Với hơn 25 năm đào tạo, khoa đã khẳng định được vị trí trong việc đào tạo công nghệ thông tin [CNTT] chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu cấp bách về nhân lực CNTT tại Việt Nam. Sinh viên tốt nghiệp các khóa đã và đang đảm nhận các vị trí quan trọng trong các công ty, tổ chức hàng đầu trong và ngoài nước.
Chương trình đào tạo mang tính thực tiễn, ứng dụng cao
Chương trình đào tạo của Khoa CNTT - HUFLIT trang bị cho sinh viên nền tảng kiến thức cơ bản vững vàng và môi trường thực hành với công nghệ tiên tiến nhất. Sinh viên sau khi tốt nghiệp sẽ có kỹ năng chuyên nghiệp trong lĩnh vực CNTT, kỹ năng làm việc nhóm, nghiên cứu và làm việc chuyên nghiệp.
Hiện tại, chương trình đào tạo bậc đại học của khoa bao gồm các chuyên ngành: - Khoa học dữ liệu - An ninh mạng - Công nghệ phần mềm
- Hệ thống thông tin
Để chương trình đào tạo vừa có tính ứng dụng cao nhưng vẫn bảo đảm trang bị đầy đủ các kiến thức khoa học nền tảng giúp sinh viên có khả năng tiếp tục học tập, nghiên cứu ở các trình độ cao hơn, khoa CNTT đã tham khảo thêm các chương trình đào tạo tiên tiến trong và ngoài nước, đồng thời liên tục cập nhật, thay đổi chương trình đào tạo để phù hợp xu hướng công nghệ trên thế giới.
Cơ hội nghề nghiệp rộng mở
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên hoàn toàn có thể tìm được công việc phù hợp khả năng và mức lương cao ở các doanh nghiệp CNTT hàng đầu trong và ngoài nước. Trong thực tế, sinh viên các khóa vừa qua đã có việc làm rất vững chắc ở các công ty CNTT nổi tiếng như: TMA, DXC, FPT, GCS, TMA, Intel, VNG… hoặc các ngân hàng, doanh nghiệp như ACB, Vietcombank, BIDV… Ngoài ra, khá nhiều sinh viên đã tốt nghiệp đang tiếp tục theo học lên bậc học Thạc sĩ và Tiến sĩ.
Đội ngũ giảng viên giỏi, tâm huyết, tận tình giảng dạy và quan tâm sinh viên
Đối với sinh viên, việc tự học có vai trò đặc biệt quan trọng trong suốt quá trình phát triển năng lực của sinh viên. Thế nhưng, để sinh viên năm nhất làm quen từ cách học ở trường phổ thông sang phương pháp tự học ở đại học sẽ có nhiều khó khăn. Hiểu được điều đó, Khoa CNTT luôn khuyến khích và tạo điều kiện giúp nâng cao khả năng tự học của sinh viên; đồng thời đội ngũ giảng viên luôn tận tâm trong giảng dạy giúp sinh viên không cảm thấy phải “tự bơi” giữa kiến thức mênh mông. Đối với sinh viên năm nhất, đội ngũ giảng viên trẻ, nhiệt tình sẽ tiếp thêm động lực để các em tăng thêm sự yêu thích đối với nghề. Đặc biệt, đối với các môn học chuyên ngành, bên cạnh thời gian học lý thuyết đều có thời gian thực hành trên lớp với sĩ số mỗi nhóm không quá 25 sinh viên, tạo điều kiện để giảng viên có thể theo dõi sâu sát quá trình học tập và hỗ trợ sinh viên khi gặp khó khăn.
