Công nghệ lớp 10 bài 10

Home » stories » Sách Giáo Khoa Công Nghệ 10 – Bài 10: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn





Trả lời câu hỏi Bài 10 trang 32 Công nghệ 10: Em hãy cho biết mục đích của biện pháp thủy lợi là gì?

Trả lời:

- Mục đích của biện pháp thủy lợi là ngăn nước biển tràn vào [đắp đê ngăn nước biển], xây dựng hệ thống máng tưới, tiêu hợp lí để dẫn nước ngọt vào để rửa mặn.

Trả lời câu hỏi Bài 10 trang 33 Công nghệ 10: Từ phương trình trao đổi cation, em hãy cho biết bón vôi vào đất có tác dụng gì.

Trả lời:

- Bón vôi vào đất để giải phóng cation Na+ ra khỏi keo đất làm cho việc rửa mặn dễ dàng hơn.

Trả lời câu hỏi Bài 10 trang 33 Công nghệ 10: Theo em, bổ sung chất hữu cơ cho đất có thể thực hiện bằng cách nào?

Trả lời:

- Ta có thể bổ sung chất hữu cơ cho đất bằng cách bón phân xanh, phân hữu cơ để tăng lượng mùn cho đất như vậy vi sinh vật trong đất phát triển làm cho đất tơi xốp.

Trả lời câu hỏi Bài 10 trang 33 Công nghệ 10: Trong các biện pháp trên, theo em biện pháp nào là biện pháp quan trọng nhất? Vì sao?

Trả lời:

- Biện pháp làm thủy lợi là biện pháp quan trọng nhất. Vì nó mang tính phòng tránh, có hiệu quả nhất, nếu không có biện pháp này các biện pháp sau xử lí sẽ mất công rất nhiều và không hiệu quả do nước biển liên tục xâm nhập.

Trả lời câu hỏi Bài 10 trang 35 Công nghệ 10: Em hãy cho biết tác dụng của từng biện pháp cải tạo đất phèn.

Trả lời:

Tác dụng của các biện pháp cải tạo đất phèn:

- Biện pháp thủy lợi:Rửa mặn, rửa phèn, hạ thấp mạch nước ngầm.

- Bón vôi: Khử chua, làm giảm độc hại của nhôm tự do.

- Bón phân hữu cơ: Tăng độ phì nhiêu của đất.

- Cày sâu, phơi ải thúc đẩy nhanh quá trình chua hóa, sau đó dùng nước để rửa phèn.

- Lên luống. Làm cho đất phèn bị hòa tan và trôi xuống rãnh.

Câu hỏi & Bài tập

Câu 1 trang 35 Công nghệ 10: Nêu tính chất chính của đất mặn và các biện pháp cải tạo.

Trả lời:

- Tính chất của đất mặn:

   + Khả năng thấm nước của đất kém [gây ra hiện tượng dính khi thấm nước, nứt nẻ, rắn khi bị khô].

   + Áp suất thẩm thấu của dung dịch đất lớn.

   + Vi sinh vật hoạt động yếu do bị các cation natri làm giảm khả năng hoạt động.

   + Tỉ lệ sét trong đất cao [khoảng từ 50 – 60%], đất thường có tính trung tính hoặc kiềm.

- Các biện pháp cải tạo:

   + Đắp đê ngăn nước biển tràn vào, xây dựng hệ thống máng tưới để rửa mặn.

   + Bón vôi để giải phóng cation Na+ ra khỏi keo đất làm cho quá trình rửa mặn dễ dàng hơn.

   + Trồng những cây chịu mặn để làm giảm độ mặn của đất trước khi trồng những cây trồng khác.

Câu 2 trang 35 Công nghệ 10: Nêu tính chất chính của đất phèn và các biện pháp cải tạo.

Trả lời:

- Tính chất của đất phèn:

   + Đất có độ pH rất nhỏ.

   + Độ phì nhiêu của đất thấp.

   + Chứa nhiều cation Al3+, Fe3+,...

   + Trong điều kiện thoát nước sẽ hình thành axit sunfuaric làm giảm độ hoạt động của vi sinh vật.

   + Axit sunfuaric hấp thụ nước nhiều nên tầng đất mặt thiếu nước trầm trọng, trở nên khô cứng, có nhiều vết nứt nẻ.

- Biện pháp cải tạo:

   + Rửa phèn, rửa mặn, hạ thấp mạch nước ngâm bằng cách xây dựng kênh tưới, tiêu nước.

   + Khử chua, loại bỏ các cation Al3+ bẳng cách bón vôi.

