Đề bài - bài 33.16 trang 75 sbt hóa học 10

Khối lượng \[K_2SO_4\] sau phản ứng bao gồm khối lượng \[K_2SO_4\] vốn có trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng \[K_2SO_4\] sinh ra sau phản ứng [m = 174.0,5x = 87x]. Ta có :

Đề bài

Xử lí 1,143 gam hỗn hợp rắn gồm kali clorua và kali sunfat bằng dung dịch axit sunfuric đặc, thu được 1,218 gam kali sunfat.

a] Viết PTHH của phản ứng xảy ra.

b] Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp rắn ban đầu.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

PTHH : \[2KCl + H_2SO_4[đặc] K_2SO_4 + 2HCl\]

Đặt x và y là số mol KCl và \[K_2SO_4\] trong hỗn hợp. Ta có

74,5x + 174y = 1,14 [1]

87x+ 174y= 1,218 [2]

Lời giải chi tiết

PTHH : \[2KCl + H_2SO_4[đặc] K_2SO_4 + 2HCl\]

Khối lượng muối trong hỗn hợp :

Đặt x và y là số mol KCl và \[K_2SO_4\] trong hỗn hợp. Ta có

74,5x + 174y = 1,14 [1]

Khối lượng \[K_2SO_4\] sau phản ứng bao gồm khối lượng \[K_2SO_4\] vốn có trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng \[K_2SO_4\] sinh ra sau phản ứng [m = 174.0,5x = 87x]. Ta có :

87x+ 174y= 1,218 [2]

Giải hệ phương trình [1] và [2], được x = 0,006 ; y = 0,004.

Khối lượng KCl là : 74,5.0,006 = 0,447 [g].

Khối lượng \[K_2SO_4\] là : 1,143 - 0,447 = 0,696 [g].

Video liên quan

Chủ Đề