Thành tích nổi bật của sinh viên
Nhắc đến sinh viên Khoa CNTT [HUFLIT] không thể nào không nhắc đến những thành tích mà các bạn đã đạt được trong các kỳ thi học thuật. Trong môi trường học tập chuyên nghiệp tại HUFLIT, sinh viên được trau dồi các kiến thức, kỹ năng và đã gặt hái được nhiều thành tích nổi bật: - 01 giải nhất Olympic Tin học sinh viên Việt Nam; - 04 giải nhì Olympic Tin học sinh viên Việt Nam; - 25 giải ba Olympic Tin học sinh viên Việt Nam [và nhiều giải khuyến khích]; - 01 giải nhì và 02 giải ba Sinh viên Nghiên cứu Khoa học cấp bộ; - 05 giải nhất quốc gia liên tiếp trong các kỳ thi Tin học Văn phòng Thế giới [Microsoft Office Specialist World Championship – MOSWC]…
Môi trường học tập chuyên nghiệp, sáng tạo và năng động
Ngoài việc học tập chính khóa, Khoa CNTT còn tổ chức các hoạt động seminar - hội thảo chuyên đề với sự tham gia của các công ty phần mềm, các chuyên gia bảo mật nổi tiếng. Đây cũng là các đơn vị thường xuyên liên kết với khoa trong việc tuyển dụng, tạo cơ hội việc làm cho sinh viên.
Khi nói đến ngành CNTT, chúng ta thường hình dung đến những người ngồi ôm chiếc máy tính với cặp kính dày cộp; nhưng tại HUFLIT, sinh viên ngành CNTT lại rất năng động, sáng tạo và nhiệt tình. HUFLIT là một trường đa ngành, nên môi trường học tập cũng đa dạng với rất nhiều hoạt động ngoại khóa từ văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao đến các phong trào tình nguyện.
Bên cạnh các chương trình học thuật bổ sung kiến thức chuyên môn cho sinh viên, hằng năm, sinh viên Khoa CNTT thường xuyên tổ chức các hoạt động năng động, sôi nổi như: Ngày hội chào đón tân sinh viên - IT Day, Giải đấu game, Đêm văn nghệ chào đón tân sinh viên… Dưới sự hướng dẫn tận tình của các thầy, cô trong khoa, các bạn sinh viên sẽ là người lên kế hoạch thực hiện các chương trình. Thông qua hoạt động, sinh viên được trau dồi những kỹ năng mềm như: lên kế hoạch chạy truyền thông, kỹ năng viết bài PR, content [hướng dẫn cách viết nội dung truyền tải thông điệp], kỹ năng xin tài trợ, kỹ năng giao tiếp với khách hàng, doanh nghiệp... Chính những điều này đã làm cho ngành CNTT không còn là một ngành học quá “khô và cứng”. Khi học tại HUFLIT với ngành CNTT nói riêng và các ngành khác nói chung, sinh viên sẽ luôn được “học đi đôi với trải nghiệm và thực tiễn”.
Được thành lập từ năm 1995, Khoa Công nghệ thông tin [CNTT] là một trong ba khoa đào tạo đầu tiên...
A - Chương trình đào tạo áp dụng từ khóa 2015 đến khóa 2018
B - Chương trình đào tạo áp dụng từ khóa 2019
Chương trình đào tạo ngành Công nghệ thông tin [Bậc Đại học] - Áp dụng từ khóa 2019
Ngành Công nghệ thông tin, mã ngành: 52480201, có 4 chuyên ngành đào tạo: [1] Hệ thống thông tin [2] Mạng máy tính [3] Công nghệ phần mềm [4] An ninh mạng
Khối kiến thức toàn khóa gồm 142 tín chỉ [TC] chưa bao gồm phần kiến thức về giáo dục thể chất [165 tiết] và giáo dục quốc phòng [165 tiết].
