Công thức tính độ thanh lọc toàn phần của thuốc

BÀI TẬP CÁC MÔ HÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC CƠ BẢNBài 1Một thuốc có S= 0,85 , F= 0,9 được hấp thu nhanh.Nồng độ điều trị từ 2-10 ug/ml.Theo mô hình dược động 1 ngăn và có hệ số thanh thải là 3,2l/h. Thể tích phân bố là48l. Cho biết liều gây tác dụng của thuốc này[ liều khởi phát ]. Biết ta có viên nén250mg để điều chế.Bài giải:Ta có :Thể tić h phân bố Vd = 48lĐô ̣ thanh thải hê ̣ thố ng: Cl = 3,2 l/hHằ ng số tố c đô ̣ thải trừ Ke = Cl/Vd = 3,2/48 = 0.067 [h]T = [lnCmax – lnCmin]/Ke = ln[10/2]/0.067 = 24 [h]Ta có: nồ ng đô ̣ ổ n đinḥ [Cssmax = [D.S.F]/ Vd. [1 – e-ke.t] D = Cssmax. Vd. [1 – e-ke.t]/S.F= 10.48.[1- e-0.067.24]/0.85.0.9= 500mgVâ ̣y liề u dùng đố i với thuố c này là: 500/250 = 2 [viên nén mỗi ngày].Nhóm : 1Lý Hiế u ByaNông Thi ̣Biǹ hNguyễn An Đa ̣tBài 2Một bệnh nhân trưởng thành [70kg] có nồng độ theophylline dưới ngưỡng điều trị[5µg/mL] được nhận vào khoa Hồi sức cấp cứu. Dựa vào các tham số dược độnghọc bình quân [ Vd= 0.5L/kg, t1/2=8h], tính liều tải bolus tĩnh mạch và liều duy trì[truyền tĩnh mạch] để nâng nồng độ thuốc lên 15µg/mL.Thể tích phân bố của cơ thể:Vd = 0.5[L/kg] x 70[kg] = 35[L]Liều tải để nâng nồng độ lên 15µg/mL khi cơ thể đã có sẵn nồng độ 5µg:LD = Css.Vd = [15-5[µg/mL]]x35[L] = 350mgĐộ thanh thải của thuốc: Cl = ke x Vd = ln2/t1/2 x Vd =𝑙𝑛28[ℎ]x 35[L] = 3 [L/h]Liều duy trì : MD = Css x Cl = 15 [µg/mL] x 3 [L/h] =45 [mg/h] = 1080 [mg/ngày]Nhóm 2:Lưu Mỹ DuyênLê Nữ Khải HàPhạm Thị HàBài 3Một thuốc dạng viên nén có S= 0,62 với sinh khả dụng F= 0,7 tuân theo mô hìnhDược động học một ngăn có hệ số thanh thải toàn phần Cl = 2,5 l/h và thể tích phânbố Vd= 50l. Hằng số tốc độ hấp thu đường uống Ka= 0,4/h. Tính Tmax, Cmax, AUCtrong trường hợp viên nén 250mg được uống?Tóm tắt:S=0,62F=0,7Cl= 2,5l/hVd= 50lKa=0.4/hD=250mgTìm Tmax, Cmax, AUC?Bài giải:# Lưu ý: Chú thích các đại lượng:Ka: Hằng số hấp thuKe: Hằng số thải trừCpo: Nồng độ thuốc ban đầu trong máu tại thời điểm toCp: Nồng độ thuốc trong máu ở thời điểm tVd: Thể tích phân bốCl: Hệ số thanh thảiAUC: Diện tích dưới đường congTa có: Ke là Hằng số tốc độ thải trừ và được tính theo công thức:Ke =𝐶𝑙𝑠𝑉𝑑=2,5 𝑙/ℎ50 𝑙= 0,05/h Thời gian để nồng độ thuốc đạt cực đại Tmax:Tmax =ln[𝑘𝑎]𝑘𝑒𝑘𝑎−𝑘𝑒=0,4]0,05ln[= 5,94 [h]0,4−0,05 Do tồn tại công thức: Cp= Cpo . e-ke.t nên ta có công thức tính Nồng độ cực đạiCmax là:Cmax = Cpo . e-ke.Tmax =𝐷𝑉𝑑. e-ke.Tmax [ Đường tĩnh mạch]-Trường hợp bài này là đường uống nên:Cmax =𝐷.