Chọn phương án đúng về lượng giá trị của hàng hoá

Lượng giá trị hàng hóa đã còn là một khái niệm xa lại đối với tất cả các đối tượng, tuy nhiên để có cái nhìn toàn diện cũng như vừa cơ bản vừa đầy đủ nhất về lượng giá trị hàng hóa thì không phải ai cũng biết.

Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan đến vấn đề: Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa.

Lượng giá trị hàng hóa là gì?

Lượng giá trị của hàng hóa là một khái niệm trong kinh tế chính trị Mac-Lenin chỉ về một đại lượng đo bằng lượng lao động tiêu hao để sản xuất ra hàng hóa đó, lượng lao động tiêu hao đó được tính bằng thời gian lao động, cụ thể là thời gian lao động xã hội cần thiết. Lượng lao động xã hội cần thiết, hay thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra một hàng hóa, mới quyết định đại lượng giá trị của hàng hóa.

Thứ nhất: Năng suất lao động

– Năng suất lao động là năng lực sản xuất của lao động. Nó được đo bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc lượng thời gian lao động hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.

– Năng suất lao động tăng lên có nghĩa là cũng trong một thời gian lao động, nhưng khối lượng hàng hóa sản xuất ra tăng lên làm cho thời gian lao động cần thiết để sản xuất ra một đơn vị hàng hóa giảm xuống. Do đó, khi năng suất lao động tăng lên thì giá trị của một đơn vị hàng hóa sẽ giảm xuống và ngược lại.

– Giá trị của hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động. Năng suất lao động lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:

+ Trình độ khéo léo [thành thạo] trung bình của người công nhân.

+ Mức độ phát triển của khoa học, kỹ thuật, công nghệ.

+ Mức độ ứng dụng những thành tựu khoa học, kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất.

+ Trình độ tổ chức quản lý.

+ Quy mô và hiệu suất của tư liệu sản xuất.

+ Các điều kiện tự nhiên.

Muốn tăng năng suất lao động phải hoàn thiện các yếu tố trên.

Thứ hai: Cường độ lao động

– Cường độ lao động là đại dương chỉ mức độ hao phí sức lao động trong một đơn vị thời gian, nó cho thấy mức độ khẩn trương, nặng nhọc hay căng thẳng của lao động. Cường độ lao động tăng lên tức là mức hao phí sức cơ bắp, thần kinh trong một đơn vị thời gian tăng lên, mức độ khẩn trương, nặng nhọc hay căng thẳng của lao động tăng lên.

– Nếu cường độ lao động tăng lên thì số lượng [hoặc khối lượng] hàng hóa sản xuất ra tăng lên và sức hao phí lao động cũng tăng lên tương ứng, vì vậy giá trị của một đơn vị hàng hóa vẫn không đổi. Tăng cường độ lao động thực chất cũng như kéo dài thời gian lao động cho nên hao phí lao động trong một đơn vị sản phẩm không đổi.

– Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động giống nhau là đều dẫn đến lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng lên. Nhưng chúng khác nhau là tăng năng suất lao động làm cho lượng sản phẩm [hàng hóa] sản xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng lên, nhưng làm cho giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm xuống.

Tăng năng suất lao động có thể phụ thuộc nhiều vào máy móc, kỹ thuật, do đó, nó gần như là một yếu tố có “sức sản xuất” vô hạn, còn tăng cường độ lao động, làm cho lượng sản xuất ra tăng lên trong một đơn vị thời gian, nhưng giá trị của một đơn vị hàng hóa không đổi. Tăng cường độ lao động phụ thuộc nhiều vào thể chất và tinh thần của người lao động, do đó, nó là yếu tố của ‘sức sản xuất” có giới hạn nhất định. Chính vì vậy, tăng năng suất lao động có ý nghĩa tích cực hơn đối với sự phát triển kinh tế.

Thứ ba: Tính chất của lao động

– Tính chất của lao động cũng ảnh hưởng nhất định đến lượng giá trị của hàng hóa. Theo tính chất của lao động, có thể chia lao động thành lao động giản đơn và lao động phức tạp.

+ Lao động giản đơn là lao động mà một người lao động bình thường không cần phải trải qua đào tạo cũng có thể làm được.

+ Lao động phức tạp là lao động đòi hỏi phải được đào tạo, huấn luyện mới có thể làm được.

