Cơ sở hình thành môn thanh toán quốc tế năm 2024

  • 1. HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ GV: NGUYỄN THỊ THANH TRÚC 0918404586 Email: [email protected] TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
  • 2. KHẢO • PGS.TS Nguyễn Thị Thu Thảo, 2009, Nghiệp vụ thanh toán quốc tế, NXB tài chính. • GS.TS Lê Văn Tư – Thị trường hối đoái, NXB Thống Kê. • Hà Thị Ngọc Oanh, 2002, Giáo trình kỹ thuật kinh doanh Thương Mại Quốc Tế, NXB Thống Kê. • PGS. TS Lê Văn Tề, 2006, Nghiệp vụ tín dụng và TTQT, NXB Thống Kê. • Trầm Thị Xuân Hương. 2006. Thanh toán quốc tế. NXB Thống Kê, TP. Hồ Chí Minh. • Đinh Xuân Trình. 1996. Giáo trình thanh toán quốc tế trong ngoại thương. NXB Giáo dục, Trường Đại học ngoại thương Hà Nội.
  • 3. THIỆU TỔNG QUÁT VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VẤN ĐỀ ĐẶT RA
  • 4. THIỆU TỔNG QUÁT VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VẤN ĐỀ ĐẶT RA 1. Nhà XK và nhà NK ở 2 nước khác nhau nên không thể “tiền trao cháo múc được”, hơn nữa luật pháp các nước cấm thanh toán trực tiếp cho nhau. 2. Vậy: - Làm thế nào để nhà XK kiểm soát được hàng hóa cho đến khi được thanh toán hay chấp nhận thanh toán? - Làm thế nào để nhà nhập khẩu kiểm soát được tiền cho đến khi nhận hàng hóa hoặc có quyền nhận hàng hóa.
  • 5. THIỆU TỔNG QUÁT VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ 3. Giải pháp - Đối với nhà xuất khẩu: kiểm soát hàng hóa thông qua kiểm soát chứng từ vận tải bằng dịch vụ của ngân hàng. - Đối với nhà NK: Kiểm soát tiền thông qua việc định đoạt chứng từ vận tải bằng dịch vụ TT của ngân hàng. THANH TOÁN QUỐC TẾ
  • 6. THIỆU TỔNG QUÁT VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ 1.1. Khái niệm và đặc điểm của Thanh toán quốctế a. Khái niệm: Thanh toán quốc tế có thể được định nghĩa từ theo nhiều quan điểm khác nhau: • Theo Đinh Xuân Trình (1996): là việc thanh toán các nghiã vụ tiền tệ phát sinh có liên quan tới các quan hệ kinh tế, thương mại và các mối quan hệ khác giữa các tổ chức, các công ty và các chủ thể khác nhau của các nước. • Theo Trầm Thị Xuân Hương (2006), thanh toán quốc tế là quá trình thực hiện các khoản thu chi tiền tệ quốc tế thông qua hệ thống ngân hàng trên thế giới nhằm phục vụ cho các mối quan hệ trao đổi quốc tế phát sinh giữa các nước với nhau.
  • 7. THIỆU TỔNG QUÁT VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ (tt) b. Đặc điểm • Diễn ra trên phạm vi toàn cầu. • Trao đổi tiền của quốc gia này lấy tiền của quốc gia khác. • Tiền tệ trong thanh toán quốc tế thường không phải là tiền mặt: thư chuyển tiền, điện chuyển tiền, hối phiếu, kỳ phiếu và séc ghi bằng ngoại tệ. • Tiến hành thông qua ngân hàng và không dùng tiền mặt. • Thanh toán quốc tế được thực hiện dựa trên nền tảng pháp luật và tập quán thương mại quốc tế, đồng thời nó cũng bị chi phối bởi luật pháp của các quốc gia, bởi các chính sách kinh tế, chính sách ngoại thương và chính sách ngoại hối của các quốc gia tham gia trong thanh toán.
  • 8. THIỆU TỔNG QUÁT VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ (tt) 1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế trong nền kinh tế - Tăng thu nhập của ngân hàng, mở rộng vốn, đa dạng các dịch vụ, nâng cao uy tín của ngân hàng trên thị trường quốc tế. - Thúc đẩy tốc độ thanh toán và giúp các doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh, được tài trợ vốn, hạn chế rủi ro. - Tăng quy mô hoạt động, tăng khối lượng hàng hóa, mở rộng quan hệ giao dịch. - Giúp nhà nước quản lý và sử dụng ngoại tệ hiệu quả, quản lý hoạt động XNK theo chính sách ngoại thương đề ra.
  • 9. THIỆU TỔNG QUÁT VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ (tt) 1.3 Nội dung nghiên cứu: - Hối đoái - Các phương tiện thanh toán quốc tế - Các phương thức thanh toán quốc tế - Các điều kiện trong thanh toán quốc tế - Các chứng từ trong thương mại quốc tế
  • 10. THIỆU TỔNG QUÁT VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ (tt) 1.4 Các văn bản pháp lý điều chỉnh dịch vụ TT của NH a/ Đối với TT bằng L/C UCP 600, eUCP 600, ISPB 681, URR525 b/ Đối với TT bằng Collection: URC 522
  • 11.
  • 15. HỐI ĐOÁI ( Foreign Exchange Rate ) 1.1 Khái niệm Ví dụ: 1 kg gạo = 15.000 VNĐ 1 USD = 20.800 VND Vậy hiểu thế nào về tỷ giá hối đoái ( TGHĐ)? TGHĐ là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước nàythể hiện bằng số lượng đơn vị tiền tệ nướckhác. Ví dụ: 1USD = 84,32 JPY 1USD= 1,0639 CAD 1EUR = 1,2654 USD 1AUD = 0,8790 USD
  • 17. HỐI ĐOÁI ( Foreign Exchange Rate ) 2. Cơ sở hình thành tỷ giá 1. Cơ chế tỷ giá cố định (Fixed Exchange Rate System) Là cơ chế tỷ giá trong đó tỷ giá đồng tiền được duy trì gần như cố định rất ít thay đổi. Có hai loại tỷ giá cố định: - Tỷ giá cố định tự động - Tỷ giá cố định có điều chỉnh (Chế độ tỷ giá Bretton Woods)
  • 18. HỐI ĐOÁI ( Foreign Exchange Rate ) 1.2.1.1 Tỷ giá cố định tự động: • Là cơ chế tỷ giá tồn tại trong chế độ bản vị vàng (gold standard) . Có đặc điểm cơ bản sau: + Tiền giấy được tự do đổi lấy vàng + Vàng được tự do xuất nhập khẩu giữa các nước. Ví dụ: Đầu thế kỷ 20: • 1 GBP có hàm lượng vàng 7,32g vàng (năm 1821) • 1 USD có hàm lượng vàng 1,50463 g vàng (năm 1879) • 1 FRF có hàm lượng vàng 0,32258g vàng (năm 1803)  GBP/USD = 7,32/1,50463=4,8650  USD/FRF = 1,50463/0,32258=4,6644
  • 19. HỐI ĐOÁI ( Foreign Exchange Rate ) 1.2.1.2. Tỷ giá cố định có điều chỉnh (Chế độ tỷ giá Bretton Woods) • USD được đưa lên làm ngoại tệ mạnh, đứng hàng đầu trong hệ thống tiền tệ thế giới ngang với vàng. • Áp dụng chế độ tỷ giá cố định trên cơ sở ngang giá USD. • Biên độ biến động của các tỷ giá chỉ ở mức cộng trừ 1% so với tỷ giá chính thức. • Việc thay đổi tỷ giá chính thức chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF).
  • 20. HỐI ĐOÁI ( Foreign Exchange Rate ) 1.2.2. Cơ chế tỷ giá thả nổi (floating rate): Là cơ chế tỷ giá mà trong đó tỷ giá các đồng tiền được tự do biến động theo tác động của quan hệ cung cầu ngoại hối trên thị trường. - Thả nổi hoàn toàn (Clean floating) -Thả nổi có kiểm soát (Unclean/managed floating):
  • 21. HỐI ĐOÁI ( Foreign Exchange Rate ) 1. Thả nổi hoàn toàn (Clean floating): Được áp dụng ở những nước có nền kinh tế đủ mạnh, cho phép thị trường và các lực lượng thị trường quyết định tỷ giá đồng tiền của mình. 2.Thả nổi có kiểm soát (Unclean/managed floating) Là tỷ giá thả nổi có sự can thiệp của nhà nước
  • 22. HỐI ĐOÁI ( Foreign Exchange Rate ) 1.3 Phƣơng pháp yết giá Đồng tiền yết giá = X đồng tiền định giá - Cách yết giá biểu hiện theo số đông ( yết giá trực tiếp) + Được áp dụng ở các quốc gia như: Việt Nam, Mỹ, Nhật Bản, Thái Lan, Hàn Quốc … Ví dụ: * Ở Việt Nam: 1 USD = 20.820 VND Ta viết là: USD/VND = 20.820 * Ở Pháp: 1 USD = 0.7559 EUR Ta viết là: USD/EUR = 0.7559 1 ngoại tệ = X nội tệ
  • 23. HỐI ĐOÁI ( Foreign Exchange Rate ) - Cách yết giá biểu hiện theo số ít (yết giá gián tiếp) + Phương pháp yết giá này được áp dụng ở các quốc gia như: Anh, New Zealand, Ireland, Australia, Mỹ… Ví dụ: * Ở Anh: 1 GBP = 1.6958 USD Ta viết là: GBP/USD = 1.6958 1 nội tệ = X ngoại tệ
  • 24. HỐI ĐOÁI ( Foreign Exchange Rate ) 4. Ký hiệu tiền tệ và nguyên tắc yết tỷ giá 1. Ký hiệu tiền tệ: + Hai ký tự đầu chỉ viết tắt tên nước + Ký tự cuối cùng chỉ tên đồng tiền. Đồng Việt Nam (VND- Vietnamese Dong) Đô la Mỹ (USD- United State Dollar) Bảng Anh (GBP- Great Britian Pound ) Yên Nhật ( JPY- Japanese Yen ) Bạt Thái Lan (THB- Thailand Baht) Franc Thụy Sĩ (CHF- Confederation Helvetique Franc)
  • 25. HỐI ĐOÁI ( Foreign Exchange Rate ) 1.4.2 Nguyên tắc yết tỷ giá - Phải có hai đồng tiền: đồng yết giá (quoted/valued currency) và đồng định giá. - Theo tập quán kinh doanh tiền tệ của ngân hàng, tỷ giá hối đoái thường được yết như sau: USD / VND = 20.820 / 20.840 BID RATE ASK RATE Lưu ý: -Số nhỏ là giá ngân hàng mua đồng yết giá - Số lớn là giá ngân hàng bán đồng yết giá
  • 26. HỐI ĐOÁI ( Foreign Exchange Rate ) 1.4.3 Cách đọc tỷ giá Tỷ giá thường được công bố đến 4 số lẻ ( trừ đồng JPY lấy 2 số lẻ). Các số thập phân được đọc theo nhóm 2 số. Hai số thập phân đầu đọc là số ( figure). Hai số sau đọc là điểm ( point) Ví dụ: EUR = 1,2140 USD 21 đọc là số; 40 đọc là điểm Khi yết tỷ giá người ta thường yết tỷ giá mua đầy đủ, nhưng tỷ giá bán chỉ yết 2 số cuối ( điểm)
  • 27. HỐI ĐOÁI ( Foreign Exchange Rate ) • Vận dụng xác định tỷ giá muabán Có các tỷ giá sau: USD/FRF = 8,0490/10 USD/CHF = 0,9065/75 USD/DEM = 2,6518/28 1/ Tỷ giá áp dụng cho một xí nghiệp bán USD/CHF là thế nào? 2/ Tỷ giá nào mà một ngân hàng chào cho khách hàng muốn mua USD/FRF? 3/ Giả sử khách hàng muốn mua DEM bằng CHF. Vậy khách hàng phải thực hiện nghiệp vụ nào? Xác định tỷ giá cho từng loại nghiệp vụ?
  • 28. HỐI ĐOÁI ( Foreign Exchange Rate ) • Vận dụng xác định tỷ giá mua bán(tt) Có các tỷ giá: GBP/USD = 1,4965/75 USD/FRF = 8,0490/10 USD/ITL = 1605/1650 1/ Một người muốn mua GBP/ FRF thì phải thực hiện nghiệp vụ nào? Xác định tỷ giá từng nghiệp vụ? 2/ Một nhà kinh doanh ngoại hối ý muốn bán FRF/ ITL sẽ thực hiện nghiệp vụ nào? Xác định tỷ giá từng nghiệp vụ?
