Cùng em học Toán lớp 3 trang 29 tập 2

Lời giải chi tiết

Câu 1. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Linh có 10 000 đồng gồm các tờ giấy bạc loại 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng.

Hỏi:

a] Linh có thể có bao nhiêu tờ giấy bạc mỗi loại? ………….

b] Với số tiền đó, Linh có bao nhiêu tờ giấy bạc mỗi loại để tổng số tờ giấy bạc là ít nhất? ………….

Phương pháp: 

– Tìm số tờ giấy bạc của từng  loại 1000 đồng, 2000 đồng và 5000 đồng để tạo thành 10000 đồng.

– Chọn cách có tổng số tờ giấy bạc là ít nhất.

Cách giải: 

a] Linh có thể có số tờ giấy bạc mỗi loại là:

– 1 tờ 1000 đồng; 2 tờ 2000 đồng và 1 tờ 5000 đồng.

– 3 tờ 1000 đồng; 1 tờ 2000 đồng và 1 tờ 5000 đồng.

– 10 tờ 1000 đồng

– 5 tờ 2000 đồng

– 2 tờ 5000 đồng

……

b] Với số tiền đó Linh có số tờ giấy bạc mỗi loại để tổng số tờ giấy bạc ít nhất là 1 tờ 1000 đồng; 2 tờ 2000 đồng và 1 tờ 5000 đồng.

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Trang có 5 tờ giấy bạc. Biết rằng cả 5 tờ đó gộp lại được 10 000 đồng. Hỏi Trang có mấy tờ giấy bạc loại 1000 đồng?

A. 2 tờ 1000 đồng

B. 3 tờ 1000 đồng

C. 4 tờ 1000 đồng

D. 1 tờ 1000 đồng

Phương pháp: 

Nhẩm các cách để tổng 5 tờ giấy bạc tạo thành 10000 đồng rồi đếm số tờ giấy bạc 1000 đồng.

Cách giải: 

Ta có: 1000 + 1000 + 1000 + 2000 + 5000 = 10 000 [đồng]

Vậy đáp án cần chọn là B.

Câu 3. Huy có 10 000 đồng, Huy mua 2 viên tẩy, giá 1 viên tẩy là 2500 đồng, 1 cái compa giá 4000 đồng. Hỏi Huy còn lại bao nhiêu tiền?

Phương pháp: 

– Tìm giá tiền của 2 viên tẩy.

– Tìm giá tiền của tất cả các đồ vật đã mua.

– Tìm số tiền còn lại.

Cách giải: 

Hai viên tẩy có giá tiền là:

\[2500 × 2 = 5000\] [đồng]

Bạn Huy mua tẩy và com pa hết số tiền là:

\[5000 + 4000 = 9000\] [đồng]

Huy còn lại số tiền là:

\[10000 – 9000 = 1000\] [đồng]

Đáp số: \[1000\] đồng.

Câu 4. Cho dãy số sau: 11; 16; 21; 26; 31; 36; 41; 46; 51; 56

– Dãy trên có …… số.

– Số 41 là số thứ …… trong dãy.

– Số thứ tám trong dãy là số ……

Phương pháp: 

– Đếm các số có trong dãy số đã cho.

– Đếm số thứ tự của số 41 trong dãy số.

– Tìm số thứ tám của dãy số.

Cách giải:   

– Dãy trên có 10 số.

– Số 41 là số thứ bảy trong dãy số.

– Số thứ tám trong dãy số là số 46.

Bài 1 [trang 38 Cùng em học Toán 3 Tập 2]: Viết vào ô trống [theo mẫu]:

Chiều dài6cm12cm40cm
Chiều rộng4cm8cm30cm
Diện tích hình chữ nhật6 x 4 = 24 [cm2]
Chu vi hình chữ nhật.[6 + 4] x 2 = 20 [cm]

Hướng dẫn giải:

Chiều dài6cm12cm40cm
Chiều rộng4cm8cm30cm
Diện tích hình chữ nhật6 x 4 = 24 [cm2]12 x 8 = 96 [cm2]40 x 30 = 1200 [cm2]
Chu vi hình chữ nhật.[6 + 4] x 2 = 20 [cm][12 + 8] x 2 = 40 [cm][40 + 30] x 2 = 140 [cm]

Bài 2 [trang 38 Cùng em học Toán 3 Tập 2]: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a ] Hình có diện tích quy hoạnh bé nhất là hình …..

b ] Hình có diện tích quy hoạnh lớn nhất là hình …..

Hướng dẫn giải:

a ] Hình có diện tích quy hoạnh bé nhất là hình 2 . b ] Hình có diện tích quy hoạnh lớn nhất là hình 4 . Giải thích : Tính diện tích quy hoạnh từng hình ta có : Diện tích hình 1 bằng : 24 x 10 = 240 [ cm2 ] Diện tích hình 2 bằng : 25 x 9 = 225 [ cm2 ] Diện tích hình 3 bằng : 11 x 23 = 253 [ cm2 ]

Diện tích hình 4 bằng : 12 x 22 = 264 [ cm2 ] .