𝐹.𝑆𝑉𝑑. e-ke.Tmax =250𝑚𝑔 . 0,7. 0,6250𝑙. e-0,05. 5,49 = 1,6 mg/l Diện tích dưới đường cong:Cl=𝐷𝐴𝑈𝐶=> AUC=𝐷𝐶𝑙[ Đường tĩnh mạch]-Với đường uống có sinh khả dụng F, hệ số muối S:AUC=Nhóm 3:𝐷. 𝐹. 𝑆𝐶𝑙Đào Thị HằngLâm Thị HậuNguyễn Thị Hiền=250𝑚𝑔. 0,7. 0,622,5𝑙/ℎ=43,4 [mg.l/h]Bài 4Một bệnh nhân nặng 80kg được tiêm bolus tĩnh mạch liều 500mg aminophyllinedihydrate [tỷ lệ muối theophylline là S=0,8] mỗi 8h. Giả sử rằng bệnh nhân có cácthông số dược động học trung bình của theophylline [Vd= 0,5 L/kg và t1/2 =8h].Hãydự đoán nồng độ đỉnh và đáy ở trạng thái ổn định.Tóm tắt:Bệnh nhân, m=80kgTiêm iv bolus, liều D=500mg, Khoảng cách đưa liều  =8h.Vd=0,5L/kg; t1/2= 8h.Tính Css_max=?; Css_min=?Giải:-Thể tích phân bố trên 80kg thể trọng bệnh nhân:Vd = 0,5x80 = 40 [L]-Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi tiêm liều bolus 500mgaminophylline dihydrate với tỷ lệ muối theophylline S là:SxDC0 =Vd = 10 mg/L-Nồng độ đỉnh ở trạng thái ổn định :Css _ max C0ln 2 kel * , với hằng số tốc độ thải trừ Kel=1 et1/2Thay các giá trị cụ thể vào công thức trên, ta được :Css_max=101 eln 2x88 20 mg/L-Nồng độ đáy ở trạng thái ổn định:Css_min= Css _ max .eNhóm 4:Lê Văn Hòa HiệpNgô Chí HiếuNguyễn Thị Thanh Hòa kel * 20.eln 2x88 10 mg/LBài 6Bảng 1 cho thấy nồng độ huyết thanh của một thuốc đã biết ở bệnh nhân X. Hãy ghirõ đơn vị của thông số Pk.a] Xác định quá trình thải trừ là phương trình bậc 1 hay bậc 0? Vẽ đồ thì dựa trêndữ liệu đã có.b] Tính Ke, hằng số tốc độ thải trừ bậc 1.c] Tính AUC từ thời điểm ban đầu [t0] đến thời điểm cuối cùng [tcuối] và AUC từt0 đến t∞d] Tính nồng độ thuốc X trong huyết thanh tại thời điểm t=5 [giờ].Thời Gian t[giờ]011,524681012Nồng Độ C [ng/ml]2016,3714,8213,418,996,024,042,711,81Giải:a] Ta cóThời Gian t[giờ]011,5246810Nồng Độ C[ng/ml]2016,3714,8213,418,996,024,042,71lnC2,9952,7952,6952,5962,1961,7951,3960,996121,810,5933Quá trình thải trừ là quá trình dược động học bậc 1 [ đồ thì của lnC theo thời gianlà một đường thẳng].LnC theo T [giờ]3.532.521.510.50lnC051015Nồng Độ Thuốc C [mg/l] theo ThờiGian T [giờ]252015Nồng Độ C [mg/ml]1050051015b] Ta có công thức:lnC1 - lnC22,795 - 2,695=t2 - t11 - 1.5Suy ra phương trình: lnC = 2,995 - 0,2*tke == -0,2c] Theo quy tắc tính diện tích hình thang, ta có bảng tính AUC sau:Thời Gian T[giờ]011,524681012Nồng Độ C[ng/ml]2016,3714,8213,418,996,024,042,711,81AUC mộtphần18,197,87,0622,3915,0110,066,744,52AUC [t0 -> cuối] = ∑ AUC = 91,77 ng*h/mlAUC [tcuối -> ∞] = Ct=12 /ke = 9,05 ng*h/mlAUC [t0 -> ∞] = 91,77 + 9,05 = 100,82 ng*h/mld] t = 5h : lnC = 2,995 - 0,2*tVậy Ct =5 = 7,352 ng/mlNhóm 6 :Nguyễn Thu HườngLê Hoàng Công HuyTriệu Bích KimBài 7Một bệnh nhân suy gan và một bênh nhân suy thận cần được điều trị với một thuốcchống loạn nhịp tim mới. Theo nghiên cứu tìm được theo dõi thông tin từ Stopabeattrên nhóm bệnh nhân giống nhau qua xử lý được: ở người bình thường: hệ số thanhthải= 45l/h, thể tích phân bố= 175l; người suy gan: hệ số thanh thải= 15l/h, thể tichphân bố= 300l; người suy tim: hệ số thanh thải= 30l/h, thể tích phân bố= 100l. Tínhliều tấn công bằng đường tĩnh mạch[ LD] và liều duy trì bằng đường tĩnh mạch[MD] để đạt được nồng độ là 10mg/l từ hai bệnh nhân dựa trên số liệu đã cho trên vàước lượng thời gian để nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định.Lời giải:Ở bệnh nhân suy gan: Cl= 15 l/h, Vd= 300lLiều tấn công: LD= Css* Vd= 10[mg/l]*300[l]= 3000[ mg]Liều duy trì:MD= Css*Cl= 10[mg/l]*15[l/h]= 150[ mg/h]Thời gian bán thải: t1/2=0,693∗𝑣𝑑𝐶𝑙=0,693∗300[𝑙]𝑙ℎ15[ ]= 13,9[ h]Thời gian để nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định: 3-5t1/2= 42- 70[h]Ở bệnh nhân suy tim: Cl=30l/h, Vd= 100lLiều tấn công: LD= Css* Vd= 10[mg/l]*100[l]= 1000[ mg]Liều duy trì: LD= Css* Cl= 10[mg/l]*30[l/h]= 300[ mg/h]Thời gian bán thải: t1/2=0,693∗𝑣𝑑𝐶𝑙=0,693∗100[𝑙]𝑙ℎ30[ ]= 2,3[h]Thời gian để nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định: 3-5 t1/2= 7- 12[h ]Nhóm 7:Nguyễn Thị LệVõ Mạnh LinhHà Thị LoanBài 9EV là một bệnh nhân nam 42 tuổi, nặng 84kg bị một cơn hen cấp tính. Sử dụngphương trình mô hình một ngăn, tính toán một liều tấn công tiêm bolus theophyllinIV [được tiến hành hơn 20 phút] và tốc độ truyền liên tục để đạt được một nồng độổn định Css=12mg/L. Cho rằng V=40L, t1/2=5h.Bài giải:a] Liều tấn công: LD=Cp.Vd =Css.Vd =12[mg/L].40[L]=480[mg]→ Khoảng 500mg truyền tĩnh mạch trong 20 phútb] Tốc độ truyền thuốc = Css.ClCl=ke.Vd =0,693𝑡1/2. Vd =0,6935[ℎ]. 