  • 29. HỐI ĐOÁI ( Foreign Exchange Rate ) •Một công ty muốn dùng 100.000 EUR để đổi sang AUD nhưng trên thị trường không yết giá giữa EUR và AUD nên họ quyết định thực hiện các nghiệp vụ sau: Bán EUR lấy USD Dùng USD để mua GBP Bán GBP lấy CHF Mua CAD bằng CHF Bán CAD lấy AUD Tỷ giá trên thị trường như sau: EUR/USD = 1,4659/62 GBP/USD = 1,6525/29 GBP/CHF = 1,4557/65 CHF/CAD = 1,0837/46 AUD/CAD = 1,0303/11 Hãy cho biết tỷ giá trong từng nghiệp vụ?
  • 30. HỐI ĐOÁI ( Foreign Exchange Rate ) 5. Nghịch đảo tỷ giá, tỷ giá chéo và cách tính 1. Nghịch đảo tỷ giá 1 A/B = B/A Ví dụ: EUR/USD = 1,2140 1 1 USD/EUR = = = 0,8237 EUR/USD 1,2140
  • 31. HỐI ĐOÁI ( Foreign Exchange Rate ) 1. 5.2 Tỷ giá chéo và cách tính Giả sử có ba đồng tiền được ký hiệu lần lượt là A, B và C và tỷ giá giữa chúng là A/B, B/C và A/C trong đó có một đồng tiền làm trung gian tùy theo từng trường hợp. + Qui tắc 1: Khi đồng tiền trung gian là đồng tiền yết giá Tỷ giá được công bố: A/B = ea, A/C = ec (A là đồng tiền trung gian) Tỷ giá chéo B/C = B/A x A/C = ec/ea
  • 32. HỐI ĐOÁI ( Foreign Exchange Rate ) + Qui tắc 2: Khi đồng tiền trung gian là đồng định giá Tỷ giá được công bố: A/C = ea, B/C = eb (C là đồng tiền trung gian) Tỷ giá chéo A/B = ea/eb + Qui tắc 3: Khi đồng tiền trung gian vừa là đồng yết giá vừa là đồng định giá Tỷ giá được công bố: A/B = ea, B/C = ec (B là đồng tiền trung gian) Tỷ giá chéo A/C = A/B x B/C =ea x ec
  • 33. HỐI ĐOÁI ( Foreign Exchange Rate ) Ví dụ: Tại Paris, Ngân hàng Quốc gia Paris công bố tỷ giá: • USD/EUR = 0.8100 • GBP/EUR = 1.4634 • Xác định tỷ giá: USD/GBP • Ta có thể viết như sau: • USD/GBP = USD/EUR x EUR/GBP = (USD/EUR) x {1/ (USD/EUR )} • = (0.8100) x 1/1.4634 = 0.5535
  • 34. HỐI ĐOÁI ( Foreign Exchange Rate ) * Bài tập vận dụng nghịch đảo tỷ giá, tỷ giáchéo 1/ Tại Paris, ngân hàng công bố tỷ giá USD/DEM = 1,4102/75 USD/FRF = 5,8615/95 Xác định tỷ giá mua, bán DEM/FRF? 2/ Một công ty Y muốn mua 1 số GBP trả bằng CAD vậy ngân hàng A sẽ giao dịch với khách hàng theo tỷ giá nào? Biết GBP/USD = 1,4850/60 CAD/USD = 0,7580/90
  • 35. HỐI ĐOÁI ( Foreign Exchange Rate ) • Bài tập vận dụng nghịch đảo tỷ giá, tỷ giá chéo(tt) 3/ Công ty Y muốn bán cho ngân hàng A một số GBP để thu về đồng DEM. Vậy ngân hàng A sẽ áp dụng tỷ giá nào với họ? Biết rằng tỷ giá trên thị trường giữa các ngân hàng như sau: GBP/USD = 1,4850/60 USD/DEM 1,5103/12 4/ Công ty XNK cần thanh toán HKD 200.000 cho khách hàng tại Hồng Kông trong lúc trên tài khoản ngoại tệ chỉ có vốn số dư là JPY. Vậy công ty bán JPY để mua HKD theo tỷ giá nào mà ngân hàng cần áp dụng? Biết: JPY/VND = 260,83/265, 20 HKD/VND = 2685/2695
  • 36. HỐI ĐOÁI ( Foreign Exchange Rate ) • Bài tập vận dụng nghịch đảo tỷ giá, tỷ giá chéo(tt) 5/ Một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu cần 150.000 AUD và 100.000 EUR để thanh toán tiền hàng nhập khẩu. Cty có 150.000 GBP, 50.000 USD và 500 triệu VND trong tài khoản. Hỏi a/ Công ty có đủ ngoại tệ để thanh toán tiền hàng nhập khẩu không? Thừa bao nhiêu USD/ Thiếu bao nhiêu EUR? b/ Nếu thiếu công ty phải dùng VND để mua ngoại tệ. Nếu thừa thì bán số ngoại tệ đó để lấy VND. Cuối cùng doanh nghiệp có được bao nhiêu VND? Biết tỷ giá hối đoái trên thị trường như sau: AUD/VND = 21.869/22.221 GBP/VND = 32.254/33.891 EUR/VND = 29.053/29.505 USD/VND = 20.565/20.615
  • 37. kinh doanh xuất nhập khẩu cần 250.000 GBP và 50.000 USD để thanh toán tiền hàng nhập khẩu. Cty có 150.000 EUR, 300000 AUD và 500 triệu VND trong tài khoản. Hỏi a/ Công ty có đủ ngoại tệ để thanh toán tiền hàng nhập khẩu không? Thừa, Thieu bao nhiêu ? b/ Nếu thiếu công ty phải dùng VND để mua ngoại tệ. Nếu thừa thì bán số ngoại tệ đó để lấy VND. Cuối cùng doanh nghiệp có được bao nhiêu VND? Biết tỷ giá hối đoái trên thị trường như sau: AUD/VND = 21.869/22.221 GBP/VND = 32.254/33.891 EUR/VND = 29.053/29.505 USD/VND = 20.565/20.615
  • 38. HỐI ĐOÁI ( Foreign Exchange Rate ) 1.6. Những nhân tố ảnh hƣởng đến sự biến động của tỷ giá -Liên quan giữa tỷ giá hối đoái với tỷ lệ lạm phát hay sức mua ( thuyết 3P) (Purchashing Power Parity). - Cung cầu ngoại hối - Vai trò quản lý của ngân hàng trung ương. -Các yếu tố khác: lạm phát, khủng hoảng kinh tế. Xem thêm: NHAN TO ANH HUONG TY GIA.ppt
  • 39. HỐI ĐOÁI ( Foreign Exchange Rate ) 1.7 Sự can thiệp điều chỉnh của nhà nƣớc - Chính sách chiết khấu - Chính sách thị trường mở - Quỹ dự trữ bình ổn hối đoái - Nâng giá hoặc phá giá đồng nội tệ
  • 40. HỐI ĐOÁI ( Foreign Exchange Rate ) 1.8 Các loại tỷ giá + Căn cứ vào hoạt động của ngân hàng - Tỷ giá mua, bán ngoại tệ mặt - Tỷ giá mua, bán ngoại tệ chuyển khoản - Tỷ giá mở cửa, tỷ giá đóng cửa. - Tỷ giá giao ngay, tỷ giá kỳ hạn - Tỷ giá mua, tỷ giá bán + Căn cứ vào quản lý ngoại hối của nhànước - Tỷ giá chính thức - Tỷ giá chợ đen
  • 41. HỐI ĐOÁI 2.1. Khái niệm Thị trường hối đoái là nơi thực hiện việc mua và bán, trao đổi ngoại hối, trong đó chủ yếu là trao đổi, mua bán ngoại tệ và các phương tiện thanh toán quốc tế, mà giá cả ngoại tệ được hình thành trên cơ sở cung cầu.
  • 43. HỐI ĐOÁI - Ngoại hối: Ngoại hối là khái niệm dùng để chỉ các phương tiện có giá trị được dùng để tiến hành thanh toán giữa các quốc gia, gồm: + Ngoại tệ + Các phương tiện thanh toán quốc tế ghi bằng ngoại tệ. + Các loại giấy tờ có giá khác bằng ngoại tệ. + Vàng Trung tâm của thị trường hối đoái là thị trường liên ngân hàng
  • 44. HỐI ĐOÁI 2.2 Đặc điểm của thị trƣờng ngoại hối - Tính quốc tế của thị trường - Tính liên ngân hàng trên thị trường. - Tính tập trung cao. - Tính hiện đại và truyền thống của các giao dịch.
  • 45. HỐI ĐOÁI 2.3 Tác dụng của thị trường ngoạihối + Chuyển sức mua tính từ đồng tiền này sang đồng tiền khác + Giúp hoạt động ngoại thương, tín dụng đầu tư được dễ dàng. + Tạo môi trường cho NHTW thực hiện chính sách tiền tệ điều tiết nền kinh tế vĩ mô.
  • 46. HỐI ĐOÁI 2.5 Đối tƣợng tham gia thị trƣờng hối đoái - Các ngân hàng thƣơng mại - Các nhà môi giới - Ngân hàng trung ƣơng - Các công ty kinh doanh
  • 47. HỐI ĐOÁI 4. Phân loại thị trƣờng hối đoái 1. Theo phạm vi hoạt động a/ Thị trường liên ngân hàng hoặc thị trường bán buôn b/ Thị trường khách hàng hoặc thị trường bán lẻ, trong đó các ngân hàng giao dịch với khách hàng thương mại của mình. 2.4.2. Theo tính chất hoạt động a/ Thị trường hối đoái giao ngay b/ Thị trường tiền gởi 2.4.3 Theo nghiệp vụ kinh doanh a/ Thị trường giao ngay hay thị trường thỏa thuận b/Thị trường hối đoái có kỳ hạn
  • 48. KINH DOANH NGOẠI HỐI 3.1 Nghiệp vụ hối đoái giao ngay (Spot) Khái niệm Nghiệp vụ giao là hoạt động mua bán ngoại tệ mà theo đó việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện ngay, theo tỷ giá đã được thỏa thuận. Giao ngay ở đây không có nghĩa là ngay tức khắc mà thông thường giữa ngày thanh toán (ngày giá trị) cách nhau 2 ngày
  • 49. KINH DOANH NGOẠI HỐI 3.1 Nghiệp vụ hối đoái giao ngay (Spot) + Kỹ thuật thực hiện: Gọi N là ngày cam kết mua bán (ngày ký hợp đồng – date of contract) Thì N + 2 là ngày giao nhận ngoại tệ và thanh toán – hay ngày giá trị (Date value) Ngày giá trị có hiệu lực là ngày làm việc của hai nước có đồng tiền giao dịch.