– Trong cùng một thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản đơn. Lao động phức tạp thực chất là lao động giản đơn được nhân lên. Trong quá trình trao đổi hàng hóa, mọi lao động phức tạp đều được quy về lao động đơn giản trung bình, và điều đó được quy đổi một cách tự phát sau lưng những hoạt động sản xuất hàng hóa, hình thành những hệ số nhất định thể hiện trên thị trường.

Ngoài việc chia sẻ về các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa chúng tôi còn làm rõ ý nghĩa của chúng qua nội dung dưới đây của bài viết, mời Quý vị tiếp tục theo dõi.

Ý nghĩa của các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa

– Thước đo lượng giá trị của hàng hóa: Đo lượng lao động hao phí để tạo ra hàng hóa bằng thước đo thời gian như một giờ lao động, một ngày lao động… Do đó, lượng giá trị của hàng hóa cũng do thời gian lao động quyết định. Trong thực tế, một loại hàng hóa đưa ra thị trường là do rất nhiều người sản xuất ra, nhưng mỗi người sản xuất do điều kiện sản xuất, trình độ tay nghề là không giống nhau, nên thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa của họ khác nhau.

– Thời gian lao động cá biệt quyết định lượng giá trị cá biệt của hàng hóa mà từng người sản xuất ra. Vậy phải chăng lao động cá biệt nào càng lười biếng, vụng về, phải dùng nhiều thời gian hơn để làm ra hàng hóa, thì hàng hóa đó càng có nhiều giá trị? C.Mác viết: “Chỉ có lượng lao động xã hội cần thiết, hay thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra một giá trị sử dụng, mới quyết định đại lượng giá trị của giá trị sử dụng ấy”.

– Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần thiết để sản xuất ra một hàng hóa trong điều kiện bình thường của xã hội, tức là với mộ trình độ kỹ thuật trung bình trình độ khéo léo trung bình và cường độ lao động trung bình so với hoàn cảnh xã hội nhất định. Trong một xã hội có hàng triệu người sản xuất hàng hóa, với thời gian lao động cá biệt hết sức khác biệt nhau, thì thông thường thời gian lao động xã hội cần thiết gần sát với thời gian lao động cá biệt của những người sản xuất và cing cấp đại bộ phận một loại hàng hóa nào đó trên thị trường.

Như vậy, các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa đã được chúng tôi đã phân tích chi tiết trong bài viết phái trên. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng phân tích một số nội dung cơ bản liên quan tới lượng giá trị hàng hóa.

Bắt đầu vào lúcKết thúc lúcThời gian thực hiện Điểm ĐiểmPhản hồi
Tuesday, 8 October 2013, 04:06 PM
Tuesday, 8 October 2013, 04:18 PM
11 phút 30 secs
15/15
10 out of a maximum of 10 [100%]

Chúc mừng anh/chị. Anh/Chị đã có số điểm tuyệt đối. Mong anh/chị hãy tiếp tục phát huy.

Chỉ ra phương án sai trong các phương án sau đây?

Chọn một câu trả lời

a. Lao động trừu tượng tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa.

b. Lao động trừu tượng là phạm trù lịch sử.

c. Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa.
d. Lao động trừu tượng là lao động hao phí đồng nhất của con người.

Đúng. Đáp án đúng là: Lao động trừu tượng tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa.

:

Trong quá trình lao động, thì lao động trừu tượng tạo ra giá trị mới.[ v+ m].

Tham khảo:

-Giáo trình “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin”, mục II.2.Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa. [tr199]

- Hướng dẫn học “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin”, mục II.2.Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa. [tr77]

Lượng giá trị của hàng hóa được đo bằng gì?

Chọn một câu trả lời

a. thời gian lao động cần thiết.
b. thời gian lao động xã hội.
c. thời gian lao động xã hội cần thiết.
d. thời gian lao động cá biệt.

Đúng. Đáp án đúng là:  thời gian lao động xã hội cần thiết.

:

Trong xã hội, sản xuất cùng một loại hàng hóa có nhiều người sản xuất với thời gian lao động khác nhau.

Tham khảo:

-Giáo trình “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin”, mục II.3.a. Thước đo lượng giá trị của hàng hóa. [tr 203]

-Hướng dẫn học “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin”, mục II.3.a. Thước đo lượng giá trị của hàng hóa. [tr 78]

Lượng giá trị của hàng hóa tỷ lệ nghịch với:

Chọn một câu trả lời

a. lao động xã hội.
b. lao động tư nhân.
c. cường độ lao động.
d. năng suất lao động.

Đúng. Đáp án đúng là:  năng suất lao động.

:

Năng suất lao động tăng lên thì hao phí lao động kết tinh trong một sản phẩm giảm.