40[L] = 5,56[L/h]→ Tốc độ truyền thuốc=Css.Cl =12[mg/L].5,56[L/h] = 67[mg/h] [ khoảng 70mg/g]Nhóm 9:Nguyễn Hồng NgaNguyễn Thị Thanh NgaLăng Thị NgânBài 10JB, nam, 78 tuổi, nặng 100kg, bị suy tim và đang được điều trị bằng Digoxin. Liềudùng Digoxin của người này là 125µ g/ngày, nồng độ Digoxin đạt được ở trạng tháiổn định bằng 0.6 µg/l.a] Khi F= 0.7, tính độ thanh thải của thuốc là bao nhiêu khi nồng độ trung bìnhcủa thuốc đạt trạng thái cân bằng ?b] Tính liều tấn công mới của Digoxin dùng cho bệnh nhân khi nồng dộ tại trạngthái cân bằng Css= 1.2 µg/l ?Bài giải :a] Ta có:Nồng độ trung bình tại trạng thái cân bằng : Css = F[D/τ]/Cl=> Hệ số thanh thải : Cl = F[D/τ]/Css=[0,7[125µg/1d]/0.6 [µg/l] = 146 l/db] Ta có :Nồng độ ổn định mới Cssnew=> Liều tấn công mới DnewNồng độ ổn định cũ Cssold => Liều tấn công cũ Dold=> Liều tấn công mới cho bệnh nhân khi Css = 1,2µg/l là:Dnew= Dold[Cssnew/Cssold ]= 1.25µg [[1,2µg/l] /0,6[µg/l]= 250µgLiều dùng là 250µgNhóm 10:Nguyễn Ngọc Kim NgânHà Thị Bích NgọcĐinh Tố NhiBài 11QJ là một bệnh nhân nam 67 tuổi, cân nặng 80kg. Đang được điều trị bệnh phổi tắcnghẽn mạn tính [COPD]. Sử dụng theophylline phóng thích kéo dài [đường miệng]trong phác đồ điều trị. Giả sử F = 1.0, V = 40 L, và t1/2 = 5h. Hãy tính liềutheophylline đường miệng cần dùng mỗi 12 giờ để đạt Css = 8 mg/L [nồng độ ởtrạng thái cân bằng]Bài làm1/ Dựabảng trên, ta có:vào𝐷𝜏𝐶𝑠𝑠 =𝐶𝑙𝐹.Với Css = 8 mg/L, 𝜏 = 12h, F = 1, nên ta cần tìm Cl.Vì 𝑘e =𝐶𝑙𝑉dnên đầu tiên cần tìm ke :𝑡1/2 =ln 2ln 20.693=> 𝑘e === 0.139 ℎ-1𝑘e𝑡1/252/𝑘e =𝐶𝑙=> 𝐶𝑙s = 𝑘e .𝑉d = 0.139 ℎ-1 .40 𝐿 = 5.56 𝐿/ℎ𝑉d3/𝐷=𝐶𝑠𝑠 . 𝐶𝑙 . 𝜏𝐹Suy ra:𝐷=8 𝑚𝑔⁄𝐿 𝑥 5.56 𝐿⁄ℎ 𝑥 12ℎ= 534 𝑚𝑔 ≈ 500𝑚𝑔1.0Vậy liều nên dùng là 500mg theophylline.Nhóm 11:Hàn Bảo NhiPhạm Thị Hồng NhungTrần Tuấn PhongBài 12Một bệnh nhân mắc bệnh suy tim được điều trị bằng digoxin và sau đó phải thêmfurosemid do suy tim sung huyết. Độ thanh thải là 1l/phút. Trước khi dùngfurosemid, Vd là 130l, sau khi dùng furosemid, Vd giảm còn 87l. Hãy cho biết thờigian bán thải t1/2 và thời gian thuốc đạt Css thay đổi như thế nào trong thời giantrước và sau khi bệnh nhân dùng furosemid?Bài giảiTa có : Độ thanh thải : Cl = Vd.0,693/t1/2Suy ra : t1/2 = Vd.0,693/ClTa tính được : t1/2 trước = 90,09 phútt1/2 sau = 60,291 phútTừ trước và sau khi dung thuốc thì thể tích phân bố giảmVd = Vd tr - Vd sau = 43lMà độ thanh thải là 1l/phútSuy ra thời gian thuốc đạt Css làNhóm 12:Nguyễn Hữu Thành PhúNguyễn Quang PhúTrần Thị Nhật Phươngt=Vd / Cl = 43 phút .Bài 13Một bệnh nhân nữ 55 tuổi được truyền 80mg gentamicin, cách 8 giờ một lần. Sau 30phút ngừng đưa thuốc, lấy mẫu máu xác định nồng độ thuốc là 5,2mcg/ml. 7h saungừng truyền, đo được nồng độ thuốc là 1,7mcg/ml. Tính