  • 50. KINH DOANH NGOẠI HỐI 3.1 Nghiệp vụ hối đoái giao ngay (Spot) (tt) + Cơ chế giao dịch: Ví dụ: 1 KH nhập khẩu Việt Nam cần 1 triệu EUR để thanh toán cho nhà XK Pháp. Sau khi ký hợp đồng thỏa thuận tỷ giá, số lượng ngoại tệ và VND gửi đến NH trong cùng ngày. NH sẽ liên hệ NH đại lý của mình ở Pháp, trích TK nostro của mình để thanh toán. Đến ngày thanh toán ( sau 2 ngày làm việc), NH sẽ ghi nợ vào TK nhà NK và NH đại lý sẽ ghi có vào TK nhà XK
  • 51. KINH DOANH NGOẠI HỐI + Bài tập vận dụng nghiệp vụ hối đoái giao ngay 1/ Giả sử ngày 4/8 chúng ta quan tâm đến tỷ giá sau đây trên thị trường ngoại hối quốc tế: USD/EUR: 0,8131 – 65 AUD/USD: 0,7681 - 27 USD/VND: 20.600 – 20.620 USD/JPY: 110,36 -111,12 USD/CHF: 1,2541 -11 GBP/USD: 1,7651 – 91 EUR/USD: 1,2248 - 98
  • 52. KINH DOANH NGOẠI HỐI Tại phòng kinh doanh ngoại tệ của Ngân hàng ACB có các khách hàng sau đây liên hệ mua bán ngoại tệ KH Giao dịch KH Giao dịch A Mua 20.000 GBP bằng CHF F Bán 20.000 GBP lấy CHF B Mua 28.000 EUR bằng VND G Bán 28.000 EUR lấy VND C Mua 40.000 AUD bằng VND H Bán 40.000 AUD lấy VND D Bán 12 triệu JPY lấy VND I Mua 12 triệu JPY bằng VND
  • 53. KINH DOANH NGOẠI HỐI + Kinh doanh chênh lệch tỷ giá(Arbitrage) Là hoạt động kiếm lời trên những giá cả của khác biệt của giá cả niêm yết.. Mua ở nơi rẻ nhất và bán ở nơi đắt nhất =>Kiếm lợi nhuận
  • 54. KINH DOANH NGOẠI HỐI Minh họa kinh doanh chênh lệch tỷ giá. Giả sử có các tỷ giá sau đây trên thị trường quốc tế: New york: GBP/USD = 1,5809 – 39 Frankfurt: USD/ EUR = 0,9419 - 87 London: GBP/EUR = 1,4621 – 71
  • 55. KINH DOANH NGOẠI HỐI Để khai thác cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá, nhà kinh doanh sẽ thực hiệc các giao dịch sau đây: 1. Từ New York nhà kinh doanh bán 1 triệu USD ở Frankfurt được: 1.000.000 x 0,9419 = 941.900 EUR 2. Dùng số EUR để mua GBP ở London được: 941.900/1,4671 = 642.014,86 GBP 3. Bán số GBP vừa mua được ở New York được: 642.014,86 GBP x 1,5809 = 1.014961,3USD Lợi nhuận do kinh doanh chênh lệch giá: 1.014.961,3USD – 1.000.000 = 14961,3USD. Tuy lợi nhuận không lớn nhưng kiếm được trong thời gian ngắn và hầu như không có rủi ro nên rất hấp dẫn. 1.014961,3USD– 1.000.000 = 14961,3 USD
  • 56. KINH DOANH NGOẠI HỐI + Bài tập vận dụng nghiệp vụ arbitrage 1/ Tỷ giá hối đoái cùng 1 thời điểm ở các thị trường hối đoái như sau: New York: USD/FRF = 6,6750 – 90 Paris: Frankfurt: DEM/FRF = 3,3520 -40 USD/DEM = 1,9810 – 20 Giả sử có 1 triệu USD để đầu tư. 2/ Ở New York: USD/EUR = 0,7655/67 Ở Paris: EUR/USD = 1,3260/71 Hãy đầu tư với a/ 1.000.000 USD b/ 1.000.000 EUR
  • 57. KINH DOANH NGOẠI HỐI 3/ Ở Zurich: CHF/AUD = 0,8236/45 Ở Sydney: AUD/CHF = 1,1242/55 Hãy đầu tư với a/ 1.000.000 CHF b/ 1.000.000 AUD 4/ Cho tỷ giá như sau: Zurich: CHF/USD = 0,7258/71 Munich: EUR/USD =1,2546/54 Paris: EUR/CHF = 1,8135/49 Hãy đầu tư a/ Với 1.000.000 CHF b/ Với 1.000.000 EUR c/ Với 1.000.000 USD
  • 58. KINH DOANH NGOẠI HỐI 3.2 Nghiệp vụ hối đoái có kỳ hạn Khái niệm Nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn là nghiệp vụ mà trong đó các điều khoản về việc mua bán ngoại tệ đã được xác định ở hiện tại ( tỷ giá, số lượng ngoại tệ mua bán, thời hạn mua bán ….) nhưng việc giao nhận ngoại tệ lại được thực hiện trong tương lai. Cách khác: Những giao dịch ngoại hối có ngày giá trị từ 3 ngày làm việc trở lên gọi là giao dịch kỳ hạn. FVD = (T + n) + 2 ; trong đó: n = 1, 2, 3, ...
  • 59. KINH DOANH NGOẠI HỐI Điểm kỳ hạn: Là chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay. P = F - S Hợp đồng kỳ hạn: Là một công cụ tài chính để mua hoặc để bán một số tiền nhất định, tại một tỷ giá nhất định, tại một thời điểm xác định trong tương lai.
  • 60. KINH DOANH NGOẠI HỐI 3.2 Nghiệp vụ hối đoái có kỳ hạn (tt) + Kỹ thuật thực hiện: Ngày giá trị giao dịch kỳ hạn = ngày thỏa thuận + kỳ hạn + hai ngày F =S x (rd – ry)*n 1 + 360 F: Tỷ giá kỳ hạn n ngày S: Tỷ giá giao ngay ry: Lãi suất kỳ hạn của đồng tiền yết giá (%/năm) rd: lãi suất cùng kỳ hạn của đồng tiền định giá n: kỳ hạn (ngày) + XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ KỲ HẠN:..XAC DINH TY GIA KY HAN.ppt
  • 61. KINH DOANH NGOẠI HỐI Một ví dụ minh họa: Ngày 04/08 tại Vietcombank có tỷ giá giao ngay USD/VND: 15.888 – 15.890 và lãi suất kỳ hạn 3 tháng trên thị trường tiền tệ như sau: VND: 6,9 – 9,6 %/năm và USD: 2,6 – 4,6%/năm. Xác định tỷ giá mua, bán kỳ hạn 3 tháng. - Tỷ giá mua kỳ hạn 3 tháng. Ta thực hiện các bước tính sau: + Xác định tỷ giá: KH hàng bán NH mua lấy TG mua: 15.888 + Lãi suất đồng tiền định giá ( VND) : chọn lãi suất tiền gửi 6,9%/năm + Lãi suất đồng yết giá (USD): chọn lãi suất cho vay 4,6%/năm => Fm = 15.888 x ( 1 + (( 6,9% - 4,6%) x 90)/360))) = 15.979
  • 62. KINH DOANH NGOẠI HỐI - Tỷ giá bán kỳ hạn 3 tháng. Ta thực hiện các bước tính sau: + Xác định tỷ giá: KH hàng mua NH bán lấy TG bán: 15.890 + Lãi suất đồng tiền định giá ( VND) : chọn lãi suất cho vay 9,6 %/năm + Lãi suất đồng yết giá ( USD): chọn lãi suất tiền gửi 2,6 %/năm Áp dụng công thức: Fb = 15.890 x (1+( 9,6% - 2,6%) x 90))/360 = 16.168
  • 63. KINH DOANH NGOẠI HỐI + Lãi suất của đồng tiền định giá > lãi suất đồng tiền yết giá => khoản chênh lệch là một số dương, khi đó tỷ giá kỳ hạn lớn hơn tỷ giá giao ngay (F > S) và được gọi là có điểm gia tăng – premium. + Nếu lãi suất của đồng tiền định giá nhỏ hơn lãi suất đồng tiền yết giá => khoản chênh lệch là một số âm, khi đó tỷ giá kỳ hạn nhỏ hơn tỷ giá giao ngay (F < S) và được gọi là điểm khấu trừ - discount
  • 64. KINH DOANH NGOẠI HỐI + Yết tỷ giá kỳ hạn Yết giá đầy đủ (outright quotation): yết giá của hai đồng tiền theo những kỳ hạn cụ thể. Tỷ giá Giao ngay 1 tháng 3 tháng 6 tháng GBP/USD USD/CAD 1,5580/90 1,3854/64 1,5570/82 1,3875/90 1,5472/88 1,3914/34 1,5415/35 1,3970/1,40 00
  • 65. KINH DOANH NGOẠI HỐI Yết tỷ giá kỳ hạn (tt) Yết giá swap (swap rate): yết số điểm gia tăng hoặc khấu trừ vào tỷ giá giao cho mỗi kỳ hạn. Đây là cách yết tỷ giá kỳ hạn phổ biến trên thị trường ngoại hối, chủ yếu là trên thị trường liên ngân hàng. Tỷ giá Giao ngay 1 tháng 3 tháng 6 tháng GBP/USD USD/CAD 1,5580/90 1,3854/64 -10/-8 21/23 -108/-102 60/70 -165/-155 116/136
  • 66. KINH DOANH NGOẠI HỐI Ƣu điểm: Khi có nhu cầu chi trả trong tương lai, có thể cố định tỷ giá hôm nay Nhƣợc điểm: - Ký quỹ tạo niềm tin -Không thể hủy bỏ đơn phương, mà không có sự thỏa thuận của đối tác - Nghĩa vụ của hai bên không được chuyển giao cho bên thứ 3 nên hợp đồng có tính thanh khoản không cao.
  • 67. KINH DOANH NGOẠI HỐI 3.3 Nghiệp vụ hoán đổi tiền tệ (SWAP) Khái niệm Là nghiệp vụ hối đoái kép gồm 2 nghiệp vụ giao ngay (spot) và nghiệp vụ có kỳ hạn (forward). Hai nghiệp vụ này được tiến hành cùng một lúc với cùng một lượng ngoại tệ nhưng theo 2 hướng ngược nhau. Lợi dụng cơ chế tín dụng SWAP, ngân hàng phối hợp mua và bán ngoại tệ giao ngay với mua bán ngoại tệ có kỳ hạn theo hướng ngược lại nhằm kiếm lãi hoặc bảo tồn vốn.
  • 68. KINH DOANH NGOẠI HỐI + Phân loại: gồm có 2 loại a/ Nghiệp vụ hoán đổi giao ngay/ kỳ hạn (spot/ forward swap) Là nghiệp vụ mua/ bán giao ngay kết hợp với bán/ mua kỳ hạn cùng một lượng ngoại tệ nhất định. b/ Nghiệp vụ hoán đổi kỳ hạn/kỳ hạn (forward/forward swap) Ví dụ a: Minh họa giao dịch hoán đổi với Cholonimex Cholonimex có nhu cầu giao dịch: Mua 80.000 USD giao ngay để có USD thanh toán hợp đồng nhập khẩu đến hạn. Bán 80.000 USD kỳ hạn để có VND chi tiêu sau 3 tháng nữa
  • 69. KINH DOANH NGOẠI HỐI 3.4 Hợp đồng tƣơng lai và hợp đồng giao sau Khái niệm Giao sau là một nghiệp vụ mua bán một lượng ngoại tệ với tỷ giá xác định,việc giao nhận và thanh toán sẽ được thực hiện vào một thời hạn được ấn định tại sở giao dịch ngoại hối. + Kỹ thuật thực hiện: Không trực tiếp giao dịch với ngân hàng mà qua phòng thanh toán bù trừ (clearing house)
  • 70. KINH DOANH NGOẠI HỐI + Kỹ thuật thực hiện: Không trực tiếp giao dịch với ngân hàng mà qua phòng thanh toán bù trừ (clearing house) Đóng một khoản tiền ký quỹ cho cleanring house gọi là margin nhằm mục đích đảm bảo vật chất cho việc thực hiện hợp đồng. Tiền ký quỹ biến động hàng ngày theo sự biến động của tỷ giá giao dịch. Cuối ngày các hợp đồng giao sau đều được đánh giá lại. Phần lớn các giao dịch giao sau đều kết thúc trước khi đến hạn bằng nghiệp vụ giao dịch đảo ngược gọi là offsetting trade.
  • 71. KINH DOANH NGOẠI HỐI Ví dụ: Nhà đầu cơ thị trường giao sau dự báo trong vài ngày tới CHF sẽ lên giá so với USD. Nhằm kiếm lời từ cơ hội này, vào sáng ngày thứ 3 một nhà đầu tư trên thị trường giao sau Chicago mua một hợp đồng giao sau trị giá 125.000 CHF tỷ giá 0,75 USD cho 1 CHF. Hợp đồng này sẽ đến hạn vào chiều thứ 5. Nhà đầu tư này phải ký quỹ 2.565$, mức ký quỹ tối thiểu nhà đầu cơ phải duy trì đối với hợp đồng giao sau CHF là 1.900 USD, nhà đầu cơ phải sẵn sàng thêm tiền vào nếu mức ký quỹ của mình xuống dưới 1.900 USD.
  • 72. KINH DOANH NGOẠI HỐI Cuối ngày thứ 3: Tỷ giá tăng 0,755 nhà đầu tư nhận 125.000 x (0,755 – 0,75) = 625$ Cuối ngày T4: TG giảm 0,752 nhà đầu tư phải trả 125.000 x (0,755 – 0,752) = 375 Cuối T5: TG giảm 0,74 Nhà đầu tư phải trả Hợp đồng đến hạn thanh toán Nhà đầu tư phải trả: 125.000 (0,752 -0,74) = 1500 125.000 x 0,74 = 92.500
  • 73. KINH DOANH NGOẠI HỐI 3.5 Giao dịch quyên chọn mua/ bán (Currency options): Khái niệm Là nghiệp vụ mua bán quyền chọn mua (call option) hoặc quyền chọn bán (put option) một loại ngoại tệ nhất định với một số lượng nhất định trong một khoảng thời gian hoặc tại một thời điểm xác định trong tương lai theo một tỷ giá được xác định tại thời điểm giao dịch.
  • 74. KINH DOANH NGOẠI HỐI Người mua phải trả cho người bán một khoản tiền nhất định gọi là phí quyền chọn hay giá của quyền chọn (option cost/ option money/ premium cost) và do vậy người tham gia được quyền chọn mua hoặc chọn bán một lượng ngoại tệ nhất định theo tỷ giá đã thỏa thuận, cũng như cũng có thể từ bỏ quyền chọn nếu thấy bất lợi. Người bán sau khi thu phí quyền chọn có nghĩa vụ tiến hành giao dịch theo sự thỏa thuận của người mua quyền
  • 75. KINH DOANH NGOẠI HỐI - Quyền chọn kiểu Mỹ - American style option - Quyền chọn kiểu châu Âu – European style option
  • 76. KINH DOANH NGOẠI HỐI Phí giao dịch quyền chọn được xác định căn cứ vào: • Thời hạn hiệu lực của hợp đồng quyền chọn • Tỷ giá giao ngay, tỷ giá kỳ hạn tại thời điểm ký kết hợp đồng • Tỷ giá thực hiện • Kiểu quyền chọn (kiểu Mỹ hay Châu Âu) • Lãi suất hai ngoại tệ giao dịch • Mức độ biến động tỷ giá hai đồng tiền giao dịch dự kiến trong tương lai.
