Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng

Số mol phân tử  N2 có trong 280 gam khí Nitơ là

Trong 24 gam MgO có bao nhiêu phân tử MgO?

Số mol nguyên tử hiđro có trong 36 gam nước là:

Thể tích của 280 gam khí nitơ ở đktc là:

Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3,01.1023 phân tử CO2?

Công thức đúng chuyển đổi giữa thể tích chất khí [đktc] và lượng chất là:

Số mol chứa trong 3.10 23 phân tử nước là:

Hỗn hợp X gồm 4 gam metan [CH4] và 7 gam etilen [C2H4] có thể tích là 

3,36 lít khí axetilen [C2H2] ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng là

0,2 mol C2H5CHO có khối lượng là

4,48 lít khí X ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm số mol là

Biết 0,125 mol X có khối lượng 20 gam. Khối lượng mol phân tử của chất X là

1 mol khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là:

Trong 16g CuSO4 có chứa bao nhiêu gam đồng?

Tính khối lượng khí H2 có trong 6,72 lít khí H₂[đo ở đktc]?

Tính số mol phân tử  có trong 50 gam CaCO₃?

 0,75 mol phân tử hyđro[đo ở đktc] chiếm thể tích bao nhiêu lít?

Trong tính toán hóa học, chúng ta sẽ phải thường xuyên chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất khí thành số mol chất hoặc ngược lại. Bài viết tổng hợp dưới đây của Monkey sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nội dung này cũng như vận dụng công thức để giải các dạng bài tập liên quan.

Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất là gì?

Bài học chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất thuộc chương 3: Mol và tính toán hóa học [Sách giáo khoa Hóa học 8, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam]. Bài học cung cấp những kiến thức cơ bản, công thức hóa học để:

  • Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất.

  • Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí.

Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất

Trước khi đi đến kết luận về công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất ta cùng phân tích một ví dụ đơn giản sau:

Tính 0.5 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu gam biết khối lượng mol của CO2 là 44g/mol.

Ta có: khối lượng của 0.5 mol CO2 [mCO2] là:

mCO2 = 44 x 0.5 = 22 [g].

Nếu đặt n là số mol chất; M là khối lượng mol của chất và m là khối lượng chất ta có công thức chuyển đổi như sau:

M = n x M [g] => n = m/M [mol]; M = m/n [g/mol]

Kết luận công thức chuyển đổi giữa lượng chất [n] và khối lượng chất [m]:

n= m/M [mol]

Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?

Ngoài công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất, bài học này còn giúp bạn biết và áp dụng được công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn.

Công thức này được phát biểu như sau: Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí [trong điều kiện tiêu chuẩn], ta có công thức chuyển đổi:

V = 22,4 x n => n = V/22.4 [mol]

Phương pháp giải một số bài tập về sự chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất

Từ các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và chất khí ta có thể áp dụng để tính toán số mol chất/ chất khí với các dạng bài tập:

Dạng bài tập số 1: Chuyển đổi số mol [n] và khối lượng [m]

Để làm tốt dạng bài tập này, chúng ta cần nhớ công thức

 n = m : M

Trong đó: n [số mol]; m [Khối lượng]; M [Khối lượng mol]

Áp dụng: 1/ Tính khối lượng của 14g Fe và 30 g Mg

2/ Tính tổng số mol có trong hỗn hợp khí: 0.22 gam CO2; 0.02 gam H2; 0.28 gam N2

Gợi ý đáp án:

1/ Dựa vào công thức n = m : M ta có: n Fe = 14 : 56 = 0.25 mol; n Mg = 30 : 24 = 1.25 mol

2/ n CO2 = m : M = 0.22 : 44 = 0.005 mol; n H2 = 0.02 : 2 = 0.01 mol; n N2 = 0.28 : 28 = 0.01 mol

Dạng bài tập số 2: Bài toán về sự chuyển đối giữa số mol [n] và thể tích [V]

Để làm được tốt các dạng bài tập này chúng ta cần chú ý đến công thức xét khí ở điều kiện tiêu chuẩn: n = V/ 22.4 [mol].

Trong đó: n là số mol; V là thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn [đktc].

Áp dụng: Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0.25 mol cacbon dioxit CO2 và 0.1 mol khí oxi [O2] ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu?

Gợi ý đáp án: Dựa vào công thức tính n = V/ 22.4 => V = n x 22.4 = [0.25 + 0.1] x 22.4 = 7.84 lít.

Xem thêm: Mol là gì? Khối lượng Mol là gì? Tìm hiểu chi tiết A-Z

Bài tập áp dụng chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất

Trên đây là những thông tin cơ bản và phương pháp giải 2 dạng bài tập phổ biến về chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Những câu hỏi ôn tập kiến thức lý thuyết và bài tập thực hành dưới đây được Monkey tổng hợp thêm từ Sách giáo khoa Hóa học 8 sẽ giúp bạn nắm vững bài hơn.  

Bài tập 1: Ôn tập kiến thức lý thuyết

Kết luận nào đúng?

Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau [đo cùng nhiệt độ và áp suất] thì:

A. Chúng có cùng số mol chất.

B. Chúng có cùng khối lượng.

C. Chúng có cùng số phân tử.

D.  Không có kết luận được điều gì cả.

Gợi ý đáp án: 

Đáp án đúng là A và C.

Giải thích: Theo công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích của chất khí ta có V = n. 22,4 => 2 chất khí có cùng V sẽ có cùng số mol chất. Như vậy, A là đáp án đúng.

Bên cạnh đó, 1 mol chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử nên cùng số mol sẽ có số phân tử như nhau. Vậy C cũng là đáp án đúng.

Bài 2: Áp dụng công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và chất khí để tính

a/ Số mol của 28g Fe; 64g Cu và 5.4g Al.

b/ Thể tích khí [đktc] của 0.175 mol CO2; 1.25 mol H2; 3 mol N2.

c/ Số mol và thể tích của hỗn hợp khí [dktc] gồm có 0.44g CO2 0.04g H2 và 0.56g N2.

Gợi ý đáp án:

a/ Dựa vào công thức tính n = m/ M ta có:

n Fe = 28/56 = 0.5 mol; n Cu = 64/64 = 1 mol; n Al = 5.4/ 27 = 0.2 mol

b/ Dựa vào công thức V = n x 22.4 ta có:

V CO2 = 0.175 x 22.4 = 3.92 lít; V H2 = 22.4 x 1.25 = 28 lít; V N2 = 22.4 x 3 = 67.2 lít;

c/ Số mol hỗn hợp khí bằng tổng số mol khí CO2, H2 và N2

= [0.44/44] + [0.04/2] + [0.56/28] = 0.01 + 0.02 + 0.02 = 0.05 mol;

Thể tích của hỗn hợp khí được xác định bằng tổng số mol chất khí nhân với 22.4 = [0.01 + 0.02 + 0.02] x 22.4 = 1.12 lít.

Trên đây là toàn bộ kiến thức liên quan đến sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất cùng bài tập áp dụng. Chúc bạn ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong học tập và đừng quên ghé đọc Website Monkey thường xuyên để tìm hiểu thêm nhiều kiến thức môn học hữu ích khác nhé!

Chuyên đề Hóa học lớp 8: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 8 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Chuyên đề: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

  • A. Lý thuyết bài: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
    • 1. Chuyển đối giữa lượng chất và khối lượng chất
    • 2. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí
  • B.Trắc nghiệm bài: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
  • C. Bài tập tự luyện

A. Lý thuyết bài: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

1. Chuyển đối giữa lượng chất và khối lượng chất

m = n x M [g] ⇒

2. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí

V = 22,4 x n [l] ⇒ n =

[mol]

B.Trắc nghiệm bài: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Câu 1: Cho phương trình sau, tính khối lượng chất tạo thành biết 2,3 g Na

4Na + O2 → 2Na2O

A. 0,31 gB. 3 gC. 3,01 gD. 3,1 g

Câu 2: Cho Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. Tính VH2 biết mFe = 15,12 g

A. 6,048 lB. 8,604 lC. 5,122 lD. 2,45 l

Câu 3: Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2 g H2, 14 g N2

A. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

B. 0,375 mol; 0,5 mol; 0,1 mol

C. 0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

D. O,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol

Câu 4: Thể tích của CH4 ở đktc khi biết m = 96 g

A. 134,4 mlB. 0,1344 mlC. 13,44 mlD. 1,344 ml

Câu 5: Số mol nguyên tử C trong 44 g CO2

A. 2 molB. 1 molC. 0,5 molD. 1,5 mol

Câu 6: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì

A. Cùng khối lượng

B. Cùng số mol

C. Cùng tính chất hóa học

D. Cùng tính chất vật lí

Câu 7: Cho mCa = 5 g, mCaO = 5,6 g. Kết luận đúng

A. nCa > nCaO

B. nCa < nCaO

C. nCa = nCaO

D. VCa = VCaO

Câu 8: Cho nN2 = 0,9 mol và mFe = 50,4 g. Kết luận đúng

A. Cùng khối lượng

B. Cùng thể tích

C. Cùng số mol

D.mFe < mN2

Câu 9: Phải cần bao nhiêu mol nguyên tử C để có 2,4.1023 nguyên tử C

A. 0,5 molB. 0,55 molC. 0,4 molD. 0,45 mol

Câu 10: Số mol của 19,6 g H2SO4

A. 0,2 molB. 0,1 molC. 0,12 molD. 0,21 mol

Câu 11. Thể tích của CH4 ở đktc khi biết m = 96 g

A. 134,4 ml

B. 0,1344 ml

C. 13,44 ml

D. 1,344 ml

Câu 12.Số mol nguyên tử C trong 44 gam CO2

A. 2 mol

B. 1 mol

C. 0,5 mol

D. 1,5 mol

Câu 13.Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về khái niệm khối lượng mol?

A. Khối lượng mol một chất khác tri số với nguyên tử khối, phân tử khối của chất đó.

B. Khối lượng mol một chất là khối lượng tính bằng gam 1 mol chất đó.

C. Khối lượng mol của phân tử amoniac là 14

D. Khối lượng mol của axit clohidric là 35,5

Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về khái niệm thể tích mol?

