Bài làm:
Bài 1
Tính bằng cách thuận tiện nhất
88 + 75 + 12 = …….
146 + 55 + 54 = …….
Hướng dẫn giải:
Nhóm các số có tổng bằng số tròn chục rồi cộng với số còn lại.
Lời giải chi tiết:
88 + 75 + 12 = 88 + 12 + 75 = 100 + 75 = 175
146 + 55 + 54 = 146 + 54 + 55 = 200 + 55 = 255
Bài 2
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Tìm hai số biết tổng và hiệu lần lượt của chúng là:
90 và 30 Số lớn là: …. Số bé là: …. | 186 và 14 Số lớn là: …. Số bé là: …. |
Hướng dẫn giải:
Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu thì:
Số lớn = [Tổng + Hiệu] : 2
Số bé = [Tổng – Hiệu] : 2 = Tổng – Số lớn = Số lớn – Hiệu.
Lời giải chi tiết:
Hai số có tổng bằng 90 và hiệu bằng 30.
Số lớn là: [90 + 30] : 2 = 60
Số bé là: 90 – 60 = 30.
Hai số có tổng bằng 186 và hiệu bằng 14.
Số lớn là: [186 – 14] : 2 = 86
Số bé là: 186 – 86 = 100.
Bài 3
Có 50 học sinh đang tập bơi, trong đó số bạn học sinh chưa biết bơi ít hơn số học sinh đã biết bơi là 8 bạn. Hỏi có bao nhiêu bạn học sinh đã biết bơi ?
Hướng dẫn giải:
Xác định giá trị của tổng và hiệu rồi giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
Lời giải chi tiết:
Có số bạn đã biết bơi là:
[50 – 8] : 2 = 21 [bạn]
Đáp số: 21 bạn.
Bài 4
Tuổi mẹ và tuổi con cộng lại được 46 tuổi. Mẹ hơn con 30 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi ?
Hướng dẫn giải:
- Xác định giá trị của tổng và hiệu.
- Tuổi con là số bé và tuổi mẹ là số lớn.
- Giải bài toán tìm số lớn, số bé khi biết tổng và hiệu.
Lời giải chi tiết:
Mẹ có số tuổi là:
[46 + 30] : 2 = 38 [tuổi]
Con có số tuổi là:
[46 – 30] : 2 = 8 [tuổi]
Đáp số: Mẹ: 38 tuổi; Con: 8 tuổi.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
a] 50 tấn 650kg = …… tấn.
b] 3470kg = …… tấn.
Phương pháp giải:
- Tìm mối liên hệ giữa các đại lượng rồi tách thành các tổng cho phù hợp.
- Viết số đo dưới dạng hỗn số rồi viết dưới dạng số thập phân.
Giải chi tiết:
Ta có:
a] 50 tấn 650kg = \[50\dfrac{{650}}{{1000}}\] tấn = 50,650 tấn = 50,65 tấn.
b] 3470kg = 3000kg + 470kg = 3 tấn 470kg = \[3\dfrac{{470}}{{1000}}\] tấn = 3,470 tấn = 3,47 tấn.
c] 690kg 214g = \[690\dfrac{{214}}{{1000}}\] kg = 690,214kg.
Vậy:
a] 50 tấn 650kg = 50,65 tấn.
b] 3470kg = 3,47 tấn.
c] 690kg 214g = 690,214 kg
Bài 2
Sau đây là kết quả đo khối lượng một số đồ vật. Hãy viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a] Các thùng hàng trên ô tô cân nặng 9564kg [bằng …… tấn].
b] Lượng thóc trong kho thóc cân nặng 5070kg [bằng …… tạ].
c] Hai bao tải ngô cân nặng 168kg [bằng …… yến].
d] Con lợn cân nặng 74kg [bằng …… tạ].
Phương pháp giải:
- Tìm mối liên hệ giữa các đại lượng rồi tách thành các tổng cho phù hợp.
- Viết số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số rồi viết dưới dạng số thập phân.
Giải chi tiết:
Ta có:
9564kg = 9000kg + 564kg = 9 tấn 564kg = \[9\dfrac{{564}}{{1000}}\] tấn = 9,564 tấn.
5070kg = 5000kg + 70kg = 50 tạ 70kg = \[50\dfrac{{70}}{{100}}\] tạ = 50,70 tạ = 50,7 tạ.