  • 77. KINH DOANH NGOẠI HỐI + Kỹ thuật thực hiện: a/ Thực hiện nghiệp vụ quyền chọn đối với nhà nhập khẩu: thông thường các nhà nhập khẩu sẽ thực hiện quyền chọn mua ( call option) ngoại tệ để đáp ứng cho nhu cầu thanh toán tiền hàng. Nhưng họ chỉ thực hiện nghiệp vụ này khi dự đoán là tỷ giá trong tương lai sẽ tăng.
  • 78. KINH DOANH NGOẠI HỐI Ví dụ: Một công ty nhập khẩu một lô hàng trị giá 1 triệu USD, trả chậm trong 3 tháng. Họ dự đoán là tỷ giá USD/VND sẽ tăng vào 3 tháng tới nên họ quyết định mua quyền chọn mua USD với thời hạn 3 tháng. Công ty sẽ ký hợp đồng mua quyền chọn mua USD thời hạn 3 tháng với giá 1 USD = 17.854 VND, phí quyền chọn công ty phải trả cho ngân hàng là 20VND/1USD. Như vậy giá USD thực tế mà công ty mua là 17.854 + 20 = 17.874VND/USD. Đây là giá cao nhất mà công ty bỏ ra để mua 1USD. Nếu sau 3 tháng tỷ giá lớn hơn 17.874 thì thực hiện quyền chọn, nhỏ hơn 17854 thì không thực hiện quyền.
  • 79. KINH DOANH NGOẠI HỐI b/ Thực hiện nghiệp vụ quyền chọn đối với nhà xuất khẩu: thông thường người xuất khẩu sẽ thực hiện nghiệp vụ quyền chọn bán (put option) để bán lượng ngoại tệ thu về nhưng họ chỉ thực hiện nghiệp vụ này khi dự đoán tỷ giá sẽ giảm trong tương lai.
  • 80. KINH DOANH NGOẠI HỐI Ví dụ: Một công ty sẽ thu tiền XK trị giá 5 triệu JPYsau 3 tháng. Cty dự đoán JPY/VND sẽ như thế nào và thực hiện quyền chọn gì? Biết giá hợp đồng 1JPY=145VND, kỳ hạn 3 tháng, phí quyền chọn 10VND/JPY. Như vậy: TG thực tế mà công ty sẽ thực hiện là bao nhiêu? Sau 3 tháng tỷ giá giao ngay trên thị trường là JPY/VND = 140/150 thì công ty có thực hiện quyền chọn không? Tính số tiền chênh lệc giữa thực hiện và không thực hiện hợp đồng?
  • 81. KINH DOANH NGOẠI HỐI Tỷ giá giao ngay USD/VND Giá thực hiện hợp đồng VND/JPY Giá hủy bỏ hợp đồng VND/JPY Kết luận > 145 135 >135 Hủy bỏ quyền chọn = 145 135 135 Có thể thực hiện hoặc không < 145 135 <135 Thực hiện quyền chọn
  • 82. VIỆT NAM VÀ THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI VIỆT NAM 1. Lịch sử hình thành 2. Cơ sở hình thành và phương pháp xác định tỷ giá VND 1. Tỷ giá VND trước tháng 11/1988 2. Tỷ giá VND từ sau tháng 11/1988
  • 83. VIỆT NAM VÀ THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI VIỆT NAM Từ cuối năm 1992 áp dụng cơ chế tỷ giá thả nổi có sự quản lý chặt chẽ của nhà nước Tháng 3/1997 nhà nước tiến hành điều chỉnh tỷ giá chính thức và biên độ chênh lệch cho phép đối với tỷ giá giao dịch của các ngân hàng thương mại. Ngày 26/02/1999 ngân hàng nhà nước quyết định chỉ công bố tỷ giá USD/VND gọi là tỷ giá thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng thay cho việc công bố tỷ giá chính thức.
  • 84. VIỆT NAM VÀ THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI VIỆT NAM 4.2 Thị trường ngoại hối Việt Nam Tiền thân của thị trường ngoại hối Việt Nam là trung tâm giao dịch ngoại tệ ở Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh được thành lập ngày 16/08/1991. Ngày 20/04/1994 thị trường ngoại tệ liên ngân hàng được chính thức thành lập theo quyết định 203/QĐ 13 của thống đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam. Thị này bắt đầu hoạt động chính thức vào ngày 15/10/1994.
  • 85. TẾ VÀBỘ CHỨNG TỪ TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ
  • 86. KHẢO Nguyễn Văn Dung, 2011, IncotermsR2011, NXB Lao Động Nguyễn Văn Tiến, 2011, Những lưu ý khi sử dụng Incoterms R 2010, Tạp chí Ngân Hàng số 24 năm 2011. Nguyễn Văn Tiến, 2011, Tìm hiểu về vận đơn đường biển, Tạp chí Ngân Hàng số 07 năm 2006. Hà Thị Ngọc Oanh, 2002, Giáo trình kỹ thuật kinh doanh thương mại quốc tế, NXB Thống kê.
  • 87. GIẢNG Phần 1: Các điều kiện thƣơng mại quốc tế Cung cấp kiến thức cơ bản về thương mại quốc tế ( TMQT), cụ thể là các điều kiện thương mại quốc tế ( Incoterms 2000, 2010) Các mối liên hệ giữa các điều kiện TMQT và TTQT, cách tạo lập chứng từ) Phần 2: Bộ chứng từ trong TMQT Chức năng của từng chứng từ. Hướng dẫn tạo lập chứng từ
  • 88. ĐIỀU KIỆN THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ Moi xem phim:F:VIDEO INTERNATIONAL PAYMENTCANH 1.avi
  • 89. VỀ INCOTERMS 1.1. Incoterms  Là chữ viết tắt của "International Commercial Terms"  Tiếng Việt: Các điều kiện thương mại quốc tế. 1.3. Khái niệm ĐKTMQT là những thuật ngữ ngắn gọn được hình thành trong thực tiễn TMQT để phân chia trách nhiệm và chi phí giữa người mua và người bán trong giao nhận HH.
  • 90. ban hành  Cơ quan ban hành: ICC, Paris  Các phiên bản đã phát hành: + Lần 1: 1936 - Giải thích điều kiện CIF. + Lần 2: 1953 - Giải thích 9 điều kiện. + Lần 3: 1967 - Sửa đổi phiên bản 1953. + Lần 4: 1976 - Thêm phụ lục của 1953. + Lần 5: 1980 - Giải thích 14 điều kiện. + Lần 6: 1990 - Giải thích 13 điều kiện. + Lần 7: 2000 - Giải thích 14 điều kiện trong ĐK TMĐT. + Lần 8: 2010 - Giải thích 11 quy tắc. Incoterms®2010, hiệu lực 1/1/2011
  • 91. pháp lý  Có tính chất pháp lý tùy ý: + Các phiên bản Incoterms còn nguyên hiệu lực. + HĐMB có dẫn chiếu Incoterms mới có hiệu lực pháp lý bắt buộc thực hiện. + Có thể thỏa thuận: thực hiện, không thực hiện, hoặc thực hiện khác đi, hoặc bổ sung. + Luật quốc gia vượt lên trên về mặt pháp lý
  • 92. sử dụng  Chỉ liên quan đến mua bán hàng hóa hữu hình.  Được áp dụng trong ngoại thương.  Chỉ giải thích một số nội dung liên quan đến chi phí, chuyển giao RR về hàng hóa, không thay thế HĐMB, HĐ vận tải, không hướng dẫn giải quyết tranh chấp.  Các quy tắc Incoterms không liên quan đến quyền sở hữu hàng hóa và sự chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa (các quyền này thường được thể hiện trên chứng từ).  Các quy tắc Incoterms không ràng buộc PTTT
  • 93. của Incoterms  Quy định trách nhiệm của người bán, người mua trong lĩnh vực giao nhận.  Tránh sự suy diễn, hiểu lầm và tranh chấp giữa các bên.  Cung cấp thông tin về tạo lập chứng từ.
  • 94. sử dụng Incoterms  Người mua, người bán, người chuyên chở.  Ngân hàng.  Nhà bảo hiểm.
  • 95. CỦA INCOTERMS 2000
  • 96.
  • 97. EX work (named place) giao hàng tạixƣởng (địa điểm qui định)  Có nghĩa là người bán giao hàng khi hàng được đặt dưới quyền định đoạt của người mua tại cơ sở người bán hoặc tại một nơi qui định ở quốc gia người bán ( xưởng, nhà máy, kho hàng…)  Khi hàng hóa chưa bốc lên phương tiện tiếp nhận và chưa làm thủ tục thông quan xuất khẩu.  Áp dụng cho mọi phương thức vận chuyển.
  • 98. ĐỊNH ĐIỂM CHUYỂN GIAO RỦI RO, CHI PHÍ CƠ SỞNGƯỜI MUA
  • 99. carrier (named place): giao ngƣờichuyên chở (…địa điểm qui định).  Người bán sau khi làm thủ tục thông quan xuất khẩu, giao hàng cho người chuyên chở do người mua chỉ định tại địa điểm qui định.  Nếu địa điểm qui định tại cơ sở người bán thì người bán chịu trách nhiệm bốc hàng.  Nếu giao tại một địa điểm khác thì người bán chỉ giao hàng trên phương tiện chở đến chưa dỡ hàng xuống.  Cho mọi phương thức vận chuyển. NHÓM F
  • 100. BÁN CƠ SỞNGƯỜ MUA ĐIỂM CHUYỂN GIAO RỦI RO, CHI PHÍ
  • 101. alongside ship (named port of shipment): giao dọc mạn tàu (cảng bốc qui định)  Người bán có trách nhiệm giao hàng dọc mạn tàu tại cảng bốc qui định.  Người mua chịu mọi chi phí, mất mát hư hại đối với hàng hóa kể từ thời điểm đó.  Người bán phải làm thủ tục thông quan xuất khẩu cho hàng hóa.  Áp dụng cho phương thức vận tải đường biển.
  • 102. BÁN CƠ SỞ NGƢỜ MUA ĐIỂM CHUYỂN GIAO RỦI RO, CHI PHÍ
  • 103. on board (named port of shipment): Giao lên tàu (cảng bốc qui định).  Người bán giao hàng khi hàng hóa đã qua lan can tàu tại cảng bốc qui định.  Người mua chịu mọi chi phí và rủi ro về mất mát hư hỏng hàng kể từ thời điểm hàng được giao.  Người bán phải làm thủ tục thông quan xuất khẩu cho hàng hóa.  Áp dụng cho phương thức vận tải đường biển và đường thủy nội địa.
  • 104. SỞ NGƢỜI MUA ĐIỂMCHUYỂNGIAO CHI PHÍ, RỦI RO
  • 105. and Freight (named port of destination): Tiền hàng và cƣớc phí (cảng đến qui định)  Người bán: + Giao hàng khi hàng hóa đã qua lan can tàu tại cảng bốc qui định. + Chịu chi phí, cước vận tải. + Thông quan XK.  Người mua: + Chịu rủi ro và chi phí phát sinh thêm sau thời điểm chuyển giao hàng.  Áp dụng cho vận tải đường biển và thủy nội địa. NHÓM C
  • 106. RO Đ Đ II Ể Ể M MCHUYỂN G C I H A U O Y C Ể H N IPHÍ GIAO CHI CFR
  • 107. Insurance and Freight (named port of destination): Tiền hàng, bảo hiểm và cƣớc phí (cảng đến qui định)  Người bán: + Giao hàng khi hàng qua lan can tàu tại cảng bốc qui định. + Chịu chi phí và cước vận tải + Mua BH tối thiểu 110 %/giá trị lô hàng. + Thông quan XK  Người mua: + Chịu rủi ro và chi phí phát sinh thêm sau thời điểm chuyển giao hàng.  Áp dụng cho vận tải đường biển và thủy nội địa.
  • 108.
  • 109. paid to (named place of destination): cƣớcphí trả tới (nơi đến qui định)  Người bán: + Giao hàng cho người chuyên chở do chính mình chỉ định. + Trả chi phí vận chuyển cần thiết để đưa hàng đến nơi đến qui định. + Làm thủ tục thông quan xuất khẩu.  Người mua: + Chịu rủi ro kể từ khi chuyển giao hàng khi hàng được giao cho người chuyên chở đầu tiên.  Áp dụng cho mọi phương thức vận chuyển.
