Đánh giá thông số honda brio

Honda Brio là dòng xe cỡ nhỏ dành cho các khách hàng đô thị thuộc phân khúc hatchback hạng A. Ở thị trường Việt Nam, dòng xe đô thị cỡ nhỏ luôn được ưa chuộng rộng rãi và mang tính cạnh tranh khá cao nhưng Honda Brio 2021 lại luôn chiếm được một vị trí nhất định trong lòng người tiêu dùng. Nếu bạn đang băn khoăn có nên mua Honda Brio không thì hãy cùng Ô tô Honda Kim Thanh phân tích ưu – nhược điểm của dòng hatchback hạng A này nhé.

Đánh giá thông số honda brio
Xem chi tiết Honda Brio

Đánh giá Honda Brio về ngoại thất

Honda Brio 2021 được phân phối tại thị trường Việt Nam với 3 phiên bản: Honda Brio 1.2 G, Honda Brio 1.2 RS, Honda Brio 1.2 RS 2 màu.

Thông số kỹ thuật của Honda Brio

Kích thước/ Trọng lượngHonda Brio GHonda Brio RS/ RS 2 màuSố chỗ ngồi55Dài x rộng x cao (mm)3.801 x 1.682 x 1.4873.817 x 1.682 x 1.487Chiều dài cơ sở (mm)2.405 Chiều rộng cơ sở (mm)1.481/1.4651.475/1.459La-zăngHợp kim/ 14 inchHợp kim/ 15 inchTrọng lượng không tải (kg)972991

Thiết kế ngoại thất của Honda Brio phiên bản RS được đánh giá vượt trội hơn các đối thủ cùng phân khúc khi sở hữu những đường dập nổi đầy cá tính ở thân xe, cụm lưới tản nhiệt tổ ong khá lớn kèm logo RS làm rõ lên nét thể thao, dàn đèn pha nổi bật và sắc xảo. Nhược điểm nhỏ ở dòng Honda Brio này chính là sử dụng đèn Halogen cho cụm đèn pha

Đánh giá thông số honda brio
Honda Brio RS màu vàng
Đánh giá thông số honda brio
Honda Brio RS 2 màu

Honda Brio phiên bản G được phân phối 3 màu: trắng, ghi bạc và đỏ. Ở Honda Brio RS và RS 2 màu có: vàng, cam, đỏ.

Ở phần đuôi xe, Honda Brio RS được thiết kế thêm cánh hướng gió nổi bật cùng đèn báo phanh LED treo cao làm tăng thêm phần cá tính.

Đánh giá thông số honda brio
Đèn báo phanh LED treo cao làm tăng thêm phần cá tính.

Đánh giá Honda Brio về nội thất

Về nội thất, Honda Brio sử dụng tông màu đen chủ đạo cho cả 3 phiên bản. Tuy nhiên ở phiên bản Honda Brio RS/ RS 2 màu lại được trang trí những đường viền màu cam tinh tế làm tăng thêm nét thể thao và cá tính.

Đánh giá thông số honda brio

Bảng đồng hồ trung tâm Analog được thiết kế đơn giản nằm sau vô lăng 3 chấu tích hợp nút điều khiển hệ thống âm thanh. Bên cạnh đó, Honda Brio còn được trang bị hệ thống giải trí tiện ích với màn hình cảm ứng 6.2 inch kết hợp hệ thống âm thanh 6 loa ở phiên bản RS/ RS 2 màu. Còn ở phiên bản G chỉ sử dụng màn hình tiêu chuẩn cùng hệ thống âm thanh 4 loa.

Nhược điểm ở nội thất Honda Brio chính là việc sử dụng chất liệu nỉ cho cả ba phiên bản, hệ thống tiện nghi còn nhiều hạn chế. Tuy nhiên, không gian cho hàng ghế sau được thiết kế rộng rãi bất ngờ khiến người dùng đánh giá cao cho dòng xe đô thị cỡ nhỏ này.

Đánh giá thông số honda brio
Dung tích khoang hành lý ở Honda Brio có tổng thể lên đến 258L.

