh nữ so với học sinh của lớp là :
22 : 40 = 0,55 = 55% [
40
22
=
100
55
= 55% ]
Tỉ số học sinh nam so với học sinh của lớp là :
18 : 40 = 0,45 = 45%
Đáp số : 55% và 45%
Bài 2 : Một số sau khi giảm đi 20% thì phải tăng thêm bao nhiêu phần trăm số mới để lại được số cũ.
Giải :
Một số giảm đi 20% tức là giảm đi
5
1

giá trị của số đó.
Số cũ : | | | | | |
17
Số mới : | | | | |
Vậy phải tăng số mới thêm
4
1
của nó tức là 25% thì được số ban đầu.
Bài 3 : Một số tăng thêm 25% thì phải giảm đi bao nhiêu phần trăm để lại được số cũ.
Giải :
Một số tăng thêm 25% tức là tăng thêm
4
1
của nó
Số cũ : | | | | |
Số mới : | | | | | |
Vậy số mới phải giảm đi
5
1
giá trị của nó tức là 20% của nó thì lai được số ban đầu.
Bài 4 : Lượng nước trong cỏ tươi là 55%, trong cỏ khô là 10%. Hỏi phơi 100 kg cỏ tươi ta được bao
nhiêu ki lô gam cỏ khô.
Giải :
Lượng cỏ có trong cỏ tươi là :
100 – 55 = 45%
Hay 100 kg cỏ tươi có 45 kg cỏ.
Nhưng trong cỏ khô còn có 10% nước. Nên 45 kg cỏ là 90% khối lượng trong cỏ khô.
Vậy 100 kg cỏ tươi thu được số cỏ khô là :
90
10045x

= 50 [kg] Đáp số 50 kg.
Bài 5 : Nước biển chứa 4% muối. Cần đổ thêm bao nhiêu gam nước lã vào 400 gam nước biển để tỉ
lệ muối trong dung dịch là 2%.
Giải :
Lượng nước muối có trong 400g nước biển là :
400 x 4 : 100 = 16 [g]
Dung dịch chứa 2 % muối là :
Cứ có 100 g nước thì có 2 g muối
16 g muối cần số lượng nước là :
100 : 2 x 16 = 800 [g]
Lượng nước phải thêm là :
800 – 400 = 400 [g]
Đáp số 400 g.
Bài 6 : Diện tích của 1 hình chữ nhật sẽ thay đổi thế nào nếu tăng chiều dài của nó lên 10 % và bớt
chiều rộng của nó đi 10 %
Giải :
Gọi số đo chiều dài là 100 x a
Số đo chiều rộng là 100 x b
Số đo diện tích là : 10 000 x a x b
Số đo chiều dài mới là : 110 x a
số đo chiều rộng mới là : 90 x b
Số đo diện tích mới là : 9900 x a x b
Số đo diện tích mới kém số đo diện tích cũ là :
10 000 x a x b – 9 900 x a x b = 100 x a x b
Tức là kém diện tích cũ là :
xaxb
xaxb
10000
100
= 10%

Bài 7 : Lượng nước trong hạt tươi là 20%. Có 200 kg hạt tươi sau khi phơi khô nhẹ đi 30 kg.
Tính tỉ số % nước trong hạt đã phơi khô.
18
Giải :
Lượng nước ban đầu chứa trong 200 g hạt tươi là :
200 : 100 x 20 = 40 [kg]
Số lượng hạt phơi khô còn :
200 – 30 = 170 [kg]
Lượng nước còn lại trong 170 kg hạt đã phơi khô là :
40 – 30 = 10 [kg]
Tỉ số % nước chứa trong hạt đã phơi khô là :
10 : 170 = 5,88%
Đáp số 5,88 %
Bài 8 : Giá hoa ngày tết tăng 20% so với tháng 11. Tháng giêng giá hoa lại hạ 20%. Hỏi
Giá hoa tháng giêng so với giá hoa tháng 11 thì tháng nào đắt hơn và đắt hơn bao nhiêu phần
trăm.
Giải :
Giá hoa ngày tết so với tháng 11 là :
100 + 20 = 120 [%]
Giá hoa sau tết còn là : 100 – 20 = 80 [%
hoa sau tết so với tháng 11 là :
100
120
x
100
80
= 96 [%]
Giá hoa sau tết so với tháng 11 là :
100 – 96 = 4 [%]
Đáp số 4 %