  • 110. PHÍ ĐỊA ĐIỂMCHUYỂN GIAO RỦI RO CƠ SỞ NGƢỜI BÁN CƠ SỞ NGƢỜI MUA
  • 111. and Insurance paid to (namedplace of destination): cƣớc phí và bảo hiểm trả tới (nơi đến qui định) Chỉ khác CPT là người bán phải mua bảo hiểm ở mức tối thiểu 110 % giá trị lô hàng.  Áp dụng cho mọi phương thức vận chuyển.
  • 112.
  • 113. at Frontier (named place): giaotại biên giới (địa điểm qui định).  Người bán: + Giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên phương tiện vận chuyển đến chưa dỡ hàng xuống. + Làm thủ tục thông quan xuất khẩu.  Người mua: + Làm thủ tục thông quan NK. + Chịu rủi ro sau khi dỡ hàng xuống.  Chỉ nên áp dụng đối với đường sắt, đường bộ, hoặc giao tại biên giới trên đất liền NHÓM D
  • 114. SỞ NGƢỜ I MUA ĐIỂM CHUYỂN RỦI RO, CHI PHÍ
  • 115. Ex ship (named port of destination): Giao tại tàu (cảng đến qui định)  Người bán: + Thông quan xuất khẩu. + Giao hàng đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên boong tàu ở cảng đến qui định. + Chịu mọi phí tổn và rủi ro liên quan đến việc đưa hàng hóa đến cảng đến qui định trước khi dỡ hàng xuống.  Áp dụng đối với phương thức vận tải đường biển, đường thủy nội địa hoặc vận tải đa phương thức trên một tàu ở cảng đến.
  • 116. SỞ NGƢỜ I BÁN CƠ SỞ NGƢỜ I MUA ĐIỂM CHUYỂN RỦI RO, CHI PHÍ
  • 117. Ex Quay (named port of destination): Giao tại cầu cảng (cảng đến qui định)  Người bán + Giao hàng khi hàng hóa chưa làm thủ tục thông quan nhập khẩu được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên cầu cảng tại cảng đến qui định. + Chịu mọi phí tổn và rủi ro liên quan đến việc đưa hàng hóa đến cảng đến qui định và dỡ hàng đặt tại cầu cảng qui định.  Người mua: làm thủ tục và chịu chi phí để thông quan nhập khẩu.  Áp dụng cho phương thức vận tải đường biển, đường thủy nội địa hoặc vận tải đa phương thức.
  • 118. CẦU CẢNG ĐIỂM CHUYỂN RỦI RO, CHI PHÍ CƠ SỞ NGƢỜ I MUA
  • 119. Duty Unpaid (named place of destination): giao chƣa nộp thuế (nơi đến qui định)  Người bán: + Giao hàng cho người mua ở nơi đến qui định trên phương tiện chở đến chưa dỡ hàng xuống và chưa làm thủ tục thông quan nhập khẩu. + Chịu mọi phí tổn và rủi ro liên quan đến việc đưa hàng hóa đến nơi đến qui định  Người mua: làm thủ tục và chịu chi phí để thông quan nhập khẩu.  Áp dụng cho mọi phương thức vận chuyển.
  • 120. SỞ NGƢỜ I MUA ĐỊA ĐIỂM CHUYỂN GIAO RỦI RO, CHI PHÍ ĐIỂM GIAO HÀNG
  • 121. duty paid (named place of destination): giao đã nộp thuế (nơi đến qui định)  Người bán giao hàng cho người mua ở nơi đến qui định trên phương tiện chở đến chưa dỡ hàng xuống và đã làm thủ tục cũng như chịu mọi chi phí, rủi ro liên quan đến việc thông quan nhập khẩu. Người bán chịu mọi phí tổn và rủi ro liên quan đến việc đưa hàng hóa đến nơi đến qui định.  Áp dụng cho mọi phương thức vận chuyển.
  • 122.
  • 123. 2010
  • 124. RAĐỜI
  • 125. INCOTERMSR 2010
  • 126. INCOTERMS R 2010
  • 127. KHÁC BIỆT GIỮA INCOTERMS R 2010 VỚI INCOTERMS2000 4.1 ĐIỂM KHÁC CHUNG ĐIỂM KHÁC 1 - Giảm từ 13 điều kiện xuống còn 11 quy tắc. ĐIỂM KHÁC 2 - Incoterms R 2010 chỉ chia thành 2 nhóm. - Incoterms 2000 chia thành 4 nhóm. ĐIỂM KHÁC 3 - Được áp dụng trong ngoại thương và nội thương (mới). ĐIỂM KHÁC 4 - Trao đổi thông tin bằng điện tử.
  • 128. Không gian và thời gian bảo hiểm. ĐIỂM KHÁC 6 - Thay cụm từ « chưa được dỡ» thành « sẵn sàng để dỡ» ĐIỂM KHÁC 7 - Bán hàng theo chuỗi.
  • 129. điều kiện FAS, FOB, CFR,CIF trong IncotermsR 2010 không thích hợp cho vận tải bằng container 4.2 ĐIỂM KHÁC CHI TIẾT
  • 130. quy tắc (FOB, CFR và CIF): Địa điểm chuyển giao (shipment point) không còn là lan tàu (ship's rail), mà khi hàng hóa đã được xếp xong lên tàu(shipped on board).
  • 131. quy tắc mới DAT và DAP thay thế cho bốn ĐK cũ DAF, DES, DEQ và DDU INCOTERMS 2010 INCOTERMS 2000 DAP DELIVERED ATPLACE
  • 132. DAP được dùng cho mọi PT vận tải.  DAT (Delivered At Terminal): Giao hàng tại bến, khi HH được đặt dưới sự định đoạt của người mua, đãdỡ khỏi PT VT. "Bến" ở đây được hiểu là bất kỳ đâu, như: cầu cảng, cảng hàng không, ga container, ga đường bộ, ga đường sắt…  DAP (Delivered At Place): Giao hàng nơi đến, khi HH được đặt dưới sự định đoạt của người mua vàsẵn sàng để dỡ khỏi PT VT. "Place" đây được hiểu là bất kỳ đâu, như: cầu cảng, cảng hàng không, ga container, ga đường bộ, ga đường sắt…
  • 133. Ý KHI SỬ DỤNG INCOTERMS 2010 5.1. Tên gọi "Incoterms®2010" - Ký hiệu ® được đưa vào cần dẫn chiếu chính xác để đảm bảo chắc chắn HĐ sẽ được áp dụng "Incoterms®2010". 2. Đổi từ "điều kiện - terms" sang "quy tắc - rules" - Các Incoterms trước đây gọi EWX, FCA, FOB,...là "điều kiện - this term", còn Incoterms®2010 gọi là "quy tắc - this rule". 3. Trao đổi thông tin bằng điện tử - Cho phép trao đổi thông tin bằng điện tử. 5.4. Không gian và thời gian bảo hiểm - Hiệu lực bảo hiểm từ cảng đi đến cảng đến quy định. 5.5. Nghĩa vụ và trách nhiệm mua bảo hiểm của người bán.
  • 134. TTQT 6.1. Mối quan hệ giữa Incoterms và phƣơng thức TTQT  Các quy tắc của Incoterms không đề cập tới các PTTT, nghĩa là Incoterms và các PTTT là độc lập với nhau.  Ngược lại, bất kỳ PTTT nào cũng không đề cập đến bất kỳ quy tắc nào của Incoterms, nghĩa là bất kỳ PTTT nào cũng có thể áp dụng cho bất kỳ quy tắc nào của Incoterms. => Chọn PTTT và quy tắc Incoterms cho từng thương vụ là hoàn toàn tự do, theo thỏa thuận giữa hai bên mua bán.
  • 135. tạo lập chứng từ  Incoterms không tập trung vào việc chứng từ phải được tạo lập như thế nào, như: + Không quy định loại chứng từ phải phát hành. + Không quy định nội dung chứng từ.
  • 136. ra quy tắc tạo lập chứng từ chung như sau: + CIF/CIP: Người bán phải cung cấp cho người mua chứng từ bảo hiểm HH từ điểm giao hàng (delivery point) đến điểm đích quy định (named point). + C và D: Người bán phải cung cấp cho người mua chứng từ VT hoặc bằng chứng giao hàng phù hợp với PTVT. + FCA, FAS và FOB: Người bán phải cung cấp cho người mua biên lai gửi hàng thông thường (Master Receipt, Cargo Receipt, Delivery Receipt) hoặc chứng từ vận tải. + EXW: Người mua phải cấp cho người bán bằng chứng thích hợp về việc đã nhận hàng (Delivery Report).
  • 137. 2010 Cách dễ nhớ 11 quy tắc của Incoterms®2010 Chúng ta hình dung 11 quy tắc là 11 cầu thủ của một đội bóng đang chơi theo chiến thuật 1 - 3 - 4 - 3 như sau:
  • 138. TẬP I. ÔN LẠI INCOTERMSR 2010 ( mời các em xem một đoạn phim ngắn về Incotermsr 2010) II. CÂU HỎI VẬN DỤNG 1/ Điều kiện nào người bán không thông quan Xuất khẩu? 2/ Điều kiện nào người bán phải thông quan xuất nhập khẩu? 3/ Điều kiện nào sau đây sẽ chuyển giao rủi ro về hàng hóa từ người xuất khẩu sang nhập khẩu sớm hơn: FOB, CFR, CIF? Tại sao? 4/ Với những điều kiện nào trong Incoterms®2010 thì người nhập khẩu chắc chắn được bảo hiểm hàng hóa? Tại sao? 5/ Điều kiện nào sau đây phù hợp với vận tải bằng container:
  • 139. CHỦ YẾU TRONG THANH TOÁN PHẦN 2
  • 140. CHỨNG TỪ TRONG TMQT VÀ TTQT
  • 141. BIỂN (BILL OF LADING – B/L) 1.1 Khái niệm và đặc điểm a/ Khái niệm Vận đơn đường biển (Ocean Bill of Lading hay Marine Bill of Lading - thường viết tắt là B/L) là chứng từ vận tải hàng hóa (Transport documents) bằng đường biển do người có chức năng ký phát cho người gửi hàng sau khi hàng hóa đã được bốc lên tàu hoặc sau khi hàng hóa được nhận để chở.
  • 142. BIỂN (BILL OF LADING – B/L) b/ Đặc điểm của B/L 1. Khi nói đến B/L, thì vận tải biển phải xảy ra. 2. Là loại chứng từ sở hữu hàng hoá. 3. Ký phát B/L phải là người có chức năng chuyên chở. - Có phương tiện chuyên chở. - Người kinh doanh chuyên chở. 4. Thời điểm cấp B/L: (Shipped, Received for shipment). 5. Tiêu đề vận đơn: "Để xác định được B/L thuộc loại nào phải căn cứ vào nội dung cụ thể ghi trên B/L".
  • 143. BIỂN (BILL OF LADING – B/L) 1.2. Các chức năng của B/L 1. Là biên lai nhận hàng của người chuyên chở. 2. Là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở. Ghi chú: Mối quan hệ giữa HĐ chuyên chở và B/L? 3. Là chứng từ sở hữu hàng hoá. 4. Có chức năng lưu thông (chuyển nhượng, mua bán). Lưu ý khi mua bán: Trọn bộ. 5. B/L là chứng từ chính mà NB xuất trình NH để thanh toán tiền hàng. 6. B/L còn là cơ sở để thực hiện khai báo hải quan, mua BH XNK.
  • 144. BIỂN (BILL OF LADING – B/L) 1.3. Phạm vi sử dụng của B/L 1. Đối với nhà XK: Là bằng chứng đã giao hàng và hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. Cơ sở để lập BCT TT. 2. Đối với nhà NK: Dùng để nhận hàng, đối chiếu HH ghi trên B/L với thực tế. 3. Đối với người chuyên chở: Là căn cứ để trả hàng, khi đã có B/L trong tay hoàn thành nghĩa vụ chuyên chở. 4. Làm các thủ tục: Hải quan, khiếu kiện
  • 145. và địa chỉ người gửi hàng hoặc người ủy thác Tên và địa chỉ gười nhận hàng hoặc người ủy thác Tên và đc người được thông báo giao hàng Nơi nhận hàng Cảng dỡ hàng Số hiệu tàu Tên và địa chỉ người chuyên chở Cảng xếp hàng Nơi giao hàng Số B/L gốc
  • 146. hải quan Mô tả hàng hóa được chuyên chở, bao gói Trọng lượng tổng cộng của hàng hóa Kích thước hàng hóa Tổng số container hoặc bao gói Chi tiết về cước phí Ngày xếp hàng, ký tên Ngày PH vận đơn Chữ ký của người chuyên chở
  • 147. BIỂN (BILL OF LADING – B/L)  Lưu ý: (3): Shipper: Nếu gửi hàng đầy container thì ghi tên chủ hàng hoặc người làm dịch vụ giao hàng, không đầy thì ghi tên người gom hàng (consolidator) (4) Consignee: - Tên ai ghi ở ô này người đó được nhận hàng ( B/L đích danh) - Nếu ô này ghi “To order” hoặc để trống thì đây là vận đơn theo lệnh người gửi hàng. (Nhà XK ký hậu) - Nếu ô này ghi “To order of XYZ bank” thì đây là vận đơn theo lệnh người ngân hàng. (Ngân hàng ký hậu)
  • 148. BIỂN (BILL OF LADING – B/L) (6) Notify Party: - Thường là NM được ghi ở đây – nếu là vận đơn theo lệnh - Nếu là vận đơn đích danh ghi : “ Same as consignee” hoặc để trống. MẪU BL MAUPicture MẪU BL MAUPicture 001.jpg
  • 149. BIỂN (BILL OF LADING – B/L) 1.4. Phân loại B/L a/ Căn cứ vào tình trạng hàng hoá: - Shipped on Board (Shipped; On Board; Laden on Board; Laden; Loaded) Đảm bảo hàng đã được giao cho người vận tải. - Received for Shipment (Accepted for Cariage; Taking in Charge) Không chắc chắn đối với chủ hàng. b/ Căn cứ vào phê chú trên vận đơn: - Clean B/L: Không có ghi chú xấu về hàng hóa, hoặc bao bì. - Unclean B/L: Có ghi chú xấu về hàng hóa hoặc bao bì.