Bài 3 [trang 39 Cùng em học Toán 3 Tập 2]: Tính diện tích và chu vi của mỗi hình sau rồi viết vào chỗ chấm:

Diện tích hình A là …… ; Chu vi hình A là ……. Diện tích hình B là …… ; Chu vi hình B là …….

Diện tích hình C là …… ; Chu vi hình C là …….Diện tích hình D là …… ; Chu vi hình D là …….

Hướng dẫn giải:

Diện tích hình A là 9 cm2 ; Chu vi hình A là 12 cm . Diện tích hình B là 10 cm2 ; Chu vi hình A là 14 cm . Diện tích hình C là 20 cm2 ; Chu vi hình C là 18 cm .

Diện tích hình D là 24 cm2 ; Chu vi hình A là 22 cm .

Bài 4 [trang 39 Cùng em học Toán 3 Tập 2]: Một tờ giấy màu hình chữ nhật, có chiều dài bằng 18cm, chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Tính diện tích tờ giấy màu đó.

Hướng dẫn giải:

Chiều rộng tờ giấy là : 18 : 2 = 9 [ cm ] Diện tích tờ giấy là : 18 x 9 = 162 [ cm2 ]

Đáp số : 162 cm2 .

Bài 5 [trang 40 Cùng em học Toán 3 Tập 2]: Viết vào ô trống [theo mẫu] :

Xem thêm: Glucose là gì và hoạt động như thế nào?

Cạnh hình vuông7 cm4 cm9 cm
Chu vi hình vuông7 x 4 = 28 cm
Diện tích hình vuông7 x 7 = 49 [cm2]

Hướng dẫn giải:

Cạnh hình vuông7 cm4 cm9 cm
Chu vi hình vuông7 x 4 = 28 cm4 x 4 = 16 [cm]9 x 4 = 36 [cm]
Diện tích hình vuông7 x 7 = 49 [cm2]4 x 4 = 16 [cm2]9 x 9 = 81 [cm2]

Bài 6 [trang 40 Cùng em học Toán 3 Tập 2]: Một mảnh bìa hình vuông có cạnh dài 60mm. Tính diện tích mảnh bìa đó theo đơn vị xăng-ti-mét vuông.

Hướng dẫn giải:

Đổi 60 mm = 6 cm . Diện tích mảnh bìa là : 6 x 6 = 36 [ cm2 ]

Đáp số : 36 cm2 .

Bài 7 [trang 40 Cùng em học Toán 3 Tập 2]: Đặt tính rồi tính :

26457 + 66239 53729 + 5636 47064 + 14716 3485 + 6710

Hướng dẫn giải:

Bài 8 [trang 40 Cùng em học Toán 3 Tập 2]: Một hình vuông có chu vi bằng 36cm. Tính diện tích của hình vuông đó.

Hướng dẫn giải:

Cạnh hình vuông vắn là : 36 : 4 = 9 [ cm ] Diện tích hình vuông vắn là : 9 x 9 = 81 [ cm2 ]

Đáp số : 81 cm2 .

Vui học [trang 41 Cùng em học Toán 3 Tập 2]: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :

Mình có mảnh giấy màu hình vuông vắn có cạnh dài 8 cm. Minh cắt mảnh giấy màu thành hai hình chữ nhật [ như hình vẽ ]. Minh dùng mảnh giấy màu hình chữ nhật có diện tích quy hoạnh lớn hơn để phong cách thiết kế thành một chiếc nhãn vở . Mảnh giấy màu hình chữ nhật còn lại có diện tích quy hoạnh là ………..

Hướng dẫn giải:

Mảnh giấy màu hình chữ nhật còn lại có diện tích quy hoạnh là 24 cm2 . Giải thích : Mảnh giấy màu còn lại có chiều dài 8 cm, chiều rộng 3 cm nên có diện tích quy hoạnh là 8 x 3 = 24 [ cm2 ] .

Các bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 3 Tập 2 khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .


Theo dõi chúng tôi không tính tiền trên mạng xã hội facebook và youtube :

Loạt bài Giải Cùng em học Toán lớp 3 được biên soạn bám sát nội dung sách Cùng em học Toán lớp 3 Tập 1 & Tập 2 giúp bạn học tốt môn Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Lời giải chi tiết

Câu 1. Viết tiếp vào chỗ chấm:

Có bốn hộp sơn với khối lượng như sau: Hộp sơn màu trắng 25kg, hộp sơn màu vàng 10kkg, hộp sơn màu đỏ 15kg, hooph sơn màu xanh 18kg.

a] Khối lượng sơn ở bốn hộp đó viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: ……

b] Hộp chứa khối lượng sợn nhiều nhất là hộp sơn màu ……, chứa …… kg sơn.

c] Hộp chứa khối lượng sơn ít nhất là hộp sơn màu ……, chứa …… kg sơn.

Phương pháp: 

– So sánh rồi sắp xếp khối lượng của các hộp sơn theo thứ tự từ lớn đến bé.