A. Thể tích mol của chất khí là thể tích được chiếm bởi N nguyên tử/phân tử chất đó.

B. Ở điều kiện tiêu chuẩn, 0,5 mol chất khí chiếm thể tích là 11,2 lít .

C. Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, thể tích mol của các chất khí khác nhau là bằng nhau.

D. Thể tích mol chiếm bởi 1 mol chất khí ở 0oC, 1atm là 22,4 lít.

Câu 15.Số phân tử P2O5 có mặt trong 0,5 mol P2O5 là

A. 3.1023 phân tử

B. 6.1023 phân tử

C. 1,5.1024 phân tử

D. 3,5.1024 phân từ

1. Đáp án câu hỏi trắc nghiệm

1.D2.A3.A4.B5.B
6.B7.A8.C9.C10.A
11. A12. B13. B14. D15. A

2. Hướng dẫn giải bài tập

Câu 1: nNa = 2,3/23 = 0,1 mol

4Na + O2 → 2Na2O

0,1→ 0,05 mol

mNa2O = 0,05.[23.2+16] = 3,1 g

Câu 2: nFe = 15,12/56 = 0,27 mol

Nhìn vào phương trình thấy nFe = nH2 = 0,27 [l]

⇒ VH2 = 22,4.0,27 = 6,048 l

Câu 4: n = 96/16 = 6 mol

V = 22,4.6 = 134,4 [l] = 0,1344 [ml]

Câu 5: nCO2 = 44/44 = 1 mol

Trong phân tử CO2 có một nguyên tử C nên nC= 1 mol

Câu 7: nCa = 5/20 = 0,25 mol & nCaO = 5,6/56 = 0,1[mol]

0,25 > 0,1 ⇒ nCa > nCaO

Câu 8: nFe = 50,44/56 = 0,9 mol = nN2

Câu 9: n =

= 0,4 mol

Câu 10: n = 19,6/98 = 0,2 mol

Với chuyên đề: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất trên đây chúng ta có thể hiểu rõ về khái niệm, tính chất, công thức chuyển đổi giữa các đơn vị tính.

Câu 11.

Số mol của khí CH4 là

nCH4 = 96 : 16 = 6 mol

VCH4 = 22,4 .6 = 134,4 lít

C. Bài tập tự luyện

Câu 1. Tính số mol nguyên tử hoặc phân tử trong các lượng chất sau:

a] 1,44.1023 phân tử HCl

b] 24.1023 nguyên tử Na

Câu 2. Tính khối lượng của những lượng chất sau:

a] 0,3 mol nguyên tử Na; 0,3 mol phân tử O2

b] 1,2 mol phân tử HNO3; 0,5 mol phân tử Cu

c] 0,125 mol của mỗi chất sau: KNO3, KMnO4, KClO3

Đáp án hướng dẫn giải

Áp dụng công thức tính khối lượng:

a] Khối lượng của 0,3 mol nguyên tử Na bằng: mNa = nNa.MNa = 0,3.23 = 6,9 gam

Khối lượng của 0,3 mol phân tử O2 bằng: mO2 = nO2. MO2= 0,3.32 = 9,6 gam

b] Khối lượng 1,2 mol phân tử HNO3 bằng: mHNO3 = nHNO3.MHNO3 = 1,2 . 63 = 75,6 gam

Khối lượng 0,5 mol phân tử Cu bằng: mCu = nCu.MCu = 0,5.64 = 32 gam

c] Khối lượng 0,125 mol phân tử KNO3 bằng: mKNO3 = nKNO3.MKNO3 = 0,125. 101 = 12,625 gam

Khối lượng 0,125 mol phân tử KMnO4 bằng:

mKMnO4 = nKMnO4.MKMnO4 = 0,125.158 = 19,75 gam

Câu 3. Tính số mol của những lượng chất sau:

a] 4,6 gam Na; 8,4 gam KOH; 11,76 gam H3PO4; 16 gam Fe2O3

b] 2,24 lít khí C2H4; 3,36 lít khí CO2, 10,08 lít khí N2. Các thể tích đo ở đktc.

Câu 4. Tính khối lượng [gam] của các lượng chất sau:

a] 6,72 lít khí SO2; 1,344 lít khí Cl2. Các thể tích khí được đo ở đktc.

b] 0,32 mol Na2O; 1,44 mol CaCO3

Câu 5.

a] Phải lấy bao nhiêu gam KOH để có được số phân tử bằng số nguyên tử có trong 4,8 gam Magie?

b] Phải lấy bao nhiêu gam NaCl để có số phân tử bằng số phân tử có trong 3,36 lít khí CO2 [đktc]?

.........................................

VnDoc giới thiệu tới các bạn Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chấtđược VnDoc biên soạn. Ở bài 19 hóa 8 này các bạn phải nắm được công thức tính số mol, tính khối lượng từ đó chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất, vận dụng làm các dạng bài tập.

Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:

  • Hóa học 8 Bài 20: Tỉ khối của chất khí
  • Giải bài tập SBT Hóa học lớp 8 bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
  • Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 19

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề