Để thu được 200 gam dung dịch BaCl2 nồng độ 5 thi làm cách nào cho cl 35 5 và Ba 137

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

UBND TỈNH HẢI DƯƠNGSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCSNĂM HỌC 2020 - 2021MƠN THI: HĨA HỌCĐỀ CHÍNH THỨCNgày thi: 27/ 01/ 2021Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề[Đề thi gồm có 05 câu, 02 trang]Câu 1. [2,0 điểm]1. Cho chuỗi biến hóa sau:G  A  H  BA [rắn] BC  D  B  E  F [rắn]Biết A là đơn chất, B, C, D, E, F, G, H là các hợp chất của A; B làm đục nước vôitrong; C tác dụng với dung dịch BaCl2 thì thu được kết tủa trắng. Xác định các chất ứngvới các chữ cái và viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra ở trên.2. Trong phịng thí nghiệm, để điều chế khí Cl2 người ta cho dung dịch HCl đậm đặc tácdụng với chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, …a. Nêu hiện tượng và viết hai phản ứng điều chế trực tiếp khí Cl2 trong phịng thí nghiệmtừ các hóa chất ở trên.b. Trong phịng thí nghiệm, nêu cách làm khơ khí Cl2, cách thu khí Cl2. Nêu hiện tượngvà viết phương trình phản ứng khi dẫn khí Cl2 vào cốc đựng nước sau đó nhúng mẩugiấy quỳ tím vào dung dịch thu được.c. Chọn chất [KMnO4 hay MnO2] để điều chế được lượng Cl2 nhiều hơn trong cáctrường hợp sau [các phản ứng xảy ra hoàn toàn]:- Khối lượng các chất KMnO4 và MnO2 bằng nhau, lượng HCl dư.- Số mol KMnO4 và MnO2 bằng nhau, lượng HCl dư.Câu 2. [2,0 điểm]1. Có 5 gói bột màu trắng là BaCO3, [NH4]2CO3, KCl, Na2SO4, BaSO4. Chỉ được dùngthêm nước, khí cacbonic và các ống nghiệm. Hãy nêu cách nhận biết từng gói bột trắngtrên và viết các phương trình phản ứng.2. Cho hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe, Fe2O3. Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bàycách tách các chất ra khỏi hỗn hợp mà không làm thay đổi khối lượng của mỗi chất vàviết các phương trình phản ứng xảy ra.Câu 3. [2,0 điểm]1. Ở 85oC có 938,5 gam dung dịch bão hòa CuSO4. Đun dung dịch để làm bay hơi 50gam H2O rồi làm lạnh dung dịch xuống 25oC thấy có 521,25 gam CuSO4.5H2O tách rakhỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 85oC là 87,7.a. Xác định độ tan của CuSO4 ở 25oC.b. Nêu cách pha chế 200 gam dung dịch CuSO4 20% từ CuSO4.5H2O.2. Cho A là dung dịch H2SO4, B1, B2 là hai dung dịch NaOH có nồng độ khác nhau.Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích là 1:1 thu được dung dịch X. Trung hòa 20 ml dungdịch X cần dùng 20 ml dung dịch A. Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích tương ứng 2:1 thuđược dung dịch Y, trung hòa 30 ml dung dịch Y cần dùng 32,5 ml dung dịch A. Trộn B1với B2 theo tỉ lệ thể tích tương ứng là a:b thì được dung dịch Z. Trung hòa 70 ml dungdịch Z cần dùng 67,5 ml dung dịch A. Tìm giá trị a:b.Trang 1/2 Câu 4. [2,0 điểm]1. Hỗn hợp X gồm kim loại R và kim loại kiềm M. Tiến hành ba thí nghiệm sau:- Thí nghiệm 1: Cho 4,65 gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng hoàntoàn, thu được kết tủa Z, nung Z trong khơng khí đến khối lượng không đổi thu được mgam chất rắn.- Thí nghiệm 2: Cho 4,65 gam hỗn hợp X vào nước lấy dư, sau phản ứng thu được 2,24lít H2 [đktc] và dung dịch A.- Thí nghiệm 3: Thêm 0,975 gam Kali vào 4,65 gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Ytrong đó Kali chiếm 52% về khối lượng. Cho Y vào dung dịch KOH dư, sau phản ứngthu được 4,2 lít H2 [đktc].Xác định hai kim loại và tính m.2. Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 1M và HCl 2M, sau phảnứng kết thúc thu được dung dịch D và V lít khí H2 [đktc]. Mặt khác, cho 2,24 lít CO2[đktc] vào 50 gam dung dịch KOH 11,2% thu được dung dịch E.Dung dịch D phản ứng vừa đủ với dung dịch E. Viết các phương trình phản ứngxảy ra, tính m và V. Biết không thu được muối hiđrosunfat.Câu 5. [2,0 điểm]1. X là dung dịch HCl, Y là dung dịch NaOH.Cho 8,2 gam hỗn hợp G gồm Al, Fe vào cốc đựng 420 ml dung dịch X. Sau phảnứng, thêm tiếp 800 gam dung dịch Y vào cốc. Khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, lọclấy kết tủa đem nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 6,55 gam chấtrắn A.Cho 120 ml dung dịch X vào cốc chứa 200 gam dung dịch Y thu được dung dịchZ chỉ chứa một chất tan. Cô cạn dung dịch Z thu được 28,35 gam chất rắn T, cho toàn bộT vào dung dịch AgNO3 dư thu được 43,05 gam kết tủa.Tính nồng độ mol/l của dung dịch X, nồng độ % của dung dịch Y, xác định côngthức của T và tính %m mỗi kim loại trong hỗn hợp G.2. Chia 5,34 gam hỗn hợp X gồm Zn và Mg thành hai phần.- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng hồn tồn, thuđược 1,792 lít khí SO2 [sản phẩm khử duy nhất, đktc].- Phần 2: Hịa tan hồn tồn trong 500 ml dung dịch Y gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,08Mthu được dung dịch G và khí H2. Nếu cho 290 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Gthu được 2,645 gam kết tủa, nếu cho từ từ V lít dung dịch Z gồm KOH 0,4M vàBa[OH]2 0,05M vào dung dịch G đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủanày và đem nung đến khối lượng khơng đổi thì thu được m gam chất rắn. Tính m và V.Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O =16; Na = 23; Mg = 24, Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55, Fe =56; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85; Ag = 108, Cs = 132, Ba = 137.