Bài 9 : Một người mua một kỳ phiếu loại 3 tháng với lãi xuất 1,9% 1 tháng và giá trị kỳ phiếu 6000
000 đồng. Hỏi sau 3 tháng người đó lĩnh về bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi. Biết rằng, tiền vốn tháng
trước nhập thành vốn của tháng sau.
Giải :
Vốn của tháng sau so với tháng liền trước là :
100 + 1,9 = 101,9 [%]
Tiền vốn đầu tháng thứ hai là :
100
9,1016000000x
= 6 114 0000 [Đ]
Tiền vốn đầu tháng thứ 3 là :
100
9,1016114000x
= 6230 166 [Đ]
Tiền vốn và lãi sau 3 tháng là :
100
9,1016230166x
= 6348539,154 [Đ]
Đáp số 6348539,154 đồng
Bài 10 : Giá các loại rau tháng 3 thường đắt hơn tháng hai là 10%. Giá rau tháng 4 lại rẻ hơn tháng 3
là 10%. Giá rau tháng 2 đắt hay rẻ hơn giá rau tháng 4?
Giải :
Nếu giá rau tháng 2 là 100%
Như vậy giá rau tháng 3 là :
100 + 10 = 110 [%] Giá rau tháng 2
Giá rau tháng 4 là :
100 – 10 = 90 [%] giá rau tháng 3 và bằng :
19
100
110

+
100
90
= 99% giá rau tháng 2
Như vậy rau tháng tư rẻ hơn rau tháng hai.
CÁC BÀI TOÁN VỀ DIỆN TÍCH CÁC HÌNH
Bài 1 : Cho tam giác ABC có diện tích là 150 cm
2
. Nếu kéo dài đáy BC [về phía B] 5 cm thì diện
tích sẽ tăng thêm 37,5 cm
2
. Tính đáy BC của tam giác.
Giải : A
B
H C 5 cm D
Cách 1 : Từ A kẻ đường cao AH của ∆ ABC thì AH cũng là đường cao của
∆ ABD
Đường cao AH là :
37,5 x 2 : 5 = 15 [cm]
Đáy BC là :
150 x 2 : 15 = 20 [cm]
Đáp số 20 cm.
Cách 2 :
Từ A hạ đường cao AH vuông góc với BC . Đường cao AH là đường cao chung của hai tam
giác ABC và ABD . Mà : Tỉ số 2 diện tích tam giác là :
S ∆ ABC 150
= = 4
S ∆ ABD 37,5
Hai tam giác có tỉ số diện tích là 4 mà chúng có chung đường cao,nên tỉ số 2 đáy cũng là 4.
Vởy đáy BC là :

5 x 4 = 20 [cm]
Đáp số 20 cm.
Bài 2 : Cho tam giác ABC vuông ở A có cạnh AB dài 24 cm, cạnh AC dài 32 cm. Điểm M nằm trên
cạnh AC. Từ M kẻ đường song song với cạnh AB cắt BC tại N. Đoạn MN dài 16 cm. Tính đoạn
MA.
Giải :
Nối AN. Ta có tam giác NCA có NM là
đường cao vì MN AB nên MN cũng CA
C
Diện tích tam giác NCA là
32 x 16 : 2 = 256 [cm
2
]
Diện tích tam giác ABC là :
24 x 32 : 2 = 348 [cm
2
]
Diện tích tam giác NAB là M N
20
384 – 256 = 128 [cm
2
]
Chiều cao NK hạ từ N xuống AB là :
128 x 2 : 24 = 10
3
2
[cm] A B
Vì MN || AB nên tứ giác MNBA là hình thang vuông. Do vậy MA cũng bằng 10
3
2

cm
Đáp số 10
3
2
cm
Bài 3 : Cho tam giác ABC vuông ở A. Cạnh AB dài 28 cm, cạnh AC dài 36 cm M là một điểm trên
AC và cách A là 9 cm. Từ M kẻ đường song song với AB và đường này cắt cạnh BC tại N. Tính
đoạn MN.
Giải : C
Vì MN || AB nên MN AC
tại M. Tứ giácMNAB là hình
thang vuông. Nối NA.
Từ N hạ NH AB thì NH là
chiều cao của tam giác NBA
M N
và của hình thang MNBA nên
NH = MA và là 9 cm.
A H B
Diện tích tam giác NBA là :
28 x 9 : 2 = 126 [cm
2
]
Diện tích tam giác ABC là :
36 x 28 : 2 = 504 [cm
2
]
Diện tích tam giác NAC là :
504 – 126 = 378 [cm
2
]