- Khối kiến thức giáo dục đại cương: 58 TC [chiếm tỉ lệ 40,8%]
- Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 84 TC [chiếm tỉ lệ 59,2%]
1. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG: 58 TC
1.1. Lý luận chính trị: 10 TC
Mã môn học | Tên môn học | Số TC [LT + TH] | |
LT | TH | ||
1010023 | Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam | 3 | |
1010062 | Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1 | 2 | |
1010313 | Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 2 | 3 | |
1010092 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
Mã môn học | Tên môn học | Số TC [LT+TH] | |
LT | TH | ||
1010212 | Nghe tiếng Anh 1 | 2 | |
1010222 | Nói tiếng Anh 1 | 2 | |
1010232 | Đọc tiếng Anh 1 | 2 | |
1010242 | Viết tiếng Anh 1 | 2 | |
1010252 | Nghe tiếng Anh 2 | 2 | |
1010262 | Nói tiếng Anh 2 | 2 | |
1010272 | Đọc tiếng Anh 2 | 2 | |
1010282 | Viết tiếng Anh 2 | 2 | |
1250013 | Tiếng Anh chuyên ngành 1 | 3 | |
1250023 | Tiếng Anh chuyên ngành 2 | 3 |
1.3. Toán – Tin học - Khoa học tự nhiên: 26 TC
Mã môn học | Tên môn học | Số TC [LT + TH] | |
LT | TH | ||
1250033 | Giải tích | 3 | |
1221193 | Đại số tuyến tính | 3 | |
1221163 | Toán rời rạc | 3 | |
1210113 | Xác suất thống kê | 2 | 1 |
1210123 | Nhập môn công nghệ thông tin | 3 | 1 |
1210134 | Nhập môn lập trình | 2 | 2 |
1250074 | Kỹ thuật lập trình | 3 | 1 |
1230172 | Kỹ năng mềm | 2 |
Mã môn học | Tên môn học | Số TC |
1010034 | Giáo dục quốc phòng | |
1010042 | Giáo dục thể chất 1 | |
1010182 | Giáo dục thể chất 2 |
2.1. KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH: 36 TC
Mã môn học | Tên môn học | Số TC [LT + TH] | |
LT | TH | ||
1221014 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật | 3 | 1 |
1221024 | Cơ sở dữ liệu | 3 | 1 |
1221054 | Cơ sở trí tuệ nhân tạo | 3 | 1 |
1221064 | Công nghệ phần mềm | 3 | 1 |
1221084 | Hệ điều hành | 3 | 1 |
1221104 | Lập trình hướng đối tượng | 3 | 1 |
1221114 | Lập trình trên Windows | 3 | 1 |
1221124 | Lý thuyết đồ thị | 3 | 1 |
1221134 | Mạng máy tính | 3 | 1 |
Chuyên ngành Hệ thống thông tin
Mã môn học | Tên môn học | Số TC [LT + TH] | |
LT | TH | ||
Học phần bắt buộc | 16 | ||
1222014 | Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu | 3 | 1 |
1222024 | Cơ sở dữ liệu nâng cao | 3 | 1 |
1222034 | Cơ sở dữ liệu phân tán | 3 | 1 |
1221144 | Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin | 3 | 1 |
[¯] | Các môn Tự chọn [1] | 20 |
Mã môn học | Tên môn học | Số TC [LT + TH] | |
LT | TH | ||
Học phần bắt buộc | 16 | ||
1223014 | Hệ điều hành mạng | 3 | 1 |
1250094 | Lập trình mạng | 3 | 1 |
1223034 | Mạng máy tính nâng cao | 3 | 1 |
1230274 | Quản trị mạng | 3 | 1 |
[¯] | Các môn Tự chọn [1] | 20 |
Mã môn học | Tên môn học | Số TC [LT + TH] | |
LT | TH | ||
Học phần bắt buộc | 16 | ||
1224024 | Công nghệ phần mềm nâng cao | 3 | 1 |
1250084 | Phân tích và thiết kế phần mềm | 3 | 1 |
1230474 | 3 | 1 | |
1230114 | Kiểm định chất lượng phần mềm | 3 | 1 |
[¯] | Các môn Tự chọn [1] | 20 |
Mã môn học | Tên môn học | Số TC [LT + TH] | |
