Công nghệ sinh học ctđt clc tt23 là gì năm 2024
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định về đào tạo chất lượng cao trình độ đại học: Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định về đào tạo chất lượng cao trình độ đại học Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2014. Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục đại học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Đại học Quốc gia, Giám đốc Đại học vùng, Giám đốc học viện; Hiệu trưởng trường đại học chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. Nơi nhận: - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Uỷ ban VHGD TNTN&NĐ của QH; (Để báo cáo); - Hội đồng Quốc gia Giáo dục; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, ngành liên quan; - Các UBND tỉnh, TP trực thuộc TW (Để thực hiện) ; - Như Điều 3; - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ GD&ĐT; - Lưu: VT, Vụ PC, Vụ GDĐH. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Bùi Văn Ga QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư số 23 /2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 07 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Văn bản này quy định về đào tạo chất lượng cao trình độ đại học (sau đây gọi là đào tạo chất lượng cao, viết tắt là ĐTCLC) bao gồm: tiêu chí xác định chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học; điều kiện đào tạo chất lượng cao, thủ tục xác nhận đề án ĐTCLC, đình chỉ tuyển sinh chương trình chất lượng cao. 2. Quy định này áp dụng đối với các đại học quốc gia, đại học vùng, học viện, trường đại học (bao gồm cả các trường đại học thành viên của đại học quốc gia, đại học vùng) trong hệ thống giáo dục quốc dân (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo), các tổ chức và cá nhân có liên quan. 3. Quy định này không áp dụng đối với các cơ sở đào tạo có 100% vốn đầu tư nước ngoài và chương trình đào tạo liên kết với cơ sở đào tạo nước ngoài, do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp bằng. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Chương trình đào tạo đại trà là chương trình đào tạo (viết tắt là CTĐT) trình độ đại học đang được thực hiện hợp pháp tại cơ sở đào tạo, có mức trần học phí theo quy định hiện hành của Chính phủ (đối với cơ sở đào tạo công lập). 2. Chương trình đào tạo nước ngoài là CTĐT đang được áp dụng ở một trường đại học trong khu vực hoặc trên thế giới đã được công nhận đạt chất lượng bởi tổ chức kiểm định chất lượng có uy tín hoặc được cơ quan có thẩm quyền của nước đó cho phép thực hiện và cấp văn bằng, được tham khảo để xây dựng và phát triển CTĐT chất lượng cao của cơ sở đào tạo. 3. Chương trình chất lượng cao (viết tắt là CTCLC) là CTĐT có các điều kiện đảm bảo chất lượng và chuẩn đầu ra cao hơn CTĐT đại trà tương ứng, đồng thời đáp ứng các tiêu chí và điều kiện tại Quy định này. 4. Tiêu chí xác định CTCLC gồm những quy định về CTĐT, tuyển sinh, đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý, tổ chức và quản lý đào tạo, nghiên cứu khoa học (viết tắt là NCKH), hợp tác quốc tế, cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu thực hiện CTCLC. Điều 3. Mục đích đào tạo chất lượng cao Nâng cao chất lượng đào tạo trình độ đại học ở những cơ sở đào tạo có đủ điều kiện nhằm đào tạo nguồn nhân lực có tính cạnh tranh cao trên thị trường lao động trong thời kỳ hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở đào tạo 1. Ban hành quy định chi tiết về ĐTCLC áp dụng