Cùng em học Toán lớp 5 trang 30, 31

Bài làm:

Bài 1

Tính bằng cách thuận tiện nhất

88 + 75 + 12 = …….

146 + 55 + 54 = …….

Hướng dẫn giải:

Nhóm các số có tổng bằng số tròn chục rồi cộng với số còn lại.

Lời giải chi tiết:

88 + 75 + 12 = 88 + 12 + 75 = 100 + 75 = 175

146 + 55 + 54 = 146 + 54 + 55 = 200 + 55 = 255

Bài 2

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Tìm hai số biết tổng và hiệu lần lượt của chúng là:

90 và 30

Số lớn là: ….

Số bé là: ….

186 và 14

Số lớn là: ….

Số bé là: ….

Hướng dẫn giải:

Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu thì:

Số lớn = [Tổng + Hiệu] : 2

Số bé = [Tổng – Hiệu] : 2 = Tổng – Số lớn = Số lớn – Hiệu.

Lời giải chi tiết:

Hai số có tổng bằng 90 và hiệu bằng 30.

Số lớn là: [90 + 30] : 2 = 60

Số bé là: 90 – 60 = 30.

Hai số có tổng bằng 186 và hiệu bằng 14.

Số lớn là: [186 – 14] : 2 = 86

Số bé là: 186 – 86 = 100.

Bài 3

Có 50 học sinh đang tập bơi, trong đó số bạn học sinh chưa biết bơi ít hơn số học sinh đã biết bơi là 8 bạn. Hỏi có bao nhiêu bạn học sinh đã biết bơi ?

Hướng dẫn giải:

Xác định giá trị của tổng và hiệu rồi giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.

Lời giải chi tiết:

Có số bạn đã biết bơi là:

[50 – 8] : 2 = 21 [bạn]

Đáp số: 21 bạn.

Bài 4

Tuổi mẹ và tuổi con cộng lại được 46 tuổi. Mẹ hơn con 30 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi ?

Hướng dẫn giải:

- Xác định giá trị của tổng và hiệu.

- Tuổi con là số bé và tuổi mẹ là số lớn.

- Giải bài toán tìm số lớn, số bé khi biết tổng và hiệu.

Lời giải chi tiết:

Mẹ có số tuổi là:

[46 + 30] : 2 = 38 [tuổi]

Con có số tuổi là:

[46 – 30] : 2 = 8 [tuổi]

Đáp số: Mẹ: 38 tuổi; Con: 8 tuổi.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :

a] 50 tấn 650kg = …… tấn.

b] 3470kg = …… tấn.

Phương pháp giải:

- Tìm mối liên hệ giữa các đại lượng rồi tách thành các tổng cho phù hợp.

- Viết số đo dưới dạng hỗn số rồi viết dưới dạng số thập phân.

Giải chi tiết:

Ta có:

a] 50 tấn 650kg = \[50\dfrac{{650}}{{1000}}\] tấn = 50,650 tấn = 50,65 tấn.

b] 3470kg = 3000kg + 470kg = 3 tấn 470kg = \[3\dfrac{{470}}{{1000}}\] tấn = 3,470 tấn = 3,47 tấn.

c] 690kg 214g = \[690\dfrac{{214}}{{1000}}\] kg = 690,214kg.

Vậy:

a] 50 tấn 650kg = 50,65 tấn.

b] 3470kg = 3,47 tấn.

c] 690kg 214g = 690,214 kg

Bài 2

Sau đây là kết quả đo khối lượng một số đồ vật. Hãy viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a] Các thùng hàng trên ô tô cân nặng 9564kg [bằng …… tấn].

b] Lượng thóc trong kho thóc cân nặng 5070kg [bằng …… tạ].

c] Hai bao tải ngô cân nặng 168kg [bằng …… yến].

d] Con lợn cân nặng 74kg [bằng …… tạ].

Phương pháp giải:

- Tìm mối liên hệ giữa các đại lượng rồi tách thành các tổng cho phù hợp.

- Viết số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số rồi viết dưới dạng số thập phân.

Giải chi tiết:

Ta có:

9564kg = 9000kg + 564kg = 9 tấn 564kg = \[9\dfrac{{564}}{{1000}}\] tấn = 9,564 tấn.

5070kg = 5000kg + 70kg = 50 tạ 70kg = \[50\dfrac{{70}}{{100}}\] tạ = 50,70 tạ = 50,7 tạ.

168kg = 160kg + 8kg = 16 yến 8kg = \[16\dfrac{8}{{10}}\] yến = 16,8 yến.

74kg = 0,74 tạ.

Vậy:

a] Các thùng hàng trên ô tô cân nặng 9564kg [bằng 9,564 tấn].

b] Lượng thóc trong kho thóc cân nặng 5070kg [bằng 50,7 tạ].

c] Hai bao tải ngô cân nặng 168kg [bằng 16,8 yến].

d] Con lợn cân nặng 74kg [bằng 0,74 tạ].