------------------- HẾT -------------------Họ tên thí sinh: ...............................................................Số báo danh.......................................Cán bộ coi thi số 1:..........................................Cán bộ coi thi số 2:..........................................Trang 2/2 UBND TỈNH HẢI DƯƠNGSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCSNĂM HỌC 2020 - 2021MƠN THI: HĨA HỌCHƯỚNG DẪN CHẤM[Hướng dẫn chấm gồm 08 trang]Đáp ánCâu, ýĐiểmCho chuỗi biến hóa sau:G  A  H BA [rắn] B1.1C  D  B  E  F [rắn]Biết A, B, C, D, E, F, G, H là đơn chất hay hợp chất của cùngnguyên tố hóa học, trong đó A là đơn chất; B làm đục nước vôi trong; Ctác dụng với dung dịch BaCl2 thì thu được kết tủa trắng. Xác định cácchất ứng với các chữ cái và viết tất cả các phương trình phản ứng xảy raở trên.H2S  S  FeS  SO21,0S  SO20,25SO3  H2SO4  SO2  Na2SO3  BaSO3SO3 + BaCl2 + H2O  BaSO4↓ + 2HClSO2 + Ca[OH]2  CaSO3↓ + H2O0,25tS + O2  SO2↑ooV2O5 , t2SO2 + O2  2SO3SO3 + H2O  H2SO4H2SO4 + Na2SO3  Na2SO4 + SO2↑ + H2OSO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2ONa2SO3 + Ba[OH]2  BaSO3↓ + 2NaOH0,25t2H2S + 3O2  2SO2↑ + 2H2Oo2H2St+ O2  2S + 2H2Oo0,25tS + Fe  FeSot4FeS + 7O2  2Fe2O3 + 4SO2↑Trong phịng thí nghiệm, để điều chế khí Cl2 người ta cho dung dịch HClđậm đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, …a] Nêu hiện tượng và viết 02 phản ứng điều chế khí Cl2 trong phịng thínghiệm từ các hóa chất ở trên.b] Trong phịng thí nghiệm, nêu cách làm khơ khí Cl2, cách thu khí Cl2.Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi dẫn khí Cl2 vào cốcđựng nước sau đó nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được.c] Chọn chất [KMnO4 hay MnO2] để điều chế được lượng Cl2 nhiều hơntrong các trường hợp sau [các phản ứng xảy ra hoàn toàn]:- Khối lượng các chất KMnO4 và MnO2 bằng nhau, lượng HCl dư.- Số mol KMnO4 và MnO2 bằng nhau, lượng HCl dư.- Hiện tượng: chất rắn tan tạo dung dịch khơng màu, có khí màu vàng lục mùihắc.o1.21.2.a1,00,25Trang 3/2 1.2.b1.2.c2.12.2- Phương trình:2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 ↑ + 8H2OtoMnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O- Làm khơ khí Cl2 bằng cách dẫn hỗn hợp khí và hơi qua bình chứa dung dịchH2SO4 đặc.- Thu khí Cl2 bằng cách đẩy khơng khí, để ngửa dụng cụ thu.- Dung dịch nước clo có màu vàng lục, mùi hắc của khí clo, giấy quỳ tímchuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu ngay.- Phản ứng: HCl + HClOCl2 + H2O - Khối lượng bằng nhau:Giả sử khối lượng bằng nhau = m gam.Số mol KMnO4 = m/158 mol → Số mol Cl2 = m/63,2 mol.Số mol MnO2 = m/87 → Số mol Cl2 = m/87 mol..Vậy KMnO4 sẽ cho lượng Cl2 lớn hơn.- Số mol bằng nhau: theo phương trình phản ứng, KMnO4 sẽ cho lượng Cl2lớn hơn.Có 5 gói bột màu trắng là BaCO3, [NH4]2CO3, KCl, Na2SO4, BaSO4. Chỉđược dùng thêm nước, khí cacbonic và các ống nghiệm. Hãy nêu cáchnhận biết từng gói bột trắng trên và viết các phương trình phản ứng.- Lấy lượng nhỏ các chất cần nhận biết ra các ống nghiệm tương ứng.