168kg = 160kg + 8kg = 16 yến 8kg = \[16\dfrac{8}{{10}}\] yến = 16,8 yến.
74kg = 0,74 tạ.
Vậy:
a] Các thùng hàng trên ô tô cân nặng 9564kg [bằng 9,564 tấn].
b] Lượng thóc trong kho thóc cân nặng 5070kg [bằng 50,7 tạ].
c] Hai bao tải ngô cân nặng 168kg [bằng 16,8 yến].
d] Con lợn cân nặng 74kg [bằng 0,74 tạ].
Bài 3
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a] 23dm2 = …… m2
4cm2 = …… dm2
6dm2 = …… m2
35mm2 = …… cm2
b] 61dm2 20cm2 = ……dm2
7dm2 2cm2 = ……dm2
5cm2 4mm2 = ……cm2
43cm2 69mm2 = ……cm2.
Phương pháp giải:
- Tìm mối liên hệ giữa các đại lượng rồi viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Giải chi tiết:
a] 23dm2 = 0,23m2
4cm2 = 0,04dm2
6dm2 = 0,0006 m2
35mm2 = 0,35cm2
b] 61dm2 20cm2 = 61,2dm2
7dm2 2cm2 = 7,02dm2
5cm2 4mm2 = 5,04cm2
43cm2 69mm2 = 43,69cm2.
Bài 4
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a] 7865m2 = …… ha.
6000m2 = …… ha.
b] 1ha = …… km2.
50ha = …… km2.
Phương pháp giải:
Tìm mối liên hệ giữa các đại lượng rồi rồi viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Giải chi tiết:
a] 7865m2 = 0,7865ha.
6000m2 = 0,6ha.
b] 1ha = 0,01km2.
50ha = 0,5km2.
Bài 1 [trang 30 Cùng em học Toán 5 Tập 1]:
Câu hỏi: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a] 50 tấn 650 kg = ……………… tấn b] 3470kg = ……………… tấn.
c] 690kg 214g = ………………kg.
Giải đáp:
a] 50 tấn 650 kg = 50,65 tấn b] 3470kg = 3,47 tấn. c] 690kg 214g = 690,214 kg.
Cách làm:
a] 50 tấn 650kg = 50 tấn + 650kg =
c] 690kg 214g = 690kg + 214g =
Bài 2 [trang 30]:
Câu hỏi: Sau đây là kết quả đo khối lượng một số đồ vật. Hãy viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a] Các thùng hàng trên ô tô cân nặng 9564kg [bằng …………….. tấn] b] Lượng thóc trong kho cân nặng 5070 kg [bằng ……………… tạ] c] Hai bao tải ngô cân nặng 168kg [bằng ……………. yến]
d] Con lợn cân nặng 74kg [bằng ……………….. tạ]
Giải đáp:
a] 9,564 b] 50,7 c] 16,8 d] 0,74.
Cách làm:
a] 9564kg = 9000kg + 564kg =
c] 168kg = 160kg + 8kg = 16 yến 8kg =
Bài 3 [trang 30]:
Câu hỏi: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a] 23dm2 = ………m2 | 4cm2 = ………dm2 |
6dm2 = ………m2 | 35mm2 = ………cm2 |
b] 61dm2 20cm2 = ……dm2 | 7dm2 2cm2 = ………dm2 |
5cm2 4mm2 = ………cm2 | 43cm2 69mm2 = ………cm2. |
Giải đáp:
a] 23dm2 =0,23 m2 | 4cm2 = 0,04 dm2 |
6dm2 = 0,06 m2 | 35mm2 = 0,35 cm2 |
b] 61dm2 20cm2 = 61,2 dm2 | 7dm2 2cm2 = 7,02 dm2 |
5cm2 4mm2 = 5,04 cm2 | 43cm2 69mm2 = 43,69 cm2. |
Cách làm:
a] 23dm2 =
6dm2 =
35mm2 =
b] 61dm2 20cm2 =
7dm2 2cm2 =
5cm2 4mm2 =
43cm2 69mm2 =
Bài 4 [trang 30]:
Câu hỏi: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a] 7865m2 = ……………. ha 6000m2 = ……………. ha
b] 1ha = ……………. km2 50ha = ……………. km2.
Giải đáp:
a] 7865m2 = 0,7865 ha 6000m2 = 0,6 ha
b] 1ha = 0,01 km2 50ha = 0,5 km2
Cách làm:
a] 7865m2 =
b] 1ha =
50ha =