tại cơ sở đào tạo với các tiêu chí, điều kiện không thấp hơn Quy định này; trong đó bao gồm cả nhiệm vụ và quyền của giảng viên, sinh viên; quyền hạn của cơ sở đào tạo trong việc kiểm tra, thanh tra nội bộ, xử lý vi phạm nội bộ đối với cá nhân, đơn vị, cơ sở đào tạo thành viên không thực hiện đúng các tiêu chí, điều kiện đã được quy định. 2. Triển khai thực hiện ĐTCLC theo Quy định này và quy định chi tiết của cơ sở đào tạo. 3. Xác định mức học phí trên cơ sở tính đúng, tính đủ chi phí đào tạo cho toàn khóa học; xây dựng lộ trình điều chỉnh mức học phí cho những khóa học tiếp theo (nếu cần thiết); xây dựng phương án thu, chi và quản lý kinh phí để đảm bảo thực hiện đầy đủ các tiêu chí của CTCLC (bao gồm cả miễn, giảm học phí cho sinh viên thuộc diện chính sách được nhận hỗ trợ tài chính của Nhà nước); thực hiện trích lập các quỹ theo quy định hiện hành đối với phần chênh lệch thu chi còn lại. 4. Công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo các quy định tại khoản 1 Điều này và mức học phí quy định tại khoản 3 Điều này trước mỗi kì tuyển sinh. Chương II TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Điều 5. Chương trình đào tạo 1. Chương trình đào tạo chất lượng cao được xây dựng và phát triển trên nền của CTĐT đại trà của cơ sở đào tạo có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 13 của Quy định này; có tham khảo CTĐT nước ngoài. 2. Chuẩn đầu ra của CTĐTchất lượng cao phải cao hơn của CTĐT đại trà tương ứng về năng lực chuyên môn; năng lực ngoại ngữ; năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; năng lực dẫn dắt, chủ trì và làm việc nhóm; khả năng thích nghi với môi trường công tác; riêng năng lực ngoại ngữ tối thiểu phải đạt bậc 4/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (hoặc tương đương). 3. Việc xây dựng đề cương chi tiết các học phần của CTĐTchất lượng cao phải có sự tham gia của đội ngũ giảng viên thực hiện CTĐTchất lượng cao , bộ phận đảm bảo chất lượng và lấy ý kiến đóng góp của cựu sinh viên, đại diện của các đơn vị sử dụng lao động. Đề cương chi tiết các học phần thuộc khối kiến thức ngành, chuyên ngành của CTCLC phải có ý kiến thẩm định của 2 chuyên gia ngoài cơ sở đào tạo (trong nước hoặc quốc tế) am hiểu lĩnh vực chuyên môn. 4. Quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành CTĐTchất lượng cao được thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều 6. Giảng viên, trợ giảng 1. Giảng viên
đ) Danh sách giảng viên tham gia giảng dạy CTCLC do thủ trưởng cơ sở đào tạo phê duyệt theo đề nghị của trưởng đơn vị chuyên môn hoặc hội đồng khoa học và đào tạo của cơ sở đào tạo, được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của nhà trường. 2. Trợ giảng
Điều 7. Cán bộ quản lý và cố vấn học tập 1. Cán bộ quản lý CTCLC phải có đủ năng lực chuyên môn, có kinh nghiệm trong quản lý đào tạo; sử dụng thành thạo các phần mềm quản lý liên quan; có năng lực ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc. 2. Cố vấn học tập phải nắm vững CTĐT, quy định về ĐTCLC và có khả năng hỗ trợ, tư vấn cho sinh viên trong quá trình học tập; có năng lực ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc. Điều 8. Điều kiện về cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học 1. Có phòng học riêng cho lớp ĐTCLC được trang bị máy tính kết nối mạng internet và các thiết bị hỗ trợ giảng dạy, học tập; mỗi sinh viên CTCLC có nơi tự học ở trường, được sử dụng mạng internet không dây. 2. Có đủ giáo trình, tài liệu