  • 150. BIỂN (BILL OF LADING – B/L) c/ Căn cứ vào tính chất pháp lý về sở hữu hàng hoá: - Original B/L - Copy of B/L - Surrendered d/ Căn cứ vào tính lưu thông của vận đơn: - Nominated B/L, B/L to a named person. - B/L to order of ... - To Bearer B/L.
  • 151. BIỂN (BILL OF LADING – B/L) e/ Căn cứ vào phương thức thuê tàu: - Liner B/L. - Charter party B/L. f/ Căn cứ vào hành trình chuyên chở: - Direct B/L (transhipment not allowed). - Through B/L (transhipment allowed). g/ Một số loại vận đơn khác; - Short B/L (theo HĐ thuê tàu). - Custom’s B/L (dùng để làm thủ tục hải quan). - Forwarder’s B/L
  • 152. BIỂN (BILL OF LADING – B/L) - Third party B/L. - Container B/L. + Full Container Load (Vận đơn nguyên container) + Less than Container Load (Vận đơn container lẻ). @ Người chuyên chở nhận hàng: B/L thông thường @ Đại lý gôm hàng nhận: > Master B/L > Forwarder’s (or House) B/L.
  • 153. BIỂN (BILL OF LADING – B/L) 1.5 Cách nhận biết B/Lgốc - Một bộ gồm nhiều bản, thường có 3 bản gốc, nhiều bản sao. - Nhận biết bản gốc và bản sao như sau:  Bản gốc: Original, negotiable Origin, duplicate, triplicate, First original, second original, Third original.  Bản copy: Copy, non-negotiable
  • 154. BIỂN (BILL OF LADING – B/L) 1.6 Ký hậu vận đơn: a/ Ký hậu đích danh: Deliver to MR ABC For Bank XXX ( authorized signature) b/ Ký hậu theo lệnh của 1 người đích danh: Deliver to order of the Mr ABC For Bank XXX ( authorized signature)
  • 155. BIỂN (BILL OF LADING – B/L) c/Ký hậu theo lệnh để trống hoặc lệnh của người cầm Deliver to order of (Deliver to order of bearer) For Bank XXX ( authorized signature) d/ Ký hậu truy đòi và miễn truy đòi Miễn truy đòi: Deliver to order of the Mr ABC For Bank XXX ( authorized signature) without recourse
  • 157. BIỂN (BILL OF LADING – B/L) 1.7 Ký vận đơn - Phải là người có chức năng (carrier, master or their Agents). a/ Người chuyên chở hay đại lý người chuyên chở ký: + Nếu trên B/L đã thể hiện tên Carrier, thì không... + Nếu chưa thể hiện, thì phải... b/ Thuyền trưởng hay đại lý Thuyền trưởng ký: + Thuyền trưởng không cần ghi tên. + Đại lý phải ghi rõ tên.
  • 158. BIỂN (BILL OF LADING – B/L) 1.8 Một số lƣuý khi lậpB/L - Tiêu đề của B/L là không bắt buộc. - Tên người chuyên chở có nhất thiết phải thể hiện? Tên người chuyên chở thể hiện ở mặt sau có chấp nhận? - Cách ghi người nhận hàng: + Đích danh. + Theo lệnh. + Vô danh.
  • 159. BIỂN (BILL OF LADING – B/L) - Nếu mục "Notify party" để trống, thì có TB cho ai? - Có chấp nhận một B/L không thể hiện số bản gốc? Một vận đơn thể hiện số bản gốc là (0) bản? -Việc ghi: + Ký mã hiệu HH, số container, số kẹp chì. + Số lượng. + Mô tả hàng hoá. trên B/L nhằm mục đích gì?
  • 160. BIỂN (BILL OF LADING – B/L) - Nội dung về con tàu và hành trình: + Phải căn cứ vào HĐMB hoặc L/C để điền cho đúng:
  • 161. BIỂN (BILL OF LADING – B/L) - Về giao nhận hàng hoá: Trên B/L phải thể hiện: + Hoặc: Shipped on Board,... + Hoặc: Received for Shipment,... - Về cƣớc phí: + Hoặc: Freight Prepaid/ Freight Paid. + Hoặc: Freight to Collect/ Freight Payable at Destination. + Hoặc: Freight as Arranged. - Không cần ghi chú “Clean".
  • 162. BIỂN (BILL OF LADING – B/L) Ngoài vận đơn đường biển người ta còn sử dụng Giấy gửi hàng đường biển (Seaway Bill): - Không có chức năng như B/L: không chuyển nhượng được Không được phép bán hàng khi đang vận chuyển. - Không đảm bảo an toàn về hàng hóa, về người nhận. - Một số quốc gia không chấp nhận. - Chỉ sử dụng trong mối quan hệ TM thân thuộc.
  • 163. VẬN TẢI ĐA PHƢƠNG THỨC Khái niệm Vận tải đa phương thức là việc chuyên chở hàng hóa từ nơi này đến nơi khác bằng ít nhất từ hai phương thức vận tải trở lên. Các tên gọi: - Vận tải đa phương thức ( Multimodal Transport) - Vận tải liên hợp (Combined Transport) - Vận tải hỗn hợp (Intermodal Transport)
  • 164. HÀNG KHÔNG Tiếng Anh: Air Waybill; Air Consignment Note; House Air Waybill; Air Transport Document,.. Tiếng Việt: Không vận đơn; Vận đơn hàng không; Chứng từ vận tải hàng không; Biên lai gửi hàng hàng không;...
  • 165. THƢƠNG MẠI 4.1 Khái niệm Là chứng từ có tính chất pháp lý, là chứng từ do người bán lập chỉ ra chi tiết về hàng hóa trao đổi để nhận được tiền. Nội dung gồm: - Các bên tham gia mua bán hàng hóa. - Nội dung hàng - Điều kiện giao hàng - Chi tiết cụ thể về vận tải hàng hóa. - Điều kiện thanh toán và trao chứng từ. - Thông tin về xuất xứ hàng hóa. - Mã số phân loại thuế quan. - Chữ ký bằng tay của người XK
  • 166. THƢƠNG MẠI 4.2 Chức năng - Được lập thành nhiều bản,được sử dụng vào nhiều việc khác nhau: + Dùng để khai báo hải quan, mua bảo hiểm, tính thuế XNK. + Là công cụ tài trợ tín dụng: khi hóa đơn được chấp nhận trả tiền từ người mua hay NH. + Kiểm tra quá trình thực hiện hợp đồng ngoại thương + Nếu BCT không có hối phiếu kèm theo Hóa đơn Thương mại thay thế HP đòi tiền nhà NK.
  • 167. THƢƠNG MẠI 4.3. Phân loại Hóa đơn tạm thời (Provisional Invoice): là hóa đơn thanh toán sơ bộ tiền hàng trong các trường hợp: giá hàng mới là giá tạm tính, thanh toán từng phần hàng hóa (trong trường hợp hàng được giao thành nhiều lần)… Hóa đơn chính thức (Final Invoice): hóa đơn dùng đển thanh tóan hàng khi thực hiện toàn bộ hợp đồng. Hóa đơn chi tiết (Detailed invoice): có tác dụng phân tích chi tiết các bộ phận của giá hàng. Hóa đơn chiếu lệ: (Profoma Invoice): có hình thức giống như hóa đơn nhưng không dùng để thanh toán vì nó không phải là yêu cầu đòi tiền, được dùng khi hàng hóa được gởi đi triển lãm, gởi bán hoặc có tác dụng làm đơn chào hàng, làm thủ tục xuất nhập khẩu…
  • 168. BẢO HIỂM 5.1 Khái niệm Bảo hiểm là cam kết bồi thường của người bảo hiểm cho người được bảo hiểm về những tổn thất, hư hỏng của đối tượng được bảo hiểm do một rủi ro đã thoả thuận gây ra, với điều kiện là người được bảo hiểm phải trả phí bảo hiểm cho người bảo hiểm.
  • 169. BẢO HIỂM 5.2 Các thuật ngữ: - Insurer or Underwwriter or Insurance Company (Người bảo hiểm) - Insured or Assured. ( Người được bảo hiểm) - Subject matter insured ( Đối tượng bảo hiểm) - Risk insured against (Rủi ro được bảo hiểm) + Clause A: Bao gồm tất cả các rủi ro, ngoại trừ các rủi ro đặc biệt như chiến tranh, đình công…, (Phổ biến) + Clause B: Rủi ro được BH ít hơn + Clause C: Rủi ro được BH ít nhất
  • 170. BẢO HIỂM ( INSURANCE CERIFICATE) - Insurance Premium (Phí bảo hiểm) - Insured Value: Giá trị đối tượng bảo hiểm (Số tiền tối đa mà người bảo hiểm cam kết bồi thường) - Insured Amount: Số tiền BH là số tiền người mua BH khai báo, nó có thể bằng, thấp hay cao hơn trị giá BH (ví dụ: CIF). - Total Insured Amount: Tổng số tiền BH (110%CIF) - Insurance Indemnity: Tiền bồi thường bảo hiểm
  • 171. BẢO HIỂM MẪU Giấy yêu cầu BH hàng hóa. - Bảo hiểm đơn - Giấy chứng nhận bảo hiểm
  • 172. NHẬN XUẤT XỨ ( CERTIFICATE ORIGIN – C/O) -Là chứng từ do cơ quan có thẩm quyền cấp thường là phòng thương mại hoặc bộ thương mại cấp để xác nhận nơi sản xuất hoặc khai thác ra hàng hóa. - Các loại: + Form A: hàng xuất khẩu để được hưởng ưu đãi về thuế quan trong khuôn khổ hiệp định ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP – Generalized System of preferences). + Form B: dùng cho các sản phẩm mà người mua yêu cầu + Form T: được cấp cho hàng dệt vào EU + Form D: là loại C/O dùng cho các mặt hàng xuất khẩu được hường chế độ thuế quan ưu đãi có hiệu chung (CEPT – Common Effective Preferential Tariff).
  • 173. NHẬN KIỂM DỊCH VÀ CHỨNG NHẬN VỆ SINH Là những chứng từ do cơ quan có thẩm quyền của nhà nước cấp cho chủ hàng hóa nhằm xác nhận hàng hóa đã an toàn về mặt dịch bệnh, sâu hại, nấm độc... Các loại: - Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật (animal product sanitary inspection certificate). - Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary certificate) - Giấy chứng nhận vệ sinh (Sanitary certificate)
  • 174. TỪ HÀNG HÓA KHÁC - Phiếu đóng gói ( P/L). - Giấy chứng nhận số lượng, chất lượng, trọng lượng.