   + Tăng độ phì nhiêu bằng bón phân.

   + Hòa tan chất phèn hoặc làm phèn lắng xuống bằng cách lên luống.

   + Rửa phèn bằng nước mưa, nước tưới sau quá trình chua hóa diễn ra.

Câu 3 trang 35 Công nghệ 10: Nêu những biện pháp thường dùng để cải tạo đất mặn, đất phèn ở địa phương em.

Trả lời:

- Biện pháp cải tạo đất mặn:

   + Đắp đê ngăn nước biển tràn vào, xây dựng hệ thống máng tưới để rửa mặn.

   + Bón vôi để giải phóng cation Na+ ra khỏi keo đất làm cho quá trình rửa mặn dễ dàng hơn.

   + Trồng những cây chịu mặn để làm giảm độ mặn của đất trước khi trồng những cây trồng khác.

- Biện pháp cải tạo đất phèn:

   + Rửa phèn, rửa mặn, hạ thấp mạch nước ngâm bằng cách xây dựng kênh tưới, tiêu nước.

   + Khử chua, loại bỏ các cation Al3+ bẳng cách bón vôi.

   + Tăng độ phì nhiêu bằng bón phân.

   + Hòa tan chất phèn hoặc làm phèn lắng xuống bằng cách lên luống.

   + Rửa phèn bằng nước mưa, nước tưới sau quá trình chua hóa diễn ra.

Giải bài tập Công nghệ lớp 10 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập Công nghệ SGK lớp 10 giúp để học tốt môn Công nghệ 10

Bài 10: Biện pháp cải tạo, sử dụng đất mặn, đất phèn

I - CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT MẶN

Đất mặn là loại đất có chứa nhiều cation natri hấp phụ trên bề mặt keo đất và trong dung dịch đất

Chủ yếu phân bố ở vùng đồng bằng ven biển như Nam Định, Thái Bình, Cà Mau

1. Nguyên nhân hình thành

Có 2 nguyên nhân chính hình thành đất mặn:

- Do nước biển tràn vào

- Do ảnh hưởng của mạch nước ngầm nên làm đất nhiễmmặn

Hình 1.Nguyên nhângây nhiễm mặn tầng đất mặt

2. Đặc điểm, tính chất của đất mặn

- Thành phần cơ giới nặng, tỉ lệ sét cao 50 – 60%

- Dung dịch đất chứa nhiều muối tan: NaCl, Na2SO4

- Phản ứng trung tính hoặc hơi kiềm

- Nghèo mùn, nghèo đạm

- Hoạt động của vi sinh vật yếu

3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất mặn

a. Biện pháp cải tạo:

* Biện pháp thuỷ lợi:

- Đắp đê ngăn nước biển, xây dựng hệ thống mương máng tưới, tiêu hợp lý

- Nhằm ngăn nước biển tràn

- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc rửa mặn

* Biện pháp bón vôi

- Bón vôi có tác dụng đẩy ion Na+ra khỏi bề mặt keo đất

- Sau đó tiến hành tháo nước vào ruộng để rửa mặn, sau 1 thời gian cần bổ sung chất hữu cơ cho đất sau khi bón vôi

-Trồng cây chịu mặn:

+ Làm giảm bớt Na trong đất sau đó sẽ trồng các cây trồng khác

+ Làm tăng hiệu quả kinh tế cho sản xuất nông nghiệp

b. Sử dụng đất mặn

- Đất mặn sau khi được cải tạo có thể sử dụng để trồng lúa [lúa đặc sản], cói

- Nuôi trồng thuỷ sản

- Vùng đất mặn ngoài đê: trồng rừng để giữ đất và bảo vệ môi trường

II - CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT PHÈN

1. Nguyên nhân hình thành

- Đất phèn là loại đất được hình thành ở vùng đồng bằng ven biển có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh

- Các xác sinh vật này bị phân hủy giải phóng ra lưu huỳnh [S]

- Trong điều kiện yếm khí, lưu huỳnh [S] sẽ kết hợp với sắt [Fe] trong phù sa để tạo thành hợp chất pyrit [FeS2], trong điều kiện thoát nước, thoáng khí, FeS2bị oxi hóa hình thành axit sunphuric [H2SO4] làm cho đất chua trầm trọng. Vì vậy, tầng chứa FeS2còn được gọi làtầng sinh phèn

​2. Đặc điểm, tính chất đất phèn

- Có thành phần cơ giới nặng

- Tầng đất mặt: khi khô thì cứng, nhiều vết nứt nẻ

- Đất rất chua, pH

Chủ Đề