Đánh giá Honda Brio về động cơ/ vận hành/ an toàn

Honda Brio ở cả ba phiên bản đều sử dụng:

  • Kiểu động cơ: 1.5L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van
  • Hộp số: vô cấp CVT, ứng dụng EARTH DREAM TECHNOLOGY
  • Dung tích xi lanh: 1.199 cm3
  • Công suất cực đại (Hp/rpm): 66 (89Hp)/6.000
  • Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm): 110/ 4.800
  • Dung tích thùng nhiên liệu: 35 lít
  • Hệ thống nhiên liệu: phun xăng điện tử

Honda Brio 2021 được cải tiến lại bộ phận giảm xóc, các bộ kết nối hai bên, khung gầm cứng giúp tăng độ cứng cấu trúc xe, ít độ rung lắc khi đi ngang các gờ giảm tốc hay ổ gà, khả năng tăng tốc nhanh, linh hoạt

Tương tự như các đối thủ khác cùng phân khúc, Honda Brio cũng được trang bị hệ thống an toàn gồm:

  • Hai túi khí phía trước
  • Cảm biến tốc độ
  • Camera lùi
  • Hệ thống khóa cửa tự động
  • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
  • Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD
  • Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA)

Bảng giá Honda Brio 2020

Xem chi tiết sản phẩm và giá lăn bánh của Honda Brio tại đây

HOTLINE HỖ TRỢ TƯ VẤN: 0908 746 888

Kết luận

Tuy chỉ là dòng xe hạng A cỡ nhỏ, nhưng theo đánh giá, Honda Brio 2020-2021 sở hữu thiết kế đẹp mắt, năng động kết hợp với trải nghiệm lái khá tốt, động cơ bền bỉ, tiện nghi đáp ứng đủ các nhu cầu cho người dùng nơi đô thị.

Để đánh giá xe Honda Brio một cách rõ ràng nhất chúng ta sẽ xem xét từ ngoài vào trong và từ tổng quan cho đến chi tiết. Honda Brio thường được biết đến là dòng xe nhỏ gọn, linh hoạt và uyển chuyển tuy là người đến sau trong các dòng xe của Honda ở năm 2019 nhưng Brio không hề tỏ ra quá thua kém bất cứ đàn anh, đàn chị nào bởi sự phù hợp đến hoàn hảo mà nhà sản xuất đã tinh ý đặt vào thiết kế của Brio. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu xem tại sao Brio lại phù hợp như vậy với khách hàng ở Việt Nam nhé.

Giá bán các phiên bản xe Honda Brio

Honda BRIO G 418.000.000 (vnđ) Honda BRIO RS 448.000.000 (vnđ) Honda BRIO RS 2 màu (OP1) 452.000.000 (vnđ).

.jpg)Đánh giá xe Honda Brio: Đầu xe

Đánh giá xe Honda Brio thông qua các phiên bản xe

Sự khác nhau lớn nhất giữa hai phiên bản của Brio là nằm ở các tính năng ứng dụng trên xe. Với mức chênh lệch là 30 triệu thì Honda Brio RS có đôi chút nhĩnh hơn bản G ở phần nội thất bên trong xe.

Honda Brio G

Honda Brio RS/RS 2 màu

Màn hình

Tiêu chuẩn

Cảm ứng 6,2 inch

Mặt ca lăng

Mạ chrome

Sơn đen thể thao/ gắn logo RS

Chất liệu ghế

Nỉ

Nỉ/ Viền chỉ màu cam

Hệ thống loa

4 loa

6 loa

Các hệ thống trên 2 xe không khác nhau quá nhiều Honda chủ yếu tập trung vào phần cơ sở vật chất bên trong 2 dòng xe. Đối với phiên bản RS bạn sẽ thấy nội thất bên trong được viền bởi những sợi chỉ cảm hết sức nghệ thuật mang phong cách thể thao hiện đại ngay lần đầu nhìn thấy. Chưa dừng lại ở đó ở phiên bản RS còn có hệ thống 6 loa giúp tăng trải nghiệm người dùng lên mức tối đa. Giúp âm nhạc trở nền sống động hơn tạo cảm giác thú vị trên những chuyến đường dài cho người lái. Tuy nhiên, ở phiên bản G cũng có cái hay riêng của nó đó là chú trọng nhiều hơn vào tính “thực dụng” của xe. Nếu bạn là người yêu sự đủ đầy vốn có của sản phẩm và muốn tiết kiệm khoảng tiền nhỏ thì bản G sẽ rất phù hợp với bạn đó.