Đoạn MN dài là :
378 x 2 : 36 = 21 [cm]
Bài 4 : Tam giác ABC có diện tích là 90 cm
2
, D là điểm chính giữa AB. Trên AC lấy điểm E sao
cho AE gấp đôi EC. Tính diện tích AED.
Giải : A
+ Nối DC ta có
- S
CAD
=
2
1
S
CAB
D
[vì cùng chiều cao hạ từ C xuống E
AB và đáy DB = DA
= 90 : 2 = 45 cm
2
]
B C
S
DAE
=
3
2
S
ADC
[Vì cùng chiều cao hạ từ D xuống AC và đáy

E =
3
2
AC] =
3
245x
= 30 [cm
2
]
21
Đáp số S
AED
= 30 cm
2
Bài 5 : Cho tam giác ABC, trên AB lấy điểm D, E sao cho AD = DE = EB. Trên AC lấy điểm H, K
sao cho AK = HK = KC. Trên BC lấy điểm M, N sao cho BM = MC = NC.
Tính diện tích DEMNKH? Biết diện tích tam giác ABC là 270 cm
2
.
Giải : A
D 3 H
E K
1 2
B
M N C
+ S
ABC
– [S
1
+ S

2
+ S
3
] = S
DEMNHK
- Nối C với E, ta tính được :
S
CEB
=
3
1
S
CAB
[Vì cùng chiều cao hạ từ C xuống AB, đáy BE =
3
1
BC].
Hay S
1
=
9
1
S
ABC
.
+ Tương tự ta tính :
S
1
= S
2

= S
3
=
9
1
S
ABC
và bằng 270 : 9 = 30 [cm
2
]
+ Từ đó ta tính được :
S
DEMNKH
= 180 [cm
2
] Đáp số 180 cm
2

Bài 6 : Cho tam giác ABC, có BC = 60 cm, đường cao AH = 30 cm. Trên AB lấy điểm E và D sao
cho AE = ED = DB. Trên AC lấy điểm G và K sao cho AG = GK = KC. Tính diện tích hình DEGK?
Giải :
A
Nối BK ta có :
E G
- S
ABC
= 60 x 30 : 2 = 900 [cm
2
]
D K

- S
BKA
=
3
2
S
BAC
[Vì cùng chiều cao hạ
từ B xuống AC và đáy KA =
3
2
AC] B C
S
BKA
= 900 : 3 x 2 = 600 [cm
2
]
Nối EK ta có :
- S
EAG
= S
KDB
[vì cùng chiều cao hạ từ E xuống AH. Đáy GA- GK]
-VàS
KED
= S
KDB
[Vì cùng chiều cao hạ từ K xuống EB và đáy DE=DB].
- Do đó S
EGK

+ S
KED
= S
EAG
+ S
KDB
=
2
1
S
BAK
- Vậy S
EGK
+ S
KED
= 600 : 2 = 300 [cm
2
]
Hay S
EGKD
= 300cm
2
Đáp số S
EGKA
= 300 cm
2
Bài 7 : Cho tam giác MNP, F là điểm chính giữa cạnh NP. E là điểm chính giữa cạnh MN. Hai đoạn
MF và PE cắt nhau tại I.
22
Hãy tính diện tích tam giác IMN? Biết S

MNP
= 180 cm
2
.
Giải : M
Nối NI, ta có :
1. - S
PME
= S
PNE
[Vì có cùng chiều cao hạ từ P
xuống MN, đáy EM = EN]
- S
IME
= S
INE
[vì có cùng chiều cao hạ từ I
xuống MN, đáy EM = EN] E
- Do đó S
IMP
= S
INP
I
[Hiệu hai diện tích bằng nhau]
2. S
MNE
= S
PMF
[Vì có cùng chiều
cao hạ từ M xuống NP, N P

đáy FN = FP F
mà S
INF
= S
IFP
[vì có cùng chiều cao hạ từ I xuống NP, đáy FN = FP]
Do đó S
IMN
= S
IMP
[Giải thích như trên].
Kết hợp [1] và [2] ta có :
S
IMP
= S
INP
= S
IMN
= S
ABC
: 3 =
3
1
S
ABC
= 180 : 3 = 60 [cm
2
]
Bài 8 : Cho tam giác ABC. Điểm M là điểm chính giữa cạnh AB. Trên cạnh AC lấy AN bằng 1/2
NC. Hai đoạn thẳng BN và CM cắt nhau tại K. Hãy tính diện tích tam giác AKC? Biết diện tích tam

giác KAB bằng 42 dm
2
.
Giải :
A
Nối AK, ta có H
+ S
CAM
= S
CMB
[vì có cùng chiều cao N
hạ từ C xuống AB, đáy MA = MB]
M I
- Mà S
KAM
= S
KBM
[vì có cùng K
chiều cao hạ từ K xuống AB,
đáy MA = MB] B C
- Vậy S
AKC
= S
BKC
[vì cùng là hiệu của hai tam giác có diện tích bằng nhau]
+ S
KAN
=
2
1