– Tìm hộp sơn chứa lượng sơn nhiều nhất và ít nhất rồi điền vào chỗ trống.

Cách giải: 

Ta có: 10 kg

a] Khối lượng sơn ở bốn hộp đó viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 25 kg; 18 kg; 15 kg; 10 kg.

b] Hộp chứa khối lượng sơn nhiều nhất là hộp sơn màu trắng, chứa 25 kg sơn.

c] Hộp chứa khối lượng sơn ít nhất là hộp sơn màu vàng, chứa 10 kg sơn.

Câu 2. Dưới đây là bảng thống kê thời gian chạy một vòng sân trường của các bạn tổ 1, lớp 3E:

Viết tiếp vào chỗ chấm:

a] Bạn chạy nhanh nhất là ……; bạn chạy chậm nhất là ……

b] Huy chạy nhanh hơn Giang …… phút; Bình chạt chậm hơn Cường …… phút.

c] Nếu cũng chạy với tốc độ như vậy thì Cường chạy 5 vòng sân hết …… phút.

Phương pháp: 

a] So sánh thời gian chạy của các bạn rồi điền vào chỗ trống.

b] Tìm thời gian chạy của hai người rồi lấy số lớn trừ số bé.

c] Tính thời gian chạy hết 5 vòng sân của Cường bằng cách lấy thời gian chạy hết 1 vòng nhân với 5.

Cách giải: 

a] Bạn chạy nhanh nhất là bạn Huy [11 phút]; bạn chạy chậm nhất là Giang [15 phút].

b] Huy chạy nhanh hơn Giang 4 phút [15 – 11= 4]; Bình chạy chậm hơn Cường 2 phút [14 – 12 = 2].

c] Nếu cũng chạy với tốc độ như vậy thì Cường chạy 5 vòng sân hết 60 phút [12 × 5 = 60].

Câu 3. Trong Hội khỏe Phù Đổng chào mừng ngày Thành lập Đoàn – ngày 26 tháng 3, khối lớp ba đã đạt các giải sau đây:

Cờ vua: 4 giải nhất, 3 giải nhì, 2 giải ba.

Bóng bàn: 3 giải nhất, 2 giải nhì.

Cầu lông: 5 giải nhì.

Nhảy dây: 2 giải nhất, 3 giải nhì, 2 giải ba.

Hãy viết số thích hợp vào bảng thống kê các giải của khối lớp ba đạt được dưới đây:

Môn

Giải

Cờ vua

Bóng bàn

Cầu lông

Nhảy dây

Nhất

Nhì

Ba

Cách giải:

Môn

Giải

Cờ vua

Bóng bàn

Cầu lông

Nhảy dây

Nhất

4

3

0

2

Nhì

3

2

5

3

Ba

2

0

0

2

Câu 4. Dưới đây là bảng thống kê số xe máy của một cửa hàng đã bán được trong 4 năm từ năm 2014 đến năm 2017:

Năm

Xe máy

2014

2015

2016

2017

Xe ga

237

215

200

245

Xe số

156

215

151

107

Nhìn vào bảng thống kê, hãy tính và viết tiếp vào chỗ chấm:

a] Năm bán được nhiều xe máy nhất là: ……

b] Trong cả 4 năm bán được số xe tay ga là: ……

c] Trong cả 4 năm bán được số xe số là: ……

Phương pháp: 

a] Tính tổng số xe bán được của mỗi năm; so sánh rồi điền vào chỗ trống.

b] Tính tổng số xe ga của cả 4 năm.

c] Tính tổng số xe số của cả 4 năm.

Cách giải: 

a] Năm 2014 bán được số xe là: \[237 + 156 = 393\] [xe]

Năm 2015 bán được số xe là: \[215 + 215 = 430\] [xe]

Năm 2016 bán được số xe là: \[200 + 151 = 351\] [xe]

Năm 2017 bán được số xe là: \[245 + 107 = 352\] [xe]

Vậy năm bán được nhiều xe máy nhất là năm 2017.

b] Trong cả bốn năm bán được số xe ga là:

\[237 + 215 + 200 + 245 = 897\] [xe]

c] Trong cả bốn năm bán được số xe số là:

\[156 + 215 + 151 + 107 = 629\] [xe]

Vui học: Quan sát hình vẽ:

Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:

Tên con vật

Vịt

Cua

Ếch

Số lượng

a] Có tất cả …… con vật.

b] Con vật có nhiều nhất trong bức tranh là: ……

c] Con vật có ít nhất trong bức tranh là: ……

Phương pháp: 

– Đếm số lượng con vật trong hình, tính tổng rồi điền vào chỗ trống.

– So sánh số lượng các con vật rồi tìm con vật nhiều nhất và ít nhất.

Cách giải: 

Điền vào bảng trong sách.

a] Có tất cả số con vật là:

\[8 + 4 + 3 + 5 = 20\] [con vật]

b] Con vật có nhiều nhất trong bức tranh là vịt [8 con]

c] Con vật có ít nhất trong bức tranh là cua [3 con].

Video liên quan

Chủ Đề