Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2020 2021 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 1 lớp 1 chân trời sáng tạo năm 2020 2021 sách Chân trời sáng tạo gồm 5 đề thi, có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh lớp 1 tham khảo, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn để chuẩn bị cho bài kiểm tra sắp tới. hãy cùng tham khảo với duhocmyau nhé.
Video đề kiểm tra học kì 1 môn tiếng việt lớp 1 năm 2020 2021
//youtu.be/9fmJVTsUVVE
- Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module THPT26
- Giấy khai sinh [bản chính]
- Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module THPT27
Đây cũng là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo, ra đề thi học kì 1 cho học sinh của mình. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm bộ đề học kì 1 môn Tiếng Việt sách Cánh diều, Kết nối tri thức với cuộc sống. Vậy mời thầy cô cùng các em tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây:
Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Đề 1
Đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1
Trường tiểu học Lớp 1 Họ và tên: | KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2020 2021Môn: Tiếng Việt Thời gian: .. |
PHẦN 1. ĐỌC
HOA MAI
Mùa xuân về, trăm hoa nở rộ. Nào hồng, nào cúc, nào mận nhưng em vẫn thích nhất hoa mai. Bông hoa mai có năm cánh, màu vàng ươm như nắng mùa xuân. Cánh hoa mỏng manh, rung rinh trong gió như những cánh bướm.
Cứ đến Tết, bố lại đặt cây mai vào giữa phòng khách. Bố bảo, nếu thiếu hoa mai vàng thì nghĩa là Tết chưa trọn vẹn.
PHẦN 2. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung bài đọc ở PHẦN 1, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Đánh dấu vào đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc HOA MAI có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ong?
1 tiếng 2 tiếng 3 tiếng
b. Bài đọc trên nói về loài hoa nào?
Hoa mai vàng Hoa mai đỏ Hoa mai trắng
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
[Tết đã trọn vẹn / Tết chưa trọn vẹn]
Câu 2. Điền vào chỗ trống am / âm / ăm
Câu 3. Tập chép
Bông hoa mai có năm cánh, màu vàng ươm như nắng mùa xuân.
Hướng dẫn chấm đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1
Phần I. Đọc
HS đánh vần [đọc thầm] một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
Phần II. Viết
Câu 1:
1. Đánh dấu vào đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc HOA MAI có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ong?
Đáp án: 3 tiếng
b. Bài đọc trên nói về loài hoa nào?
Đáp án: Hoa mai vàng
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
[Tết đã trọn vẹn / Tết chưa trọn vẹn]
Câu 2.
Câu 3.
HS chép đúng các chữ
Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
Chữ viết đẹp, đều, liền nét
Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Đề 2
Đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1
Trường tiểu học Lớp 1 Họ và tên: | KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2020 2021Môn: Tiếng Việt Thời gian: .. |
PHẦN 1. ĐỌC
MÙA ĐÔNG
Mấy hôm nay, trời mới thật sự là mùa đông. Buổi sáng thức dậy, mở cửa sổ ra, thấy rét buốt. Gió rít từng cơn qua kẽ lá. Bầu trời ảm đạm, nhiều mây. Mấy chú chim đi trốn rét hết cả, vòm cây lặng im suốt mấy ngày liền.
Cành cây bàng trước nhà trơ trọi. Chỉ còn lưa thưa vài chiếc lá đỏ sắp rơi rụng. Trông thật buồn bã làm sao. Dưới phố, người đi đường thu mình trong lớp áo dày. Tập trung di chuyển để nhanh được đến nơi ấm cúng. Vậy nên, trông ai cũng thật lạnh lùng.
PHẦN 2. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung bài đọc ở PHẦN 1, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Đánh dấu vào đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc MÙA ĐÔNG có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ung?
2 tiếng 4 tiếng 6 tiếng
b. Trước ngôi nhà trong bài đọc, trồng loại cây gì?
Cây mai Cây bàng Cây tre
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
[ảm đạm và nhiều mây / tươi sáng và ít mây]
Câu 2. Điền vào chỗ trống ap / âp / ăp
Câu 3. Tập chép
Dưới phố, người đi đường thu mình trong lớp áo dày.
Hướng dẫn chấm đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1
Phần I. Đọc
HS đánh vần [đọc thầm] một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
Phần II. Viết
Câu 1:
1. Đánh dấu vào đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc MÙA ĐÔNG có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ung?
Đáp án: 4 tiếng
b. Trước ngôi nhà trong bài đọc, trồng loại cây gì?
Đáp án: Cây bàng
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
[ảm đạm và nhiều mây / tươi sáng và ít mây]
Câu 2.
Câu 3.
HS chép đúng các chữ
Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
Chữ viết đẹp, đều, liền nét
Trình bày sạch sẽ, gọn gàng