S
KCN
[vì cùng chiều cao hạ từ K xuống AC, đáy AN =
2
1
NC]
Nếu coi A, C là đỉnh thì 2 tam giác có diện tích gấp đôi mà chung đáy [AK] vậy chiều cao
cũng phải gấp đôi nhau. Do đó :
AI =
2
1
CH.
- S
AKB
= S
CKB
[chung đáy BK, chiều cao AI =
2
1
CH]
Vậy S
AKC
= S
BKC
= S
ABK
x 2 = 42 x 2 = 84 [dm
2
]


HÌNH THANG
Bài 1 :Cho hình thang ABCD. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I. Tìm các cặp tam giác có
diện tích bằng nhau.
23
Ta có 3 cap tam giác có diện tích
bằng nhau là
S
ADB
= S
ABC
[vì cùng đáy AB x chiều cao chia 2]
S
ACD
= S
BCD
S
AID
= S
IBC
Vì chúng đều là phần diện tích còn
lại của 2 tam giác có diện tích bằng
nhau và có chung 1 phần diện tích.
[Tam giác ICD hoặc AIB]
A B

I
D C
Bài 2 : Cho hình thang ABCD có đáy nhỏ AB là 27 cm, đáy lớn CD là 48 cm. Nếu kéo dài đáy nhỏ
thêm 5 cm thì diện tích của hình tăng 40 cm
2

. Tính diện tích hình thang đã cho.
Giải :
cách2
∆ CBE có :
Đáy BE = 5 cm, chiều cao là chiều
cao của hình thang ABCD .
Vậy chiều cao của hình thang
ABCD
là : 40 x 2 : 5 = 16 [cm]
Diện tích hình thang ABCD là :
[27 + 48] x 16 : 2 = 600 [cm
2
]
A 27 B 5 E
40
cm2
D 48 C
Cách 2 : Tổng hai đáy hình thang gấp đáy BE là : [27 + 48] : 5 = 15 [lần]
Hai hình [thang và tam giác] có chiều cao chung nên diện tích hình thang gấp 15 lần
diện tích ∆ BCE
Diện tích tam giác BCE là : 40 x 15 = 600 [cm
2
]
Bài 3 : Cho hình thang ABCD có đáy lớn CD là 20 cm, đáy nhỏ AB là 15 cm. M là một điểm trên
AB cách B là 5 cm. Nối M với C. Tính diện tích hình thang mới AMCD. Biết diện tích tam giác
MBC là 280 cm
2
.
Giải : A M B
Đáy mới AM là :

15 – 5 = 10 [cm]
Tổng hai đáy AM và CD là :
10 + 20 = 30 [cm] A M B
Chiều cao hình thang ABCD là :
280 x 2 : 5 = 112 [cm] D C
Diện tích hình thang ABCD là :
30 x 112 : 2 = 1680 [cm
2
]
Cách 2
Nối A với C
24
Ta có đoạn AM là : 15 – 5 = 10 [cm]
Diện tích tam giác ACM gấp 2 lần điện tích tam giác MCB ⇒ Diện tích tam giác ACM = 280 x 2 =
560 [cm
2
] [vì AM gấp BM hai lần và đường cao hai tam giác bằng nhau]
∆ DAC và ∆ MCB có :
DC gấp MB là
20 : 5 = 4 [ lần]
Đường cao chung nên diện tích tam giác DAC gấp diện tích tam giác
MCB 4 lần.
Diện tích tam giác ADC là :
280 x 4 = 1120 [cm
2
]
Bài 4 : Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 361,8 m
2
. Đáy lớn hơn đáy nhỏ là 13,5 m. Hãy tính
độ dài của mỗi đáy, biết rằng nếu tăng đáy lớn thêm 5,6 m thì diện tích thửa ruộng sẽ tăng thêm 3,6