Tự hào dẫn đầu phân khúc (RS)

Tính thực dụng (Bản G)

Cao cấp và thể thao

Kinh tế

Nhiều tiện ích

Thiết kế thể thao

Chất lượng mang thương hiệu Honda

Sử dụng xe với mục đích thương mại

Đối tượng nên mua xe Honda Brio

Bạn cần tìm kiếm một dòng xe nhỏ gọn, linh hoạt có bán kính vòng xe nhỏ và nội thất ở mức đầy đủ nhưng vẫn đảm bảo được tính ổn định, an toàn và trên hết là mức giá tầm trung thì Brio hầu như đáp ứng được toàn bộ nhu cầu của bạn. Hơn thế nữa, nếu bạn là một người muốn mua xe để kinh doanh thì Honda Brio lại một lần nữa phát huy khả năng tối ưu của mình trong vấn đề này. Khi mà sự nhỏ nhắn, tính kinh tế, sự linh hoạt Brio đều thỏa mãn đủ, vậy tại sao không phải là Brio chứ?

Đánh giá xe Honda Brio thông qua ngoại thất

Ngay từ bề ngoài xe bạn đã có thể thấy những đường cắt dập nổi liên tục chạy dọc từ đầu xe đến đuôi xe. Đầu xe có thiết kế khá ấn tượng khi mà phong cách đôi cánh chim là điểm nền cho toàn bộ thiết kế. Giúp ta dễ nhận thấy được phần đầu xe Honda Brio có phần nào giống với đầu xe Civic và City. Tuy không được trang bị cụm đèn chiếu Led như các dòng xe khác của Honda nhưng chính cụm đèn halogen ấy phần nào làm cho giá xe trở nên kinh tế hơn.

.jpg)Đánh giá xe Honda Brio: Đuôi xe

Với thiết kế đuôi cản gió ở phiên bản RS, Honda Brio dễ dàng chinh phục bạn bởi nét ngoài thể thao của mình. Song song đó là cặp mắt chữ C ở phần đuôi xe cũng góp phần tạo nên nét cá tính riêng của thương hiệu Honda, hay còn được gọi là dấu ấn thương hiệu của hãng. Phần cabin để đồ của xe được đánh giá là rộng nhất trong phân khúc xe hạng A với thể tích lên đến 258L, giúp khách hàng thuận tiện hơn trong việc chứa đồ của mình.

.jpg)Đánh giá xe Honda Brio: Đầu xe

Đánh giá xe Honda Brio thông qua nội thất

Nếu bề ngoài của xe là sự trẻ trung, cá tính, hiện đại bắt mắt thì thiết kế bên trong của xe lại khá đơn giản. Các hộc chứa đồ được bố trí khá nhiều bên trong xe và ở những vị trí rất thuận tiện cho người lái như giữa và 2 bên. Nội thất bên trong xe được thiết kế theo phong cách bất đối xứng chứ không phải đối xứng tâm như các đối thủ trong cùng phân khúc, tạo được điểm mới lạ cho xe ngay khi bước vào

Vô lăng 3 chấu của Honda Brio sử dụng vật liệu cao su giả da không quá nổi bật. Vô lăng được tích hợp nút tăng giảm âm lượng và chuyển kênh, Brio sẽ tuyệt vời hơn nữa nếu có nút đàm thoại rãnh tay thì trải nghiệm lái của người lái xe sẽ trở nên thú vị hơn bao giờ hết.