- Cho nước dư vào các ống nghiệm trên, có hai chất khơng tan là BaCO3 vàBaSO4, ba chất cịn lại tan.Dẫn khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa 2 chất khơng tan thì một chất tan làBaCO3, chất cịn lại khơng tan là BaSO4.BaCO3 + H2O + CO2  Ba[HCO3]2Lấy dung dịch Ba[HCO3]2 cho tác dụng với 3 dung dịch muối KCl,[NH4]2CO3, Na2SO4. Dung dịch không tạo kết tủa là KCl.[NH4]2CO3 + Ba[HCO3]2  BaCO3↓ + 2NH4HCO3Na2SO4 + Ba[HCO3]2  BaSO4↓ + 2NaHCO3Dẫn khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa 2 chất khơng tan [kết tủa] thì một chấttan là BaCO3, suy ra chất rắn ban đầu là [NH4]2CO3, chất cịn lại khơng tan làBaSO4, suy ra chất ban đầu là Na2SO4.BaCO3 + H2O + CO2  Ba[HCO3]2Cho hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe, Fe2O3. Bằng phương pháp hóa học,hãy trình bày cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp mà không làm thay đổikhối lượng của mỗi chất và viết các phương trình phản ứng xảy ra.Cho hỗn hợp chất rắn tác dụng với khí clo dư ở nhiệt độ cao, thu được hỗnhợp FeCl3, AlCl3, Al2O3, Fe2O3. Hòa tan vào nước, đem lọc tách ta thu đượcphần nước lọc chứa AlCl3, FeCl3 và hỗn hợp chất rắn Al2O3, Fe2O3.t2Al + 3Cl2 2AlCl30,250,250,251,00,250,250,250,251,0ot2Fe + 3Cl2 2FeCl3- Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp chất rắn Al2O3, Fe2O3 thu được chấtrắn Fe2O3 và dung dịch nước lọc chứa NaAlO2, NaOH.Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O.- Sục khí CO2 dư vào dung dịch chứa NaAlO2, NaOH, lọc thu lấy kết tủaAl[OH]3, nung Al[OH]3 đến khối lượng không đổi thu được Al2O3.CO2 + NaOH  NaHCO3 + H2OCO2 + NaAlO2 + 2H2O  NaHCO3 + Al[OH]3↓o0,250,25t2Al[OH]3 Al2O3 + 3H2OoTrang 4/2 - Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp dung dịch AlCl3, FeCl3 thu được kếttủa Fe[OH]3 và dung dịch nước lọc chứa NaAlO2, NaCl, NaOH.AlCl3 + 3NaOH  Al[OH]3 ↓ + 3NaClAl[OH]3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2OFeCl3 + 3NaOH  Fe[OH]3↓ + 3NaCl- Nung Fe[OH]3 đến khối lượng không đổi, lấy Fe2O3 cho tác dụng với CO dư[to cao]. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được Fe.0,25t2Fe[OH]3 Fe2O3 + 3H2OotFe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2↑- Sục khí CO2 dư vào dung dịch chứa NaAlO2, NaCl, NaOH, lọc thu lấy kếttủa Al[OH]3. Nung Al[OH]3 đến khối lượng không đổi, lấy Al2O3 mang điệnphân nóng chảy thu được Al.CO2 + NaOH  NaHCO3 + H2OCO2 + NaAlO2 + 2H2O  NaHCO3 + Al[OH]3↓o0,25t2Al[OH]3 Al2O3 + 3H2Odpnc2Al2O3  4Al + 3O2Ở 85oC có 938,5 gam dung dịch bão hịa CuSO4. Đun dung dịch để làmbay hơi 50 gam H2O rồi làm lạnh dung dịch xuống 25oC thấy có 521,25gam CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 85oClà 87,7.a] Xác định độ tan của CuSO4 ở 25oC.b] Nêu cách pha chế 200 gam dung dịch CuSO4 20% từ CuSO4.5H2O.