Bài 3

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a] 23dm2 = …… m2

4cm2 = …… dm2

6dm2 = …… m2

35mm2 = …… cm2

b] 61dm2 20cm2 = ……dm2

7dm2 2cm2 = ……dm2

5cm2 4mm2 = ……cm2

43cm2 69mm2 = ……cm2.

Phương pháp giải:

- Tìm mối liên hệ giữa các đại lượng rồi viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

Giải chi tiết:

a] 23dm2 = 0,23m2

   4cm2 = 0,04dm2

   6dm2 = 0,0006 m2

   35mm2 = 0,35cm2

b] 61dm2 20cm2 = 61,2dm2

    7dm2 2cm2 = 7,02dm2

    5cm2 4mm2 = 5,04cm2

    43cm2 69mm2 = 43,69cm2.

Bài 4

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a] 7865m2 = …… ha.

    6000m2 = …… ha.

b] 1ha = …… km2.

    50ha = …… km2.

Phương pháp giải:

Tìm mối liên hệ giữa các đại lượng rồi rồi viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

Giải chi tiết:

a] 7865m2 = 0,7865ha.

   6000m2 = 0,6ha.

b] 1ha = 0,01km2.

   50ha = 0,5km2. 

Bài 1 [trang 30 Cùng em học Toán 5 Tập 1]:

Câu hỏi: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a] 50 tấn 650 kg = ……………… tấn b] 3470kg = ……………… tấn.

c] 690kg 214g = ………………kg.

Giải đáp:

a] 50 tấn 650 kg = 50,65 tấn b] 3470kg = 3,47 tấn. c] 690kg 214g = 690,214 kg.

Cách làm:


a] 50 tấn 650kg = 50 tấn + 650kg =
tấn = 50,650 tấn = 50,65 tấn.

b] 3470 kg = 3000kg + 470kg = 3 tấn +
tấn = 3,470 tấn = 3,47 tấn.
c] 690kg 214g = 690kg + 214g =
kg = 690,214kg.

Bài 2 [trang 30]:

Câu hỏi: Sau đây là kết quả đo khối lượng một số đồ vật. Hãy viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a] Các thùng hàng trên ô tô cân nặng 9564kg [bằng …………….. tấn] b] Lượng thóc trong kho cân nặng 5070 kg [bằng ……………… tạ] c] Hai bao tải ngô cân nặng 168kg [bằng ……………. yến]

d] Con lợn cân nặng 74kg [bằng ……………….. tạ]

Giải đáp:

a] 9,564 b] 50,7 c] 16,8 d] 0,74.

Cách làm:


a] 9564kg = 9000kg + 564kg =
tấn = 9,564 tấn.

b] 5070kg = 5000kg + 70kg = 50 tạ +
tạ =
tạ = 50,70 tạ = 50,7 tạ.
c] 168kg = 160kg + 8kg = 16 yến 8kg =
yến = 16,8 yến.

Bài 3 [trang 30]:

Câu hỏi: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a] 23dm2 = ………m2 4cm2 = ………dm2
6dm2 = ………m2 35mm2 = ………cm2
b] 61dm2 20cm2 = ……dm2 7dm2 2cm2 = ………dm2
5cm2 4mm2 = ………cm2 43cm2 69mm2 = ………cm2.

Giải đáp:

a] 23dm2 =0,23 m2 4cm2 = 0,04 dm2
6dm2 = 0,06 m2 35mm2 = 0,35 cm2
b] 61dm2 20cm2 = 61,2 dm2 7dm2 2cm2 = 7,02 dm2
5cm2 4mm2 = 5,04 cm2 43cm2 69mm2 = 43,69 cm2.

Cách làm:
a] 23dm2 =

m2 = 0,23 m2.

4cm2 =
dm2 = 0,04 dm2.
6dm2 =
m2 = 0,06m2
35mm2 =
cm2 = 0,35cm2.
b] 61dm2 20cm2 =
dm2 = 61,20dm2 = 61,2 dm2.
7dm2 2cm2 =
dm2 = 7,02 dm2
5cm2 4mm2 =
cm2 = 5,04 cm2
43cm2 69mm2 =
cm2 = 43,69 cm2.

Bài 4 [trang 30]:

Câu hỏi: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a] 7865m2 = ……………. ha 6000m2 = ……………. ha
b] 1ha = ……………. km2 50ha = ……………. km2.

Giải đáp:

a] 7865m2 = 0,7865 ha 6000m2 = 0,6 ha
b] 1ha = 0,01 km2 50ha = 0,5 km2
Cách làm:
a] 7865m2 =

ha = 0,7865ha

6000m2 =
ha =
ha = 0,6ha.
b] 1ha =
km2 = 0,01km2
50ha =
km2 =
km2 = 0,5km2 Bài trước: Tuần 8 Tiết 2 trang 28, 29 - Cùng em học Toán 5 Tập 1 Bài tiếp: Tuần 9 Tiết 2 trang 31, 32 - Cùng em học Toán 5 Tập 1

Video liên quan

Chủ Đề