các giá trị sau:a. t1/2b. Nồng độ thuốc ở giờ thứ 8 sau khi ngừng đưa thuốcc. Tính thời gian cần thiết nồng độ thuốc giảm từ 5,5mcg/ml tới 0,5mcg/mlTa cóLnC1=Ln Co- ket1LnC2=Ln Co-ket2 LnC1-LnC2=-ke [t1+t2] Ke= [LnC2-LnC1]/ [t1+t2]Suy ra T 0.5 = ln2/ Ke = 4.65 [h]Câu b: C8= C2 * e ^ [-ke[t2+t8]]Đáp số: 0.1817 [ mcg/ml]Câu c:Ta có delta T= [ln [ 5.5]- ln [0.5] ]/ keĐáp số: 16.08 [giờ]Nhóm 13:Lương Mạnh QuangPhạm Văn QúyLê Thị QuỳnhBài 14Một bệnh nhân nhi nam bị động kinh tự phát và điều trị bằng phenytoin, 200mg hàngngày, dùng liều đơn buổi tối. Sau một tuần, nồng độ phenytoin trong huyết thanhcủa bệnh nhân là 25μmol/l. Khoảng liều điều trị trong huyết thanh là 40-80μmol/l.Liều được tăng lên 300mg/ngày. Một tuần sau, bệnh nhân phàn nàn bị loạng choạng,chứng giật cầu mắt, nồng độ phenytoin trong huyết tương là 125μmol/l. Liều đượcgiảm xuống 250mg/ngày. Triệu chứng tiến triển từ từ và nồng độ phenytoin tronghuyết tương giảm xuống 60μmol/l [trong khoảng điều trị]. Giải thích mối liên hệgiữa liều dùng, nồng độ thuốc trong huyết tương và triệu chứng lâm sàng trên bệnhnhân này?Bài làmĐối với phenytoin, điều quan trọng cần lưu ý là phenytoin tuân theo dược động họckhông tuyến tính. Khoảng điều trị của nồng độ phenytoin trong huyết tương hayhuyết thanh là 40-80umol/L. Phenytoin gắn chủ yếu với albumin trong huyết tương.Tỷ lệ gắn giảm ở trẻ nhỏ.Thời gian để đào thải 50% liều thuốc tăng khi tăng liều[thời gian bán thải không phải không đổi với một thuốc mà phụ thuộc vào liều dùngban đầu của thuốc].Và tăng liều thuốc không tăng tỷ lệ với lượng thuốc trong cơ thểmột khi quá trình đào thải được bảo hòa .[vì vậy trên lâm sàng phenytoin dùng nồngđộ huyết tương để điều chỉnh thuốc.]Khi liều dùng 200mg hàng ngày,sau một tuần nồng độ phenytoin trong huyết tươngcủa bệnh nhân là 25 umol/l ,nồng độ thấp và không nằm trong khoảng điều trị nênkhông có tác dụng điều trịKhi liều dùng tăng lên 300mg hàng ngày ,sau một tuần nồng độ phenytoin tronghuyết tương của bệnh nhân quá lớn hơn khoảng điều trị,nồng độ quá lớn gây ngộđộc thuốc do dùng quá liều dẫn đến loạng choạng và chứng giật cầu mắt.[Không cóthuốc đặc hiệu cho việc sử dụng quá liều phenytoin mà phải giảm liều từ từ,khôngđược ngừng thuốc đột ngột]Khi giảm liều xuống 250mg thì nồng độ trong huyết tương đã nằm trong khoảngđiều trị nên có tác dụng và các triệu chứng do ngộ độc thuốc giảm mất từ từ.

Video liên quan

Chủ Đề