- Ở 85oC độ tan của CuSO4 là 87,7 gam nghĩa là: 100 gam H2O có hịa tan87,7 gam CuSO4 tạo thành 187,7 gam dung dịch bão hòa.- Vậy trong 938,5 gam dung dịch bão hịa có chứa:938,5.87, 7mCuSO4  438,5 [ gam]  mH2O  938,5  438,5  500 [ gam]187, 7- Số mol CuSO4.5H2O = 521,25/40 = 2,085 mol  Số mol CuSO4 = 2,085mol; số mol H2O = 10,425 mol.- Khi hạ nhiệt độ của dung dịch xuống 25oC thì khối lượng CuSO4 cịn lạitrong dung dịch ở 25oC là:mCuSO4  438,5  333,6  104,9 [ gam]; mH2O  500  50  187,65  262,35 [ gam]- Ở 25oC độ tan của CuSO4 là x gam nghĩa là: 100 gam H2O có hịa tan x gamCuSO4 tạo thành 100 + x gam dung dịch bão hịa.- Ở 25oC trong 262,35 gam H2O có hịa tan 104,9 gam CuSO4.- Tính x ≈ 40.- Khối lượng CuSO4 có trong 200 gam dung dịch CuSO4 20% = 200.20/100 =40 gam.- Số mol CuSO4 = 40/160 = 0,25 mol.→ Số mol CuSO4.5H2O = 0,25 mol.Vậy khối lượng CuSO4.5H2O = 0,25.250 = 62,5 gam.Khối lượng nước cần lấy là : 200 - 62,5 = 137,5 gam.- Cân lấy 62,5 gam CuSO4.5H2O cho vào cốc có dung tích khoảng 200 ml trởlên.- Lấy hoặc 137,5 ml nước cất cho vào cốc chứa CuSO4.5H2O ở trên. Dùng đũathuỷ tinh khuấy đều ta được 200 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 20%.Cho A là dung dịch H2SO4, B1, B2 là hai dung dịch NaOH có nồng độkhác nhau. Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích là 1:1 thu được dung dịch X.Trung hòa 20 ml dung dịch X cần dùng 20 ml dung dịch A. Trộn B1 vớiB2 theo tỉ lệ thể tích tương ứng 2:1 thu được dung dịch Y, trung hòa 30 mlo3.13.1.a3.1.b3.21,00,250,250,250,251,0Trang 5/2 4.1dung dịch Y cần dùng 32,5 ml dung dịch A. Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thểtích tương ứng là a:b thì được dung dịch Z. Trung hịa 70 ml dung dịch Zcần dùng 67,5 ml dung dịch A. Tìm giá trị a:b.A: H2SO4 CA[M]B1: NaOH C1[M]B2: NaOH C2[M]H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O- VB1:VB2 = 1:1 gọi thể tích tương ứng là V và V lít, số mol H2SO4 = 0,02.CAmol. Số mol NaOH trong 2V lít X = [C1.V + C2.V]/2V = [C1 + C2]/2 mol.- Theo phương trình ta có: [C1 + C2].0,02/2 = 0,02.2.CA [1]- VB1:VB2 = 2:1 gọi thể tích tương ứng là 2V và V lít, số mol H2SO4 =0,0325.CA mol. Số mol NaOH trong 3V lít Y = [C1.2V + C2.V]/3V = [2C1 + C2]/3.- Theo phương trình  [2C1 + C2].0,03/3 = 0,0325.2.CA. [2]Từ [1] và [2]  C1/C2 = 5C/3C.Thay tỉ lệ trên vào [1] hoặc [2]  CA = 2C.- VB1:VB2 = a:b gọi thể tích tương ứng là aV và bV lít, số mol H2SO4 =0,0675.CA mol. Số mol NaOH trong [a + b].V lít Z = [C1.aV + C2.bV]/[a+b]V = [aC1 +bC2]/[a+b].- Theo phương trình  [5C.a + 3C.b].0,07/[a + b] = 0,0675.2.CA.Thay CA = 2C, tính được a/b = 3/4.Hỗn hợp X gồm kim loại R và kim loại kiềm M. Tiến hành ba thí nghiệmsau:- Thí nghiệm 1: Cho 4,65 gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 dư. Sauphản ứng hoàn toàn, thu được kết tủa Z, nung Z trong khơng khí đếnkhối lượng khơng đổi thu được m gam chất rắn.