Tham khảo:

-Giáo trình “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin”, mục II.3.b. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa. [tr204]

-Hướng dẫn học “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin”, mục II.3.b. Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa. [tr 79]

Loại bỏ phương án sai dưới đây  về tác động của quy luật giá  trị?

Chọn một câu trả lời

a. Điều tiết cả sản xuất và lưu thông hàng hóa.
b. Phân hóa với những sản xuất hàng hóa.
c. Kích thích cải tiến kỹ thuật, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
d. Điều tiết sản xuất, không điều tiết lưu thông hàng hóa.

Đúng. Đáp án đúng là:  Điều tiết sản xuất không điều tiết lưu thông hàng hóa.

:

Tác động của quy luật giá trị không có  tác động: điều tiết sản xuất, không điều tiết lưu thông hàng hóa.

Tham khảo:

-Giáo trình “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin”, mục IV.2: Tác động của quy luật giá trị. [tr 220]

-Giáo trình “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin”, mục IV.1.b.  Tác động của quy luật giá trị. [tr 84]

Thuộc tính xã hội của hàng hóa là gì?

Chọn một câu trả lời

a. giá trị của hàng hóa.
b. giá trị sử dụng của hàng hóa.
c. giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.
d. giá trị trao đổi của hàng hóa.

Đúng. Đáp án đúng là:   giá trị của hàng hóa.

:

    Giá trị của hàng hóa là hao phí lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.

Tham khảo:

-Giáo trình “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin”, mục II.1. Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa. [tr 193]

- Hướng dẫn học “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin”, mục II.1. Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa. [tr 75]

Cơ sở chung của quan hệ trao đổi giữa các hàng hóa là gì?

Chọn một câu trả lời

a. công dụng của hàng hóa.
b. sở thích của người tiêu dùng
c. mức độ khan hiếm của hàng hóa
d. hao phí lao động kết tinh trong hàng hóa.

Đúng. Đáp án đúng là:  hao phí lao động kết tinh trong hàng hóa.

 :

     Thực nhất  trao đổi giữa các hàng hóa chính là trao đổi lao động kết tinh trong hàng hóa với nhau.

Tham khảo:

-Giáo trình “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin”, mục II.1.b. Hai thuộc tính của hàng hóa [GT.tr 194]

-Hướng dẫn học “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin”, mục II.1.b. Giá trị của hàng hóa. [tr 75]

Điều kiện ra đời và tồn tại của nền sản xuất hàng hóa là gì?

Chọn một câu trả lời

a. Có phân công lao động xã hội và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuât.
b. Có phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất.
c. có chế độ tư hữu và những hình thức về sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất.
d. Có sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất và phân công lao động chung.

Đúng. Đáp án đúng là:  có phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất.

 :  Phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất buộc người sản xuất ra hàng hóa phải trao đổi sản phẩm cho nhau.

 Tham khảo:

-Giáo trình “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin”, mục I.1 Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa. [ tr190]

-Hướng dẫn học “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin”, mục I.1. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa. [tr 73]

Lựa chọn phương án sai trong các phương án dưới đây:

Chọn một câu trả lời

a. Mọi hàng hóa đều có giá trị sử dụng.
b. Mọi vật có giá trị sử dụng đều là hàng hóa.
c. Vật không có giá trị sử dụng thì không phải là hàng hóa.
d. Giá trị sử dụng là phạm trù vĩnh viễn.

Đúng. Đáp án đúng là:  Mọi vật có giá trị sử dụng đều là hàng hóa.

:

     Suy từ mục giá trị sử dụng của hàng hóa.

Tham khảo:

- Giáo trình “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin”, mục II.1.b. Hai thuộc tính của hàng hóa. [tr 194]

-Hướng dẫn học “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin”, mục II.1.Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa. [tr 75]

Ảnh hưởng của tăng năng suất lao động đối với lượng giá trị 1 đơn vị hàng hóa như thế nào?

Chọn một câu trả lời

a. Năng suất lao động tăng lên thì giá trị của một đơn vị hàng hóa không đổi.
b. Năng xuất lao động tăng lên thì lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa có thể tăng hoặc giảm.
c. Năng suất lao động tăng lên thì lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa sẽ tăng lên.
d. Năng suất lao động tăng lên thì lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm hàng hóa giảm xuống.

Đúng. Đáp án đúng là:    Khi năng xuất lao động tăng lên thì lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm hàng hóa giảm xuống.

:

Năng xuất lao động được đo bằng số lượng sản phẩm làm ra trong một đơn vị thời gian.