tham khảo trong, ngoài nước và được cập nhật thường xuyên; có thư viện và thư viện điện tử cho giảng viên và sinh viên tra cứu và sử dụng trong giảng dạy, học tập và NCKH. 3. Có đủ các phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, cơ sở thực tập; có các phần mềm mô phỏng cần thiết phục vụ giảng dạy thực nghiệm cho sinh viên CTCLC và các cơ sở vật chất cần thiết khác theo yêu cầu của CTĐT. Điều 9. Nghiên cứu khoa học 1. Hàng năm, mỗi giảng viên cơ hữu tham gia giảng dạy học phần lý thuyết ngành và chuyên ngành của CTCLC phải có tối thiểu 01 công trình NCKH được công bố hoặc được nghiệm thu có nội dung liên quan đến ngành ĐTCLC. 2. Trong cả khoá học, mỗi sinh viên CTCLC phải được tham gia NCKH theo nhóm nghiên cứu do các giảng viên hướng dẫn hoặc tham gia đề tài NCKH với giảng viên. 3. Hàng năm, giảng viên và sinh viên CTCLC phải có ít nhất 01 đề tài phối hợp nghiên cứu với các tổ chức, doanh nghiệp và cơ sở sản xuất liên quan đến CTCLC. Điều 10. Hợp tác quốc tế Cơ sở đào tạo thực hiện một số hoặc tất cả các hình thức hợp tác quốc tế sau để hỗ trợ phát triển CTCLC: bồi dưỡng, trao đổi giảng viên và sinh viên; tổ chức hợp tác NCKH, tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học, giao lưu học thuật; liên kết thư viện, trao đổi kinh nghiệm, thông tin, tài liệu, ấn phẩm khoa học; tham gia các tổ chức khoa học, nghề nghiệp quốc tế liên quan đến CTCLC. Điều 11. Tuyển sinh 1. Chỉ tiêu đào tạo CTCLC nằm trong tổng chỉ tiêu đào tạo đã xác định hàng năm của cơ sở đào tạo theo quy định. 2. Điều kiện tuyển sinh
3. Phương thức tuyển sinh CTCLC do Thủ trưởng cơ sở đào tạo quy định. Điều 12. Tổ chức và quản lý đào tạo Ngoài việc tuân theo các quy định chung về tổ chức, quản lý đào tạo trình độ đại học hiện hành, cơ sở đào tạo phải thực hiện thêm các yêu cầu sau: 1. Tổ chức đào tạo CTCLC phải đảm bảo:
đ) Bố trí đủ trợ giảng cho mỗi học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành;
2. Quản lý đào tạo
3. Thay đổi trong quá trình đào tạo
4. Kiểm định chương trình đào tạo chất lượng cao
Chương III ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO, THỦ TỤC XÁC NHẬN ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO, ĐÌNH CHỈ TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO Điều 13. Điều kiện được đào tạo chất lượng cao 1. Cơ sở đào tạo đã có kinh nghiệm trong đào tạo, NCKH và hợp tác quốc tế, bao gồm:
2. Có kế hoạch phát triển các CTCLC trong kế hoạch phát triển tổng thể theo từng giai đoạn của cơ sở đào tạo đã được hội đồng trường hoặc hội đồng quản trị quyết nghị thông qua. 3. Có đề án ĐTCLC bao gồm những nội dung theo Điều 14 của Quy định này do đơn vị chuyên môn chủ trì, đơn vị quản lý đào tạo, tài chính và các đơn vị có liên quan khác tham gia xây dựng, được hội đồng khoa học và đào tạo thông qua và thủ trưởng cơ sở đào tạo ra quyết định phê duyệt. 4. Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận đề án ĐTCLC của cơ sở đào tạo đáp ứng các quy định về ĐTCLC. 5. Có chứng nhận cơ sở đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục hoặc có xác nhận đã đăng kí và đang chờ kiểm định chất lượng giáo dục của một tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của Việt Nam hoặc nước ngoài và được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận. Điều kiện này được áp dụng kể từ khi tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục Việt Nam bắt đầu thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục. Điều 14. Đề án đào tạo chất lượng cao Đề án ĐTCLC cho mỗi CTCLC (theo mẫu tại Phụ lục I) gồm những nội dung chính sau: 1. Sự cần thiết và mục tiêu đào tạo của CTĐT chất lượng cao. 2. Chuẩn đầu ra của CTĐT chất lượng cao và chuẩn đầu ra của CTĐT đại trà tương ứng. 3. Điều kiện và cách thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm. 4. Minh chứng các điều kiện đảm bảo chất lượng ĐTCLC, bao gồm:
đ) Các hình thức hợp tác quốc tế nhằm hỗ trợ phát triển CTCLC;
4. Kế hoạch triển khai tổ chức và quản lý đào tạo. 5. Văn bản quy định chi tiết về ĐTCLC của cơ sở đào tạo được xây dựng trên cơ sở của bản Quy định này. 6. Các nội dung liên quan đến chi phí đào tạo, học phí và quản lý học phí, kinh phí của cơ sở đào tạo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này; so sánh định mức đầu tư cho mỗi sinh viên CTCLC với định mức đầu tư cho mỗi sinh viên của chương trình đại trà. Điều 15. Đăng ký, xác nhận đề án ĐTCLC 1. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
2. Thẩm quyền xác nhận đề án ĐTCLC
3. Quy trình xác nhận đề án ĐTCLC
Điều 16. Đình chỉ tuyển sinh chương trình chất lượng cao 1. Cơ sở đào tạo bị đình chỉ tuyển sinh CTCLC khi xảy ra một trong những trường hợp sau đây:
đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. 2. Quyết định đình chỉ tuyển sinh CTCLC phải xác định rõ lý do đình chỉ tuyển sinh, thời hạn đình chỉ tuyển sinh, các biện pháp cụ thể đảm bảo quyền lợi của sinh viên, giảng viên. 3. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định đình chỉ tuyển sinh CTCLC. 4. Sau thời hạn đình chỉ tuyển sinh, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ tuyển sinh được khắc phục thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép cơ sở đào tạo được tuyển sinh CTCLC trở lại. Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 17. Trách nhiệm tổ chức thực hiện 1. Đối với các cơ sở đào tạo đang triển khai ĐTCLC, trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày Quy định này có hiệu lực, phải bổ sung đề án ĐTCLC theo Điều 14 của Quy định này, gửi đề án đến Bộ Giáo dục và Đào tạo để công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo và tổ chức thực hiện ĐTCLC theo Quy định này. 2. Hàng năm, sau mỗi kì tuyển sinh, cơ sở đào tạo báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo kết quả tuyển sinh CTCLC. Việc điều chỉnh mức học phí (nếu có) so với mức học phí ghi trong đề án ĐTCLC đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận được thực hiện theo quy trình tại Khoản 3 Điều 15 của Quy định này (chỉ áp dụng đối với các cơ sở đào tạo công lập). 3. Sau mỗi khoá tốt nghiệp, cơ sở đào tạo có trách nhiệm rà soát, điều chỉnh, bổ sung CTCLC. 4. Định kì hàng năm, Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra việc thực hiện ĐTCLC của các cơ sở đào tạo./. PHỤ LỤC I MẪU ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC (Kèm theo Thông tư số 23 /2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 07 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Tên cơ sở đào tạo ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC - Tên chương trình đào tạo : - Ngành đào tạo: - Mã số: Phần I. Thông tin về ngành đào tạo, sự cần thiết và mục tiêu đào tạo CLC 1. Thông tin về ngành đào tạo chất lượng cao 1.1. Năm được giao nhiệm vụ đào tạo 1.2. Đơn vị quản lý đào tạo (khoa, bộ môn, phòng chuyên môn…) 1.3. Đội ngũ cán bộ chuyên trách quản lý sinh viên 1.4. Kết quả đào tạo trong 5 năm gần nhất Bảng 1.1. Kết quả đào tạo của ngành đào