m
2
.
Giải :
Chiều cao của hình thang là : A B
33,6 x 2 : 5,6 = 12 [m]
Tổng hai đáy hình thang là :
361,8 x2 : 12 = 60,3 [m]
đáy nhỏ của hình thang là :
[60,3 – 13,5] : 2 = 23,4 [m]
Đáy lớn của hình thang là : 33,6 m
2
23,4 + 13,5 = 36,9 [m].
E D H C
Bài 5 : Một hình thang có chiều cao là 10 m, hiệu 2 đáy là 22 m. Kéo dài đáy nhỏ bằng đáy lớn để
hình đã cho thành hình chữ nhật có chiều daid bằng đáy lớn, chiều rộng bằng chiều cao hình thang.
Diện tích được mở rộng thêm bằng 1/7 diện tích hình thang cũ. Phần mở rộng về phía tay phải có
diện tích là 90 m
2
. Tính đáy lớn của hình thang ban đầu.
Giải : E A B G
Đáy BG của ∆ CBG là :
90 x 2 : 10 = 18 [m] 90 cm
2
Đáy EA của ∆ DAE là :
22 – 18 = 4 [m]
Diện tích 2 phần mở rộng là :
20 + 90 = 110 [m
2
]

Diện tích hình thang ABCD là :
110 x 7 = 770 [m
2
] D C

Tổng hai đáy AB và CD là :
770 x 2 : 10 = 154 [m]
Đáy CD là : [154 + 22] : 2 = 88 [m]
Bài 6 : Cho hình thang vuông ABCD, có đáy nhỏ AB là 40 m. Lấy E trên AD, G trên BC sao cho
EG chia hình thang ABCD làm hai hình thang có đường cao AE là 30 m và ED là 10 m. Tính diện
tích hình thangABGE và EGCD.
Giải :
Nối G với A, G với D A 40 m B
Diện tích ABCD là :
25

1. Quy tắc cộng

Quy tắc:

Một công việc được hoàn thành bởi một trong hai hành động. Nếu hành động này cómmcách thực hiện, hành động kia cóncách thực hiện không trùng với bất kì cách nào của hành động thứ nhất thì công việc đó cóm+ncách thực hiện.

Đặc biệt:NếuAvàBlà hai tập hợp hữu hạn không giao nhau thì số phần tử củaA∪Bbằng tổng số phần tử củaAvà củaB, tức là:

n[A∪B]=n[A]+n[B]

Ví dụ:Đi từ Hà Nội vào TP. Hồ Chí Minh có thể đi bằng ô tô, tàu hỏa, máy bay. Biết có10chuyến ô tô,2chuyến tàu hỏa và1chuyến máy bay có thể vào được TP. Hồ Chí Minh. Số cách có thể đi để vào TP. Hồ Chí Minh từ Hà Nội là:

Hướng dẫn:

Có3phương án đi từ Hà Nội vào TP. Hồ Chí Minh là: ô tô, tàu hỏa, máy bay.

- Có10cách đi bằng ô tô [vì có10chuyến].

- Có2cách đi bằng tàu hỏa [vì có2chuyến].

- Có1cách đi bằng máy bay [vì có1chuyến].

Vậy có tất cả10+2+1=13cách đi từ HN và TP.HCM.

2. Quy tắc nhân

Quy tắc:

Một công việc được hoàn thành bởi hai hành động liên tiếp. Nếu cómmcách thực hiện hành động thứ nhất và ứng với mỗi cách đó cónncách thực hiện hành động thứ hai thì cóm.ncách hoàn thành công việc.

Ví dụ:Mai muốn đặt mật khẩu nhà có4chữ số. Chữ số đầu tiên là một trong3chữ số1;2;0, chữ số thứ hai là một trong3chữ số6;4;3, chữ số thứ ba là một trong4chữ số9;1;4;6và chữ số thứ tư là một trong4chữ số8;6;5;4. Có bao nhiêu cách để Mai đặt mật khẩu nhà?

Hướng dẫn:

Việc đặt mật khẩu nhà có4công đoạn [từ chữ số đầu tiên đến chữ số cuối cùng].

- Có3cách thực hiện công đoạn 1 [ứng với3cách chọn chữ số đầu tiên].

- Có3cách thực hiện công đoạn 2 [ứng với3cách chọn chữ số thứ hai].

- Có4cách thực hiện công đoạn 3 [ứng với4cách chọn chữ số thứ ba].

- Có4cách thực hiện công đoạn 4 [ứng với4cách chọn chữ số thứ tư].

Vậy có tất cả3.3.4.4=144cách để Mai đặt mật khẩu nhà.

Video liên quan

Chủ Đề