  • 175. nào sau đây sẽ chuyển giao rủi ro về hàng hóa từ người xuất khẩu sang nhập khẩu sớm hơn: FOB, CFR, CIF? Tại sao? 2/ Với những điều kiện nào trong Incoterms®2010 thì người nhập khẩu chắc chắn được bảo hàng hóa? Tại sao? 3/ Điều kiện nào sau đây phù hợp với vận tải bằng container: FOB, FCA, CFR, CPT, CIF và CIP? CÂU HỎI VÀ BÀI TẬPVẬN DỤNG
  • 176. BÀI TẬP VẬN DỤNG 4. Một B/L có tiêu đề là “Port to Port Bill of lading” được dùng cho những điều kiện nào trong Incoterms®2010: FCA, FAS, FOB, CFR, CIF, CPT, DAT, DAP, DDP? Tại sao? 5/ Để 1 B/L trở thành “ đã bốc hàng lên tàu” thì B/L nhất thiết phải thể hiện từ hay cụm từ nào? 6/ B/L theo lệnh “ to order B/L” có thể chuyển thành: a/ Đích danh b/ Vô danh c/ Theo lệnh của người khác
  • 177. BÀI TẬP VẬN DỤNG 7/ Hãy nêu đặc điểm của B/L sau:
  • 178. BÀI TẬP VẬN DỤNG 8. Hợp đồng ngoại thương quy định giao hàng đích danh cho công ty TNHH MINH Hải, địa chỉ: 30 Trần Đề, Sóc Trăng, Viêt Nam. Hãy điền thông tin thích hợp vào ô đúng: 9/ Hợp đồng ngoại thương quy định giao hàng theo lệnh của Ngân hàng VN Eximbank – Tay Do Branch; đia chỉ: Lot P&R Tran Van Kheo, Ninh Kieu Dist., Can Tho City, Viet Nam. Hãy điền vào ô thích hợp. Consignee Consignee Order Consignee To order of Consignee Or order
  • 179. HỌC TỐT
  • 180. THANH TOÁN QUỐC TẾ
  • 181. OF EXCHANGE
  • 184. OF EXCHANGE 1.1 Quá trình hình thành và phát triển - Vào thế kỷ thứ 12 người ta bắt đầu bán hàng chịu. - Phát sinh giấy nhận nợ - hối phiếu nhận nợ. - Đến thế kỷ thứ 16 hối phiếu đòi nợ (gọi là hối phiếu) được dùng phổ biến. Cơ sở hình thành hối phiếu là tín dụng thương mại.
  • 186. OF EXCHANGE Đối với Việt Nam Đến năm 1999, Việt Nam chưa có một văn bản pháp lý nào về Hối Phiếu thực tế đã áp dụng Công ước Geneve 1930 về luật Hối Phiếu ( ULB 1930) Cuối 1999, Pháp lệnh về Thương Phiếu, có hiệu lực từ 01/07/2000 Năm 2005, Luật về Các công cụ chuyển nhượng của Việt Nam, có hiệu lực 1/7/2006
  • 187. OF EXCHANGE 1.2 Khái niệm và các bên tham gia Khái niệm Hối phiếu đòi nợ là giấy tờ có giá do người ký phát lập, yêu cầu người bị ký phát thanh toán vô điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất định trong tương lai.
  • 188. OF EXCHANGE Các bên tham gia: 1/ Drawer: Người ký phát. - Vai trò là chủ nợ. - Người lập phiếu. 2/ Drawee: Người bị ký phát hay người phải trả tiền - Vai trò là con nợ. 3/ Acceptor: Người chấp nhận. - Vai trò là con nợ. - Bất kỳ Drawee nào đều là Acceptor; và ngược lại.
  • 189. OF EXCHANGE 4/ Beneficiary (Holder or Bearer): Người hưởng lợi. - Đích danh. - Người nhận chuyển nhượng. - Người nắm giữ B/E vô danh. @ Người ký phát có thể là Beneficiary? @ Ai là người chỉ định Beneficiary? 5/ Endorser or Assignor: Người chuyển nhượng. - Ai là người chuyển nhượng? (Beneficiary). - Tại sao người chuyển nhượng gọi là người ký hậu?
  • 190. OF EXCHANGE 6/ Avaliseur (guarantor): Người bảo lãnh Là bất cứ người nào ký tên lên hối phiếu, ngoại trừ người ký phát và người bị ký phát. @ Trách nhiệm, quyền của người bảo lãnh? - Hối phiếu đến hạn mà không được thanh toán lãnh có trách nhiệm thanh toán hối phiếu - Truy đòi. người bảo
  • 191. OF EXCHANGE 2.4. Những nội dung bắt buộc của B/E Hình thức: văn bản Hình mẫu hối phiếu: do các pháp nhân và thể nhân quyết định Ngôn ngữ: Viết tay, in sẵn, đánh máy bằng thứ tiếng nhất định và thống nhất Lập thành một hay nhiều bản, có đánh số thứ tự, có giá trị như nhau. Bản nào đến trước, sẽ được thanh toán, bản còn lại sẽ vô giá trị
  • 192. OF EXCHANGE Bản thứ nhất ghi câu: “Second of the same tenor and date being unpaid” Bản thứ hai ghi câu: “First of the same tenor and date being unpaid” @ Hình mẫu có quyết định giá trị pháp lý của B/E? @ Tại sao phải QĐ những nội dung bắt buộc của B/E? Vì B/E là chứng chỉ có giá và được lưu thông
  • 193. OF EXCHANGE Những nội dung bắt buộc của Hối Phiếu
  • 194. OF EXCHANGE 1. Phải có chữ “Hối phiếu” ghi trên mặt trước chứng từ - Ghi bằng thứ tiếng lập Hối Phiếu - Tiếng Anh là Bill of Exchange hoặc Draft 2. Lệnh thanh toán phải được chấp nhận thanh toán vô điều kiện một số tiền nhất định -Vô điều kiện nghĩa là gì? -Số tiền ghi trên hối phiếu thế nào?
  • 195. OF EXCHANGE 3. Tên và địa chỉ của người bị ký phát - Nhằm đảm bảo cho người thụ hưởng có thể xác định ai/ở đâu là người chịu trách nhiệm thanh toán, chấp nhận HP. -Người bị ký phát phụ thuộc vào phương thức thanh toán. ( nhờ thu, ghi sổ, chuyển tiền, ứng trước? L/C?) - Trách nhiệm của người bị ký phát: thanh toán ngay hoặc ký chấp nhận HP. - Quyền của người bị ký phát: có quyền từ chối trả tiền khi HP ký sai luật và khi chưa ký chấp nhận HP
  • 196. OF EXCHANGE 4. Tên và địa chỉ của người ký phát hối phiếu Người ký phát là người chịu trách nhiệm thanh toán cuối cùng chịu trách nhiệm thanh toán cho người thụ hưởng trong trường hợp người bị ký phát từ chối trả tiền bắt buộc phải ghi tên địa chỉ và chữ ký của người ký phát.
  • 197. OF EXCHANGE 5. Thời hạn thanh toán hối phiếu
  • 198. OF EXCHANGE 6. Địa điểm thanh toán: - Nếu không có quy định khác là địa chỉ của người ký phát. - Nếu có quy định thì lấy địa điểm quy định này. - Thường chọn ngân hàng nơi người bị ký phát mở tài khoản.
  • 199. OF EXCHANGE 7. Tên và địa chỉ của người thụ hưởng Người hưởng lợi: + Bản thân người ký phát + Một người khác được người ký phát chỉ định. + Người được người hưởng lợi ký hậu chuyển nhượng. - Các phương án chỉ định người thụ hưởng + Đích danh (thế nào là đích danh?). + Theo lệnh (các phương án ghi theo lệnh?). + Vô danh (các phương án vô danh?).
  • 200. OF EXCHANGE 7. Tên và địa chỉ của người thụ hưởng (tt) - Các phương án chỉ định người thụ hưởng + Đích danh (thế nào là đích danh?).  Ghi câu: “ Thanh toán cho (Ông, Bà) … số tiền” ( nếu không muốn chuyển nhượng, thì là người thụ hưởng duy nhất  Nếu muốn chỉ một người nào đó là người thụ hưởng duy nhất, ghi “ pay to Mr … only the sum of” ( not pay to order, not negotiable)
  • 201. OF EXCHANGE 7. Tên và địa chỉ của người thụ hưởng (tt) + Theo lệnh: “ Thanh toán theo lệnh của Ông ( Bà) … Số tiền”  Không muốn chuyển nhượng ghi câu: “ Thanh toán cho Ông (Bà)… tên mình”  Chuyển nhượng: ký hậu. + Vô danh (các phương án vô danh?)  Người cầm là người thụ hưởng.  Chuyển nhượng: trao tay.
  • 202. OF EXCHANGE 8. Ngày, tháng và nơi phát hành hối phiếu  Ghi rõ địa điểm phát hành địa chỉ của người phát hành là nơi phát hành.  Thiếu địa chỉ người phát hành, Hối phiếu vô giá trị.  Không ghi ngày tháng Vô giá trị Thiếu 1 trong 8 yếu tố trên, Hối Phiếu trở nên vô giá trị.
  • 203. OF EXCHANGE
  • 205. 4393 Tokyo, Japan, June 13, 2008 For: US$ 43,200.00 D/A at 60 days after B/L date of this first Bill of exchange (second being unpaid) pay to the order of Sumitomo Mitsu Banking Corporation The sum of US dollars forty three thousand two hundred only For Sanyo Trading Co.,Ltd Signature To: TS co.,Ltd LMX Industrial Zone HCM city, Vietnam
  • 206. OF EXCHANGE Nội dung điền thêm thường là: a/ “Drawn under…………………………..……………..” Nếu là B/E trong phương thức nhờ thu, thì thường là: - Drawn under invoice(s) No(s)…………dated……… - Drawn under sales contract No….….…dated……… Nếu là hối phiếu trong phƣơng thức L/C, thì thường là: - Drawn under L/C No.:…………..………………….... dated/wired……………………………... issued by……………………………...…
  • 207. OF EXCHANGE 5. Các đặc điểm của Hối phiếu 1. Tính trừu tượng của Hối phiếu, hay tính độclập của khoản ghi nợ trên hốiphiếu. 2. Tính bắt buộc trả tiền của hốiphiếu 3. Tính lưu thông của hối phiếu
  • 208. OF EXCHANGE 2.5.1 Tính trừu tƣợng của Hối phiếu, hay tính độc lập của khoản ghi nợ trên hối phiếu. - Không cần nêu nguyên nhân lập hối phiếu - Hiệu lực pháp lý không phụ thuộc vào nguyên nhân sinh ra hối phiếu - Dễ bị lạm dụng phát hành dưới dạng hối phiếu khống.
  • 209. OF EXCHANGE 2.5.2 Tính bắt buộc trả tiền của hối phiếu - Người bị ký phát phải trả tiền theo đúng nội dung của hối phiếu, không được viện bất kỳ lý do riêng hoặc chung nào để từ cối trả tiền, trừ khi hối phiếu lập trái với luật điều chỉnh nó. - Người ký phát phải chịu trách nhiệm thanh toán cho người thụ hưởng vô điều kiện nếu hối phiếu đã được chuyển nhượng mà không được thanh toán.
  • 210. OF EXCHANGE 2.5.2 Tính lƣuthông của hối phiếu - Là chứng từ có giá, lại có tính trừu tượng và bắt buộc trả tiền nên hối phiếu có được tính lưu thông. - Có thể dùng một hay nhiều lần trong thời hạn của nó để thanh toán, chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp, chiết khấu tại NHTM và tái chiết khấu tại NHTW. - Chỉ những hối phiếu đã được chấp nhận thanh toán mới có giá trị chuyển nhượng.
  • 211. OF EXCHANGE 6. Phân loại hối phiếu 1. Căn cứ vào thời hạn thanh toán - HP trả tiền ngay ( at sight bill hay on demand bill). - HP có kỳ hạn (usance bill, time bill) 2.6.2 Căn cứ vào chứng từ kèm theo - HP trơn (clean bill) - HP kèm chứng từ (documentary bill) + HP kèm chứng từ trả tiền ngay (D/P) + HP kèm chứng từ có chấp nhận ( D/A)
  • 212. OF EXCHANGE 2.6 Phân loại hối phiếu (tt) 2.6.3 Căn cứ vào tính chuyển nhƣợng - HP đích danh ( norminal bill) “At…sight of this first bill of exchange pay to Mr … only the sum of…”
  • 213. OF EXCHANGE - HP vô danh ( bearer bill) + Không ghi tên người hưởng lợi ở mặt trước “At…sight of this first bill of exchange pay to …” “At…sight of this first bill of exchange pay to the order of…” + HP chuyển nhượng bằng cách ký hậu ở mặt sau để trống (blank endorsement) hoặc ký hậu theo lệnh để trống ( order endorsement in blank) - HP chuyển nhượng theo lệnh (order bill) “At…sight of this first bill of exchange pay to the order of VIETCOMBANK the sum of…”
  • 214. OF EXCHANGE 2.6.3 Căn cứ vào ngƣời ký phát hối phiếu: - HP thương mại ( trade bill) - HP ngân hàng ( bank bill) 2.6.4 Căn cứ vào tình trạng chấp nhận - HP chưa ký được ký chấp nhận. - HP đã được người trả tiền ký chấp nhận. + Chấp phiếu thương mại. + Chấp phiếu ngân hàng.
  • 215. OF EXCHANGE 2.5.6 Căn cứ vào loại tiền ghi trên hối phiếu - HP nội tệ - HP ngoại tệ 2.5.7 Căn cứ vào cơ sở hình thành HP - HP khống. - HP thực 2.5.7 Căn cứ vào không gian lƣuthông HP - HP nội địa - HP quốc tế
  • 216. OF EXCHANGE 2.6 Các nghiệp vụ liên quan đến HP - Phát hành HP - Chấp nhận HP - Chuyển nhượng HP - Bảo lãnh HP - Chiết khấu HP
  • 217. OF EXCHANGE 2.6.1 Phát hành HP - Nhà XK giao hàng lập BCT thanh toán, bao gồm HP để đòi tiền nhà NK - Người ký phát phải đảm bảo HP tuân thủ chặt chẽ về mặt hình thức và nội dung.