- Thí nghiệm 2: Cho 4,65 gam hỗn hợp X vào nước lấy dư, sau phản ứngthu được 2,24 lít H2 [đktc] và dung dịch A.- Thí nghiệm 3: Thêm 0,975 gam Kali vào 4,65 gam hỗn hợp X thu đượchỗn hợp Y trong đó Kali chiếm 52% về khối lượng. Cho Y vào dung dịchKOH dư, sau phản ứng thu được 4,2 lít H2 [đktc].Xác định hai kim loại và tính m.- Nếu X khơng chứa K thì %mK trong Y = [0,975/[0,975+ 4,65]]*100% =17,3% < 52%. Vậy trong X có chứa K.- Nếu R là K 2KOH + H2↑2K + 2H2O Trong Y có:mK = [0,975+ 4,65]*52/100 = 2,925 gam, nK = 0,075 mol.mM = 0,975+ 4,65– 2,925 = 2,7 gam.Số mol Y = 2*số mol H2 = 2*4,2/22,4 = 0,375 mol.Số mol M = 0,375 – 0,075 = 0,3 mol, MM = 2,7*0,3 = 0,81, không thỏa mãn.Vậy R không phải là K.- M là KSố mol H2 do 4,65 gam X tác dụng với dung dịch KOH dư = 4,2/22,4 –[0,975/39]:2 = 0,175 mol > số mol H2 do 4,65 gam X tác dụng với H2O dư =0,1 mol. Vậy R là kim loại tác dụng với dung dịch KOH.- Ở thí nghiệm 2: K, KOH phản ứng hết; Ở thí nghiệm 3: K và R phản ứng hết 2KOH + H2↑2K + 2H2O 0,250,250,250,251,00,250,250,25Trang 6/2  K[4-n]RO2 +R + [4-n]KOH + [n-2]H2O nH2↑21n4, 2nK  nR  0,1875[mol ]2222, 41 5, 625  52% n 5, 625  2,925  2392MRnH 2 4.2 M R  9nVới n = 3 kim loại R là Al.Trong 4,65 gam X có Al = 0,1 mol; K = 0,05 mol.Z gồm Cu = 0,15 mol, Cu[OH]2 = 0,05 mol.m = 16 gam.Cho m gam Na vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 1M và HCl 2M,sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch D và V lít khí H2 [đktc]. Mặtkhác, cho 2,24 lít CO2 [đktc] vào 50 gam dung dịch KOH 11,2% thu đượcdung dịch E.Dung dịch D phản ứng vừa đủ với dung dịch E. Viết các phươngtrình phản ứng xảy ra, tính m và V. Biết không thu được muốihiđrosunfat.- Cho Na vào dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 và HCl: Na2SO4 + H2↑ [1]2Na + H2SO4  2NaCl+ H2↑ [2]2Na + 2HCl  2NaOH + H2↑ [3]- Có thể có: 2Na + 2H2O - Vì số mol CO2 = Số mol KOH = 0,1 mol nên chỉ có phản ứng: KHCO3 [4], dung dịch E chỉ có KHCO3.CO2 + KOH  Na2CO3 + Na2CO3 + H2 O [5]- Có thể có: 2KHCO3 + 2NaOH  K2SO4 + 2H2O + 2CO2↑ [6]- Có thể có: 2KHCO3 + H2SO4  KCl + H2O + CO2↑ [7]KHCO3 + HCl - Số mol H2SO4 = 0,2 mol; HCl = 0,4 mol, KHCO3 = 0,1 mol.Số mol HCO3 = 0,3 mol, số mol H [trong axit] = 0,8 mol.- Dung dịch D có thể dư axit hoặc dư NaOH nên xét 2 thường hợp.TH1- Dung dịch D có axit dư sau [1] và [2]; khơng xảy ra [3] và [5]Theo PT [6] và [7]: số mol H [trong axit] = số mol HCO3 = 0,1 mol.Số mol H tham gia phản ứng [1] và [2] = 0,8 – 0,1 = 0,7 mol.