Khả năng điều chỉnh ghế ngồi của người lái chỉ có 4 hướng đây là một điểm trừ nhỏ cho Honda Brio khi mà các đối thủ cùng phẩn khúc đã có tính năng điều chỉnh chiều cao của ghế. Bước đến khoang ghế cho người đồng hành bạn cũng sẽ không quá bất ngờ vì sự rộng rãi mà thoải mái nó mang lại. Vị trí hàng ghế sau cũng không quá thấp giúp khách hàng có thể duỗi thẳng chân ra phía trước mà vẫn không sợ đụng vào ghế người ngồi trước. Nếu có thêm ổ cắm USB nữa ở hàng ghế sau thì trải nghiệm người ngồi sau sẽ tốt hơn bao giờ hết, đây cũng là một điểm trừ dành cho Honda Brio.

Kích thước tối ưu làm nên ưu thế chính cho Brio, mặc cho không gian người ngồi có phần rộng rãi nhưng khoang chứa đồ vẫn được xem là rộng nhất phân khúc. Bên cạnh đó, với tính linh hoạt của hàng ghế sau bạn hoàn toàn có thể gập xuống tối đa không chỉ dừng lại ở 40 va 60 độ như các hãng xe khác. Chính tính năng này làm cho ưu thế này trở thành lợi thế cạnh tranh chính của Brio và là điểm nhấn chính để thu hút khách hàng lựa cọn Brio.

.jpg)Đánh giá xe Honda Brio: Nội thất

Đánh giá xe Honda Brio thông qua cảm giác lái thực tế

Honda Brio mang lại cảm giác lái xe không quá thoải mái vì vô lăng trợ lực điện tương đối nặng và có độ trễ nhất định. Bù lại, tôi cảm thấy tự tin hơn hẳn khi lái ở vận tốc cao trên đường cao tốc.

Với bộ mâm 14, 15 inch cùng lớp thể thao cao cấp Potenza đến từ hãng Bridgestone kết hợp với khoảng sáng gầm cao (154 mm) các địa hình gồ ghế như lề đường, ổ gà, vịt,... sẽ không còn là vấn đề nữa, không còn lo việc cạ gầm xe xảy ra khi đi qua những địa hình thế này.

Vòng quay đầu xe chỉ vỏn vọn 4.6 m, một con số khá ấn tượng giúp cho Honda Brio dễ dàng uyển chuyền di chuyển trong giao thông Việt Nam hiện nay lúc giờ tan tầm. So với đối thủ trong cùng phân khúc Honda Brio dường như dẫn đầu ở mảng quay đầu xe này.

Với động cơ 1.2L thì tốc độ tăng tốc sẽ chậm đi kha khá khi xe chở đủ 4 người. Tuy thế nhưng xe vẫn có thể tăng tốc lên đến 120 km/h trên đường cao tốc. Khi tốc độ đạt trên 100 km/h Brio lại một lần nữa lộ rõ điểm yếu cách âm với môi trường bên ngoài, người ngồi trong xe hoàn toàn có thể cảm nhận được âm thanh bên ngoài và động cơ một cách dễ dàng ở động cơ này.

So với các đối thủ trong phân khúc xe hạng A thì sự cân bằng ổn định chạy đường dài của Honda Brio vẫn không thua kém quá nhiều mà có phần cứng cáp hơn hẳn.

.jpg)Đánh giá xe Honda Brio: Thân xe

KẾT LUẬN

Thông qua đánh giá trên chúng ta dễ nhận thấy Honda Brio thật sự không hoàn hảo về mọi mặt như đàn anh, chị đi trước (Honda City, Honda Civic). Nhưng trong cái không hoàn hảo đó lại có một nét gì đó rất riêng mà Brio sở hữu. Vẻ ngoài bắt mắt, nội thất rộng rãi và đa dụng, thiết kế tràn đầy cá tính là những nét rất riêng của Brio. Để chắc chắn những điều được nêu ra trong bài viết này tại sao chúng ta không đăng kí lái thử xe mà cảm nhận bản nhỉ?