tạo trong 5 năm gần nhất Thông tin chung Năm..... Năm ..... Năm ..... Năm.... Năm.... Quy mô đào tạo Số thí sinh đăng ký dự thi Số sinh viên tuyển mới Điểm trúng tuyển Số tốt nghiệp và được cấp bằng Số sinh viên thôi học (tính theo năm tuyển) 2. Sự cần thiết, mục tiêu đào tạo chất lượng cao - Trình bày kết quả khảo sát, phân tích, đánh giá nhu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao, trình độ đại học của ngành đăng ký đào tạo đối với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh, thành phố, vùng hoặc toàn quốc; chủ trương của Đảng, quy hoạch ngành nghề và trình độ đào tạo, quy hoạch phát triển nhân lực của ngành, vùng, quốc gia; - Mục tiêu đào tạo chất lượng cao - Chuẩn đầu ra của CTĐT chất lượng cao Phần II. Điều kiện và năng lực đào tạo CTCLC của cơ sở đào tạo Căn cứ các điều kiện ở Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10 của Quy định về đào tạo chất lượng cao trình độ đại học để tự đánh giá năng lực về: 1. Chương trình đào tạo - Chương trình đào tạo được xây dựng đảm bảo yêu cầu theo quy định tại Điều 5 của Quy định về đào tạo chất lượng cao trình độ đại học (Phụ lục II, mẫu này không áp dụng đối với các đại học quốc gia). - Phân tích, đối chiếu so sánh mục tiêu, chuẩn đầu ra, cấu trúc, nội dung của CTCLC với CTĐT đại trà và CTĐT nước ngoài. 2. Đội ngũ giảng viên, trợ giảng, cán bộ quản lí, cán bộ phục vụ thực hành, thí nghiệm 2.1. Đội ngũ giảng viên 2.1.1. Giảng viên cơ hữu đúng ngành đăng kí đào tạo (giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ, đại học). Bảng 2.1.1. Danh sách giảng viên cơ hữu đúng ngành đào tạo CLC TT Họ và tên, năm sinh Chức danh KH, năm công nhận Học vị, năm công nhận Số bài báo công bố trong nước 5 năm gần nhất Số bài báo công bố ngoài nước 5 năm gần nhất 1 2 … Bảng 2.1.2. Danh sách giảng viên cơ hữu tham gia giảng dạy các học phần của ngành đào tạo CLC Số TT Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại Chức danh khoa học, năm phong Học vị, nước, năm tốt nghiệp Ngành, chuyên ngành Học phần dự kiến đảm nhiệm 1 2 … Bảng 2.1.3. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy các học phần của ngành đào tạo CLC. Số TT Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại Chức danh khoa học, năm phong Học vị, nước, năm tốt nghiệp Ngành, chuyên ngành Học phần dự kiến đảm nhiệm Cơ quan công tác hiện tại 1 2 … Ghi chú: Chỉ phân công mỗi giảng viên đảm nhiệm tối đa 2 học phần 2.2. Đội ngũ trợ giảng Bảng 2.2. Danh sách trợ giảng tham gia trợ giảng các học phần của CTCLC Số TT Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại Đơn vị công tác Học vị, nước, năm tốt nghiệp Ngành, chuyên ngành đào tạo Học phần/số tín chỉ dự kiến đảm nhiệm 1 2 … 2.3. Đội ngũ cán bộ quản lí, cố vấn học tập 2.3.1. Đội ngũ cán bộ quản lí Bảng 2.3.1. Đội ngũ cán bộ quản lý chương trình chất lượng cao TT Họ và tên Chức danh KH, học vị Ngành, chuyên ngành Vị trí công tác Ghi chú 1 2 … 2.3.2. Đội ngũ cố vấn học tập Bảng 2.3.2. Đội ngũ cố vấn học tập chương trình chất lượng cao TT Họ và tên Chức danh KH, học vị Ngành, chuyên ngành vị trí công tác Ghi chú 1 2 … 2.4. Đội ngũ cán bộ cơ hữu phục vụ thực hành, thí nghiệm Bảng 2.3.3. Danh sách kỹ thuật viên, nhân viên hướng dẫn thí nghiệm cơ hữu phục vụ ngành đăng ký đào tạo Số TT Họ và tên, năm sinh Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năm tốt nghiệp Phụ trách PTN, thực hành Phòng thí nghiệm, thực hành phục vụ học phần nào trong CTĐT 1 2 … 3. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo 3.1. Phòng học, phòng thí nghiệm, trang thiết bị Bảng 3.1.1. Phòng học, giảng đường, trang thiết bị hỗ trợ giảng dạy Số TT Loại phòng học (Phòng học, giảng đường, phòng học đa phương tiện, phòng học chuyên dụng) Số lượng Diện tích (m2) Danh mục trang thiết bị chính hỗ trợ giảng dạy Tên thiết bị Số lượng Phục vụ học phần 1 2 … Bảng 3.1.2. Phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành và trang thiết bị phục vụ thí nghiệm, thực hành Số TT Tên phòng thí nghiệm, xưởng, trạm trại, cơ sở thực hành Diện tích (m2) Danh mục trang thiết bị chính hỗ trợ thí nghiệm, thực hành Tên thiết bị Số lượng Phục vụ học phần 1 2 … 3.2. Thư viện, giáo trình, sách, tài liệu tham khảo 3.2.1. Thư viện - Tổng diện tích thư viện: ….. m2 trong đó diện tích phòng đọc: …… m2 - Số chỗ ngồi: … ; Số lượng máy tính phục vụ tra cứu: … - Phần mềm quản lý thư viện: ..... - Thư viện điện tử (có/không; đã kết nối được với CSĐT nào trong nước, ngoài nước; Số lượng sách, giáo trình điện tử:… 3.2.2. Danh mục giáo trình, sách chuyên khảo, tạp chí của ngành đào tạo Bảng 3.2.2a. Danh mục giáo trình của ngành đào tạo Số TT Tên giáo trình Tên tác giả Nhà xuất bản Năm xuất bản Số bản Sử dụng cho học phần 1 2 ... Bảng 3.2.2b. Danh mục sách chuyên khảo, tạp chí của ngành đào tạo TT Tên sách chuyên khảo/tạp chí Tên tác giả Nhà xuất bản số, tập, năm xuất bản Số bản Sử dụng cho học phần 1 2 ... 4. Hợp tác quốc tế 4.1. Hội nghị, hội thảo khoa học ngành, chuyên ngành trong và ngoài nước Bảng 4.1. Danh sách hội nghị, hội thảo quốc tế liên quan đến ngành đăng kí trong 5 năm gần nhất TT Tên hội nghị, hội thảo quốc tế Thời gian, địa điểm Đơn vị đồng tổ chức Thông tin trên tạp chí, website 1 2 … 4.2. Chương trình, đề tài hợp tác nghiên cứu khoa học với nước ngoài đã và đang triển khai Bảng 4.2. Chương trình, đề tài hợp tác nghiên cứu khoa học với nước ngoài trong 5 năm gần nhất liên quan đến ngành đăng kí đào tạo đã và đang triển khai. TT Tên chương trình, đề tài Cơ quan, tổ chức, nước hợp tác Năm bắt đầu/ Năm kết thúc Số SV tham gia Kết quả NC trên tạp chí, website 1 2 … 4.3. Các hình thức hợp tác quốc tế khác 5. Nghiên cứu khoa học Bảng 5.1. Kết quả nghiên cứu khoa học liên quan đến ngành đăng kí đào tạo trong 5 năm trở lại đây TT Tên chương trình, đề tài Cơ quan, tổ chức hợp tác Năm bắt đầu/ Năm kết thúc Số SV tham gia Kết quả NC trên tạp chí, website 1 2 … 6. CTĐT nước ngoài và chứng nhận CTĐT nước ngoài đã được kiểm định hoặc được cơ quan có thẩm quyền của nước đó cho phép thực hiện và cấp văn bằng. 7. Chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục hoặc xác nhận đã đăng ký và đang trong thời gian kiểm định. Phần III: Các điều kiện khác 1. Tuyển sinh - Điều kiện, phương thức tuyển sinh: nêu cụ thể đảm bảo đúng đối tượng, yêu cầu tại Điều 11 của Quy định về đào tạo chất lượng cao trình độ đại học. - Kế hoạch tuyển sinh: Số sinh viên/năm của ngành đăng kí đào tạo. 2. Tổ chức và quản lí đào tạo Nêu cụ thể quy trình tổ chức và quản lí đào tạo, cách thức triển khai theo quy định tại Điều 12 của Quy định về đào tạo chất lượng cao trình độ đại học. 3. Văn bản quy định chi tiết của cơ sở đào tạo về ĐTCLC trình độ đại học được xây dựng trên cơ sở của bản Quy định này. 4. Chính sách hỗ trợ, ưu tiên cho giảng viên và sinh viên CTCLC. 