Tham khảo:

-Giáo trình “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin”, mục II.3.b. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa. [tr204]

-Hướng dẫn học “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin”, mục II.3.b. Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa.[tr 79]

Giá trị và giá trị sử dụng có mối quan hệ như thế nào?

Chọn một câu trả lời

a. mâu thuẫn, đối lập nhau.
b. vừa thông nhất, vừa mâu thuẫn với nhau.
c. luôn tách rời nhau.
d. thống nhất với nhau.

Đúng. Đáp án đúng là:   vừa thông nhất, vừa mâu thuẫn với nhau.

:  Lao dộng sản xuất hàng hóa có tính 2 mặt: lao động cụ thể và lao động từu tượng. Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng và lao động trừu tượng tạo ra giá trị.

Tham khảo:

-Giáo trình “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin”, mục II.1.c. Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hóa. [tr198]

 -Hướng dẫn học “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin”, mục II.1.c. Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hóa. [tr 76]

Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản xuất  dựa trên cơ sở nào?

Chọn một câu trả lời

a. sự phân công lao động xã hội.
b. chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
c. chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
d. chế độ tư hữu hoặc những hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất.

Đúng. Đáp án đúng là: chế độ tư hữu hoặc những hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất.

:

Chế độ tư hữu hoặc những hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất làm cho sản phẩm thuộc về từng người, hoặc từng nhóm người.

Tham khảo:

-Giáo trình “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin”, mục I.1.Điều kiện ra đời và tồn tại của nền sản xuất hàng hóa. [tr190]

-Hướng dẫn học “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin”, mục I.1. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa. [tr 73]

Thế nào là phân công lao động xã hội?

Chọn một câu trả lời

a. là phân công lao động trong một doanh nghiệp.
b. là chia nhỏ quá trình sản xuất, mỗi người chuyên đảm nhận một công đoạn.
c. là sự chuyên môn hóa lao động theo ngành nghề khác nhau.
d. là sự phân công lao động mang tính chủ quan của con người.

Đúng. Đáp án đúng là:  là sự chuyên môn hóa lao động theo ngành nghề khác nhau.

:

Theo khái niệm phân công lao động xã hội.

Tham khảo:

-Giáo trình “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, mục I.1 Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa. [ tr190]

-Hướng dẫn học “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin”, mục I.1. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa. [tr 73]

Thuộc tính tự nhiên của hàng hóa là gì?

Chọn một câu trả lời

a. giá trị sử dụng của hàng hóa.
b. giá trị trao đổi.
c. giá trị của hàng hóa.
d. giá trị sử dụng và giá trị.

Đúng. Đáp án đúng là:  giá trị sử dụng của hàng hóa.

:

Giá trị sử dụng của hàng hóa do thuộc tính tự nhiên của vật quyết định.

Tham khảo:

-Giáo trình “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin”, mục II.1. Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa. [tr 193]

- Hướng dẫn học “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin”, mục II.1. Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa. [tr 75]

Chọn một câu trả lời

a. cơ sở của giá trị hàng hóa.
b. hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa trong trao đổi.
c. hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa trong trao đổi
d. cơ sở của giá trị trao đổi.

Đúng. Đáp án đúng là: hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa trong trao đổi.

:

Theo khái niệm giá cả hàng hóa.

Tham khảo:

-Giáo trình “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, mục III.2. Các chức năng của tiền tệ. [tr 213]

-Hướng dẫn học “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin”, mục III.2. Các chức năng của tiền . [tr 82]

Thế nào là thời gian lao động xã hội cần thiết?

Chọn một câu trả lời

a. là thời gian cần thiết tiến hành sản xuất ra hàng hóa với một trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao động trung bình, trang bị kỹ thuật trung bình và trong điều kiện TB xã hội.
b. là khoảng thời gian sản xuất của một số hàng hóa.
c. là thời gian lao động cần thiết.
d. là khoảng thời gian sản xuất ra vàng, bạc

Đúng. Đáp án đúng là:  là thời gian cần thiết tiến hành sản xuất ra hàng hóa với một trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao động trung bình, trang bị kỹ thuật trung bình và trong điều kiện TB xã hội.

:

   Theo khái niệm thời gian lao động xã hội cần thiết.

Tham khảo:

-  Giáo trình “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin”, mục II.3.a.Thước đo lượng giá trị của hàng hóa. [tr203].

-Hướng dẫn học “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin”, mục II.3.a.Thước đo lượng giá trị của hàng hóa. [tr78]

Video liên quan

Chủ Đề