- Bảo toàn nguyên nguyên tố H cho phản ứng [1] và [2] :1nH 2 = . n H [trong axit 1, 2 ] = 0,35 [mol].2-> VH 2 [đktc] = 0,35 x 22,4 = 7,84 [lít].Theo PT [1] và [2] : nNa = 2 nH 2 = 0,7 [mol].m = 0,7 x 23 = 16,1 [g].TH2- Dung dịch D có NaOH dư: Xảy ra [3] và [5], không xảy ra [6] và [7]Theo PT[5]: số mol NaOH = số mol KHCO3 = 0,1 mol.- Bảo toàn nguyên tố H cho phản ứng [1] và [2]:nH 2 = ½ n H [trong axit ] = 0,4 mol.0,251,00,250,250,250,25Theo pt[1] và [2]: nNa[1,2] = 2 nH 2 = 0,8 mol.Theo PT[3]: nNa[3] = nNaOH = 0,1 mol.Trang 7/2 1.nNa= 0,05 mol.2mNa = [0,8 +0,1 ].23 = 20,7 [g].VH 2 [đktc] = [0,4 + 0,05].22,4 = 10,08 lít.nH 2 [3] =5.1X là dung dịch HCl, Y là dung dịch NaOH.Cho 8,2 gam hỗn hợp G gồm Al, Fe vào cốc đựng 420 ml dung dịchX. Sau phản ứng, thêm tiếp 800 gam dung dịch Y vào cốc. Khuấy đều chophản ứng hoàn toàn, lọc lấy kết tủa đem nung trong khơng khí đến khốilượng khơng đổi thu được 6,55 gam chất rắn A.Cho 120 ml dung dịch X vào cốc chứa 200 gam dung dịch Y thuđược dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Cô cạn dung dịch Z thu được28,35 gam chất rắn T, cho toàn bộ T vào dung dịch AgNO3 dư thu được43,05 gam kết tủa.Tính nồng độ mol/l của dung dịch X, nồng độ % của dung dịch Y,xác định công thức của T và tính %m mỗi kim loại trong hỗn hợp G.HCl + NaOH  NaCl + H2ONaCl + AgNO3  AgCl↓ + NaNO3Do dung dịch thu được chỉ chứa một chất tan nên HCl và NaOH phản ứng vừađủ với nhau. Có:43, 05 0,3[mol ] = số mol AgClnHCl = nNaOH = nNaCl =143, 20,3CM [HCl] == 2,5M0,120,3×40C%[NaOH] =×100% = 6%200Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng, gọi cơng thức của T là NaCl.nH2O tacó:0, 610,82 0, 6[mol ] → n nH2O  28,35  17,55  10,8 [ gam] ; nH 2O 0,318Vậy công thức của T là: NaCl.2H2O.- Số mol HCl có trong 420 ml dung dịch X: nHCl  0, 42.2,5  1,05[mol ]800 12 1, 2 molSố mol NaOH có trong 800 gam dung dịch Y: nNaOH 200  40Al + 3HCl  AlCl3 + 3/2 H2↑Fe + 2HCl  FeCl2 + H2↑- Giả sử G chỉ có Al, G có số mol lớn nhất. Vậy số mol HCl cần dùng để hòatan hết lượng Al là:8, 2nHCl  3  0,91  1, 0527Vậy với thành phần bất kì của Al và Fe trong G thì HCl ln dư.- Khi thêm dung dịch Y:HCl + NaOH  NaCl + H2OFeCl2 + 2NaOH  Fe[OH]2↓ + 2NaClAlCl3 + 3NaOH  Al[OH]3↓ + 3NaCl- Đặt số mol của Al và Fe trong 8,2 gam hỗn hợp G lần lượt là a và b. Có:27a + 56b = 8,2[*]Tổng số mol NaOH tham gia các phản ứng là 1,05 mol=> số mol NaOH dư là: 1,2 – 1,05 = 0,15 mol.Al[OH]3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O1,00,250,25Trang 8/2 a0,15TH1a ≤ 0,15, Al[OH]3 bị hịa tan hồn tồn, kết tủa chỉ có Fe[OH]2.t4Fe[OH]2 + O2  2Fe2O3 + 4H2OChất rắn A là Fe2O3.b6,55 nFe2O3  0, 04093752160=> b = 0,081875 [mol]Thay b vào [*] => a = 0,1339 mol [< 0,15]27.0,1339% Al .100%  44, 09%8, 2%Fe = 55,91%.TH2a > 0,15, Al[OH]3 bị hòa tan một phần, kết tủa có Fe[OH]2 và Al[OH]3 dư.o0,25t2Al[OH]3  Al2O3 + 3H2Oot4Fe[OH]2 + O2  2Fe2O3 + 4H2OChất rắn A có Al2O3 và Fe2O3.51 [a - 0,15] + 80 b = 6,55[**]Từ [*] và [**] suy ra: a = 0,2; b = 0,0527.0, 2% Al .100%  65,85%8, 2→ %Fe = 34,15%.Chia 5,34 gam hỗn hợp X gồm Zn và Mg thành hai phần.- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứnghồn tồn, thu được 1,792 lít khí SO2 [sản phẩm khử duy nhất, đktc].- Phần 2: hịa tan hồn tồn trong 500 ml dung dịch Y gồm HCl 0,4M vàH2SO4 0,08M thu được dung dịch G và khí H2. Nếu cho 290 ml dung dịchNaOH 1M vào dung dịch G thu được 2,645 gam kết tủa, nếu cho từ từ Vlít dung dịch Z gồm KOH 0,4M và Ba[OH]2 0,05M vào dung dịch G đếnkhi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa này và đem nung đếnkhối lượng khơng đổi thì thu được m gam chất rắn. Tính m và V.- Trong phần 2: gọi số mol Zn là x, Mg là yGọi công thức chung của hai axit HCl và H2SO4 là HX, số mol HX = 0,28mol.Mg + 2HX  MgX2 + H2↑Zn + 2HX  MgX2 + H2↑NaOH + HX  NaX + H2OMgX2 + 2NaOH  Mg[OH]2↓ + 2NaXZnX2 + 2NaOH  Zn[OH]2↓ + 2NaXZn[OH]2 + 2NaOH  Na2ZnO2 + 2H2OSố mol HX = 0,28 mol, vì số mol NaOH > số mol HX, toàn bộ X trong HXchuyển hết vào NaX nên Zn[OH]2 tan một phần.Số mol NaOH phản ứng với Zn[OH]2 = 0,29 – 0,28 = 0,01 mol.Ta có phương trình: 99.[x – 0,005] + 24.y = 2,645[1]Số mol HX dư trong G = 0,28 – [2x + 2y] mol- Trong phần 1: giả sử phần 1 gấp a lần phần 2 thì số mol Zn là ax, Mg là aymoltoZn + 2H2SO4 [đặc, dư]  ZnSO4 + SO2↑ + 2H2Oo5.20,251,00,25tMg + 2H2SO4 [đặc, dư]  MgSO4 + SO2↑ + 2H2OoTrang 9/2 Ta có phương trình theo số mol SO2: ax + ay = 0,08[2]Mặt khác: 5,34 = 65.[x + ax] + 24.[y + ay][3]Từ [1], [2], [3] → a = 2, x = 0,02, y = 0,02.- Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch G:Gọi công thức chung của hai chất trong Z là ROHROH + HX  RX + H2OMSO4 + Ba[OH]2  BaSO4 ↓ + M[OH]2↓2ROH + ZnSO4  Zn[OH]2↓ + R2SO42ROH + MgSO4  Mg[OH]2↓ + R2SO42ROH + Zn[OH]2  R2ZnO2 + 2H2OVì tỉ lệ CM của KOH và Ba[OH]2 trong Z là 8:1 nên tỉ lệ số mol tương ứng là8:1, gọi số mol KOH trong Z là 8a thì số mol Ba[OH]2 trong Z là a → Số molOH = 10a mol.Tổng số mol OH để Zn[OH]2 và Mg[OH]2 kết tủa cực đại = 2*số mol Zn +2*số mol Mg + Số mol HX dư = 0,28 mol→ a = 0,028 mol < tổng số mol SO4 [0,04 mol] nên BaSO4 chưa kết tủa hết.- Nếu sau khi Zn[OH]2 và Mg[OH]2 kết tủa cực đại, thêm tiếp dung dịch Z với8b mol KOH và b mol Ba[OH]2 vào thì lượng kết tủa sinh thêm = 233.b gam,lượng kết tủa mất đi = [10b/2].99 = 495b gamLượng kết tủa mất đi > lượng kết tủa sinh ra nên lượng kết tủa đạt cực đại khiZn[OH]2 và Mg[OH]2 kết tủa cực đại.- Vậy kết tủa gồm: BaSO4: 0,028 mol, Zn[OH]2: 0,02 mol và Mg[OH]2: 0,02mol.- V.0,05 = 0,028 → V = 0,56 lít.- Nhiệt phân:toZn[OH]2  ZnO + H2O0,250,250,25tMg[OH]2  MgO + H2ORắn gồm ZnO, MgO, BaSO4, tổng khối lượng = m = 9,664 gam.oTrang 10/2

Video liên quan

Chủ Đề