LT | TH | ||
Học phần bắt buộc | 16 | ||
1250104 | Lập trình an toàn | 3 | 1 |
1230374 | An ninh mạng | 3 | 1 |
1250114 | Điều tra tấn công | 3 | 1 |
1250124 | Kỹ thuật mật mã | 3 | 1 |
[¯] | Các môn Tự chọn [1] | 20 |
Mã môn học | Tên môn học | Số TC [LT + TH] | |
LT | TH | ||
1230443 | Đồ án 1 | 3 | |
1230453 | Đồ án 2 | 3 | |
1230466 | Khóa luận tốt nghiệp | 6 | |
Học 2 môn tự chọn nếu không làm khóa luận tốt nghiệp[2] | 6 |
3.1. Kiến thức tự chọn chuyên ngành Công nghệ phần mềm
Mã môn học | Tên môn học | Số TC [LT + TH] | |
LT | TH | ||
1250134 | Thiết kế giao diện | 3 | 1 |
1224034 | Quản lý dự án phần mềm | 3 | 1 |
1230374 | Công cụ và môi trường phát triển phần mềm | 3 | 1 |
1250144 | Kiến trúc phần mềm | 3 | 1 |
1230424 | Phát triển phần mềm mã nguồn mở | 3 | 1 |
1230284 | Lập trình game | 3 | 1 |
1250154 | Các chủ đề nâng cao trong công nghệ phần mềm | 3 | 1 |
1250164 | Các công nghệ mới trong phát triển phần mềm | 3 | 1 |
Mã môn học | Tên môn học | Số TC [LT + TH] | |
LT | TH | ||
1230124 | Chuyên đề Oracle | 3 | 1 |
1230204 | Lập trình quản lý | 3 | 1 |
1230484 | Hệ thống thông tin kế toán | 3 | 1 |
1230474 | Mẫu thiết kế cho phần mềm | 3 | 1 |
1230504 | An ninh hệ thống thông tin | 3 | 1 |
1250184 | Chuyên đề chọn lọc trong hệ thống thông tin | 3 | 1 |
1250194 | Chuyên đề hệ quản trị cơ sở dữ liệu nâng cao | 3 | 1 |
Mã môn học | Tên môn học | Số TC [LT + TH] | |
LT | TH | ||
1250204 | Thiết kế hệ thống mạng | 3 | 1 |
1250214 | Triển khai hạ tầng mạng | 3 | 1 |
1230294 | Tổ chức và quản lý các dịch vụ mạng | 3 | 1 |
1250224 | Lập trình mạng nâng cao | 3 | 1 |
1250234 | Điện toán đám mây | 3 | 1 |
1250244 | Mạng không dây | 3 | 1 |
Mã môn học | Tên môn học | Số TC [LT + TH] | |
LT | TH | ||
1223014 | Hệ điều hành mạng | 3 | 1 |
1250094 | Lập trình mạng | 3 | 1 |
1250254 | Penetration testing | 3 | 1 |
1250264 | Quản trị hệ thống bảo mật | 3 | 1 |
1250274 | Bảo mật người dùng cuối | 3 | 1 |
Mã môn học | Tên môn học | Số TC [LT + TH] | |
LT | TH | ||
1250304 | Big data | 3 | 1 |
1230044 | Các hệ cơ sở tri thức | 3 | 1 |
1230054 | Chuyên đề .NET và XML | 3 | 1 |
1250324 | Hệ trợ giúp ra quyết định | 3 | 1 |
1250343 | Khởi nghiệp | 3 | 1 |
1250332 | Kiến tập nghề nghiệp | 1 | 1 |
1230324 | Lập trình Java | 3 | 1 |
1230434 | Lập trình Java EE | 3 | 1 |
1230444 | Lập trình trên thiết bị di động | 3 | 1 |
1230214 | Lập trình web | 3 | 1 |
1230344 | Lập trình web nâng cao | 3 | 1 |
1250353 | Nhập môn quản trị kinh doanh | 3 | |
1230413 | Phương pháp luận sáng tạo trong tin học | 3 | |
1250364 | Thương mại điện tử | 3 | 1 |
1230453 | Truyền thông di động | 3 | |
1230134 | Xử lý ảnh | 3 | 1 |
1230564 | Xử lý và tính toán song song | 3 | 1 |
[1] Sinh viên phải học ít nhất 20 TC các môn tự chọn trong khối Kiến thức tự chọn [trong đó SV phải chọn ít nhất 12 TC trong khối kiến thức tự chọn chuyên ngành].
[2] Sinh viên không làm Khóa luận tốt nghiệp [6 TC] phải học 2 môn tự chọn trong khối Kiến thức tự chọn.
* Sinh viên xem cây chương trình đào tạo tại website trường //huflit.edu.vn