  • 218. OF EXCHANGE 2.6.2 Chấp nhận HP - Chỉ thực hiên khi HP là HP có kỳ hạn. - Ghi trực tiếp lên mặt trước tờ HP từ : “Chấp nhận” và ngày tháng, ký tên - Bằng thư hay bằng điện. - Chấp nhận là vô điều kiện. - Phương thức nhờ thu, nhà Nhập khẩu trả tiền cũng là người ký chấp nhận - Phương thức L/C, Ngân hàng trả tiền là người ký chấp nhận. - Người thụ hưởng phải xuất trình HP đúng địa điểm, chưa hết hạn thanh toán, trong ngày làm việc
  • 219. OF EXCHANGE 2.6.2 Chấp nhận HP(tt) Chấp nhận Chấp nhận là vô điều kiện -Xuất trình trực tiếp hoặc bằng Thư đảm bảo -Ghi trực tiếp trên HP hoặc bằng văn thư (điện) -Chấp nhận toàn bộ hoặc một phần Chấp nhận thương mại hoặc chấp nhận NH Ngày chấp nhận là bắt buộc, ngày chấp nhận là tùy ý
  • 220. OF EXCHANGE 2.6.3 Chuyển nhƣợng HP Chuyển nhượng Trao tay Ký hậu Ký hậu để trống (Blank endorsement) Ký hậu theo lệnh To order endorsement Ký hậu hạn chế Restrictive endorsement Ký hậu miễn truy đòi Without recourse endorsement
  • 221. OF EXCHANGE
  • 222. OF EXCHANGE
  • 223. OF EXCHANGE
  • 224. OF EXCHANGE
  • 225. OF EXCHANGE 2.6.4 Bảo lãnh HP - Cam kết trả tiền của người thứ ba. - Ghi chữ bảo lãnh ở mặt trước hoặc sau HP hoặc bằng văn bản 2.6.4 Chiết khấu HP - Việc tổ chức tín dụng mua lại HP chưa đến hạn trả tiền với giá thấp hơn số tiền ghi trên HP 2.6.7. Kháng nghị HP - Người trả tiền không thực hiện thanh toán HP Kháng nghị
  • 226. hình thành và phát - ULC 1931 - UN 1982 - VN 1/7/2006. 2. Khái niệm: Séc là một tờ mệnh lệnh vô ĐK do một người (chủ TK) ra lệnh cho ngân hàng trích từ TK của mình một số tiền xác định để trả cho người được chỉ định trên séc, hoặc trả theo lệch của người này, hoặc trả cho người cầm séc. 3. Điều kiện phát hành Séc
  • 227. kiện phát hành Séc - Phải có tài khoản vãng lai (tài khoản thanh toán) tại ngân hàng - Phải có đủ số dư hoặc được cấp một khoản tín dụng - Có quyền sử dụng một quyển số séc thông qua hợp đồng séc
  • 228. số điều kiện đặc biệt - Chỉ sử dụng những mẫu séc của tổ chức tín dụng phát hành ( có biên nhận giao séc). - Các mẫu séc phải được bảo vệ cẩn thận. - Các bản séc phải được ghi rõ ràng và chính xác, không được gạch bỏ, tẩy, xóa... - Giá trị số và chữ phải thống nhất. - Ngân hàng thanh toán séc được ủy quyền kiểm tra quyền của người xuất trình séc hoặc giấy biên nhận - Ngân hàng thanh toán sẽ thanh toán cho một tờ séc do ngân hàng khác phát hành. - Séc sử dụng trong nội địa ghi bằng ngoại tệ được thanh toán bằng nội tệ.
  • 229. thức: + Bằng văn bản, gồm hai phần (cuống séc và phần séc). + Mặt trước in sẵn các nội dung của séc, mặt sau để ghi các nghiệp vụ về séc. 2.4 Các bên tham gia: + Người ký phát. + Người trả tiền. + Người thụ hưởng
  • 230. dung bắt buộc của tờ séc: - Tiêu đề “Séc”. - Lệnh trả tiền vô ĐK một số tiền nhất định. + ULB (điều 9); VN (khoản 6, điều 58); ISBP (điều 52) - Tên NH bị ký phát. - Tên người hưởng, hoặc cho người cầm. - Địa điểm thanh toán. - Ngày và nơi ký phát. - Tên và chữ ký của người ký phát.
  • 231. yếu tố bị cấm: - Điều kiện trả tiền (nếu có ghi thì coi như không có). - Chấp nhận (nếu có quy định thì coi như không có). - Tiền lãi (nếu có quy định thì coi như không có). - Kỳ hạn trả tiền (nếu có quy định thì coi như không có). - Miễn trừ bảo đảm trả tiền (mọi điều khoản miễn trừ TT cho người ký phát coi như không có).
  • 232. loại séc a/ Séc đích danh (nominal check): - Không chuyển nhượng. - Được chuyển nhượng. b/ Séc vô danh (Bear check): - Người ký phát ghi “trả cho người cầm”. - Ký hậu để trống (ký hậu cho người cầm).
  • 233. theo lệnh (Check to Order) d/ Séc gạch chéo (Crosed check): - Người ký phát hay người cầm có thể gạch chéo tờ séc bằng hai gạch chéo song song theo hai hình thức: - Gạch chéo thường (General crosed Check): Giữa hai gạch chéo để trống hoặc ghi chung chung “Ngân hàng”. NH trả tiền chỉ TT tiền cho NH hoặc cho khách hàng của mình.
  • 234. chéo đặc biệt (Special crosed Check): Giữa hai gạch chéo ghi tên một Ngân hàng đích danh. NH trả tiền chỉ TT tiền cho NH có tên trên tờ séc hoặc cho KH của NH này. - */ Séc gạch chéo thường có thể chuyển thành séc gạch chéo đặc biệt. Ngược lại thì không.
  • 235. chuyển khoản và séc tiền mặt: - Người ký phát hay người cầm séc nếu muốn tờ séc chỉ được TT bằng chuyển khoản thì ghi câu: “ trả vào TK”. - Nếu tờ séc không ghi câu: “trả vào tài khoản” thì NH có thể TT bằng TM. f/ Séc du lịch (travaller’s check): g/ Séc bảo chi (certified check):
  • 236. điểm khác nhau cơ bản giữa hối phiếu và Séc - HP là một chứng từ, một công cụ tín dụng, công cụ thanh toán. Séc không phải là công cụ tín dụng vì Séc không có thời hạn tín dụng. - HP có thủ tục chấp nhận còn séc không có. - HP khi lập không có tiền bảo chứng, hối phiếu khi đến hạn thanh toán. Còn Séc về nguyên tắc phải có tiền bảo chứng khi phát hành.
  • 237. Khái niệm và đặc điểm Kỳ phiếu là một cam kết trả tiền vô điều kiện do người lập phiếu ký phát hứa trả một số tiền nhất định cho một người khác, hoặc trả theo lệnh của người này hoặc trả cho người cầm phiếu. - Thuật ngữ: + Tiếng Anh? + Tiếng Việt? - Có thể coi kỳ phiếu như một B/E đó được chấp nhận?
  • 238.
  • 239. Nội dung bắt buộc của kỳ phiếu: (1) Tiêu đề “Kỳ phiếu” được ghi trên mặt trước. (2) Lời hứa vô ĐK trả một số tiền nhất định. (3) Thời hạn trả tiền. (4) Địa điểm trả tiền. (5) Người thụ hưởng. (6) Ngày và nơi ký phát. (7) Chữ ký của người ký phát.
  • 240. Nếu thiếu một trong các yếu tố trên sẽ không có giá trị, trừ các trường hợp: - Không ghi địa điểm TT, thì lấy địa chỉ người ký phát. - Không ghi địa điểm PH, thì lấy địa chỉ người ký phát. 3.3. Nghĩa vụ ngƣời phát hành: là TT khi đến hạn. Hoàn thành việc TT: - Người phát hành sở hữu KP khi đến hạn. - Người phát hành đã TT cho người thụ hưởng. -Người thụ hưởng hủy bỏ KP. Tại sao kỳ phiếu ít được sử dụng?
  • 241. DỤNG 1/ Tại sao nhà xuất khẩu khi ký phát hối phiếu lại chỉ định người thụ hưởng ghi ở mặt trước HP là ngân hàng phục vụ mình? 2/ Cho các điều kiện như sau: Bên xuất khẩu: Công ty TNHH An Vinh ( An Vinh Co, Ltd) địa chỉ 116 Trần Hưng Đạo, Cần Thơ. TK tại Ngân hàng Eximbank Chi nhánh Cần Thơ số 1055347298 Bên Nhập Khẩu: Công ty PanGa, 18, Bank Street, New York mở tại Citibank New York. HĐNT số 15 AV/2010 ngày 09/05/2010 HĐTM số 115/HDTM/2010 ngày 27/06/2010 Trị giá HĐ: 57.000 USD Ngày 20 tháng 08, người XK ký phát hối phiếu theo phương thức nhờ thu.
  • 242. DỤNG Lập và ký phát HP: a/ Thanh toán ngay khi nhìn thấy b/ Thanh toán vào 30/10/2010 c/ Thanh toán sau 60 ngày nhìn thấy d/ Thanh toán sau 30 ngày ký phát 3/ Cũng các dữ kiện trên Hãy lập HP theo phương thức L/C. L/C không hủy ngang số 103456789 Phát hành tại Citi bank New York – 18 Bank Street, New York.
  • 243. THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ NGƢỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THANH TRÚC
  • 244. BÀI GIẢNG + Cung cấp một số kiến thức cơ bản về TTQT + Cách vận dụng các phƣơng thức thanh toán quốc tế phổ biến nhất. + Nhấn mạnh phƣơng thức tín dụng chứng từ
  • 245. GIẢNG 1. Phương thức chuyển tiền 2. Phương thức nhờ thu 3. Phương thức tín dụng chứngtừ 4. Phương thức đổi chứng từ trả tiềnngay. 5. Phương thức giao hàng trả tiềnngay 6. Phương thức ghi sổ. 7. Phương thức ứng trước
  • 246. mua chấp nhận giá hàng của người bán và chuyển tiền thanh toán cùng với đơn đặt hàng chắc chắn ( không hủy ngang) nghĩa là việc thanh toán xãy ra trước khi hàng hóa được người bán gửi đi. 2. Thời điểm trả tiền trƣớc (các mốc thời gian): a/ Ngay khi ký kết HĐ hay trả tiền cùng đơn đặt hàng. b/ Sau một thời gian nhất định kể từ khi HĐ có hiệu lực. c/ Trả trước khi giao hàng một thời gian nhất định. việc trả tiền luôn xảy ra trước khi HH được chuyển giao. I. PHƢƠNG THỨC Ứng trƣớc 246
  • 247. Ứng trƣớc 3. Ƣu điểm đối với các bên Đối với nhà nhập khẩu: - Do thanh toán trước nên người nhập khẩu có thể thương lượng với nhà xuất khẩu để được giảm giá. Đối với nhà xuất khẩu: - Tránh được rủi ro nợ từ phía nhà nhập khẩu. - Tiết kiệm được chi phí quản lý và kiểm soát được tín dụng - Trạng thái tiền tệ được tăng cường
  • 248. Ứng trƣớc 4. Rủi ro và trách nhiệm đối với các bên Đối với nhà NK - Nhà XK không giao hàng hoặc giao hàng thiếu… Tránh rủi ro bằng cách nào? Trách nhiệm: Thanh toán tiền đúng, đủ theo đơn đặt hàng Đối với nhà XK - Nhà NK không thực hiện chuyển tiền trong khi nhà XK đã làm hàng - Vì đã được TT trước nên phải giao hàng vô điều kiện - Trách nhiệm: phải giao hàng đúng theo HĐNT 248
  • 249. Ứng trƣớc 5. Mục đích của việc TT trƣớc: a/ Nhà NK cấp TD cho nhà XK: Điều kiện: - Tin cậy, làm ăn lâu dài. - Đơn đặt hàng lớn. - Người bán thiếu vốn. - Vì đây là tiền ứng trước nên phải tính lãi suất, và được ẩn vào giá hàng (giảm giá).
  • 250. Ứng trƣớc b/ Tiền đặt cọc đảm bảo thực hiện HĐ: Lý do: - Chưa có quan hệ từ trước. - Từng TT dây dưa. - HH đặc chủng. Đặc điểm: Không tính lãi suất (không giảm giá).
  • 251. GHI SỔ 1. Khái niệm Người bán mở một tài khoản hoặc một quyển sổ để ghi nợ người mua sau khi người bán đã hoàn thành giao hàng hay dịch vụ, đến từng định kỳ có thể là tháng, quý hoặc năm người mua trả tiền cho người bán.