6. Dự toán chi phí đào tạo, dự tính mức học phí theo tín chỉ, theo năm học và cho toàn khoá học và và lộ trình tăng học phí cho các khoá tiếp theo kèm theo minh chứng cho việc tăng học phí (nếu có); phương án thu, chi, sử dụng và quản lý học phí, kinh phí của cơ sở đào tạo theo khoản 3, Điều 4 của Quy định này; so sánh định suất đầu tư/1 sinh viên CTCLC với định suất đầu tư/1 sinh viên của chương trình đại trà để chứng minh mức thu học phí CTCLC tương đương với mức đầu tư để nâng cao chất lượng đào tạo. 7. Ý kiến của Hội đồng khoa học và Đào tạo (Có Biên bản và Quyết nghị kèm theo) Nơi nhận: -…………………; - Lưu: …………… THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO (Ký tên, đóng dấu) PHỤ LỤC II (Mẫu này không áp dụng đối với đại học quốc gia) CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (kèm theo Thông tư : 23 /2014/TT- BGDĐT ngày 18 tháng 07 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) /CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Ban hành theo Quyết định số … ngày …tháng…năm… của Hiệu trưởng/ Giám đốc ………………………) Tên cơ sở đào tạo: Tên chương trình đào tạo: ......................................... Ngành đào tạo: ............................................ Mã số: ............................ Hình thức đào tạo: Chính quy 1. Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra - Mục tiêu: - Chuẩn đầu ra: Kiến thức, kỹ năng, thái độ, năng lực Ngoại ngữ, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin, năng lực chuyên môn, năng lực dẫn dắt (leadership) và làm việc nhóm, khả năng thích nghi với môi trường công tác, vị trí làm việc sau tốt nghiệp. 2. Thời gian đào tạo: 3. Khối lượng kiến thức toàn khoá (tính bằng tín chỉ) 4. Điều kiện tốt nghiệp 5. Thang điểm 6. Cấu trúc chương trình 6.1. Kiến thức giáo dục đại cương - Tự chọn - Bắt buộc (bao gồm cả các học phần/môn Lí luận chính trị, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng- an ninh) 6.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 6.2.1. Kiến thức cơ sở (của khối ngành, nhóm ngành và ngành) 6.2.2. Kiến thức ngành, chuyên ngành - Bắt buộc - Tự chọn 6.2.3. Kiến thức bổ trợ tự do (nếu có) 6.2.4. Kiến thức nghiệp vụ sư phạm (chỉ bắt buộc đối với các chương trình đào tạo giáo viên) - Bắt buộc - Tự chọn 6.2.5. Thực tập cuối khóa, làm đồ án hoặc khóa luận tốt nghiệp 7. Kế hoạch giảng dạy (dự kiến) 8. Hướng dẫn thực hiện chương trình II. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN Mỗi học phần được liệt kê ở bảng danh mục các học phần trong chương trình đào tạo, các học phần đều phải có đề cương học phần trình bày theo trình tự sau: - Tên học phần, tổng tín chỉ tín chỉ (số tín chỉ lý thuyết, số tín chỉ thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận) - Bộ môn phụ trách giảng dạy. - Mô tả học phần: trình bày ngắn gọn vai trò, vị trí học phần, kiến thức sẽ trang bị cho sinh viên, quan hệ với các học phần khác trong chương trình đào tạo. - Mục tiêu học phần: nêu mục tiêu cần đạt được đối với người học sau khi học học phần đó (về mặt lý thuyết, thực hành). Cách thức xây dựng như chuẩn đầu ra. - Nội dung học phần: trình bày các chương, mục trong chương và nội dung khái quát. Trong từng chương ghi số tiết giảng lý thuyết, bài tập, thực hành (hoặc thí nghiệm, thảo luận). Để sinh viên có thể tự học được, cần chỉ rõ để học chương này cần phải đọc những tài liệu tham khảo nào, ở đâu. - Phần tài liệu tham khảo: ghi rõ những sách, tạp chí và tư liệu thông tin liên quan đến học phần. - Phương pháp đánh giá học phần, trong đó quy định số lần kiểm tra, bài tập hoặc tiểu luận, thi, số bài thực hành, trọng số của mỗi lần đánh giá. |