Với giải bài 10 trang 14 sgk Toán lớp 7 Tập 2 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 7 Bài 3: Biểu đồ
Video giải Bài 10 trang 14 Toán lớp 7 Tập 2
Bài 10 trang 14 Toán lớp 7 Tập 2: Điểm kiểm tra Toán [học kì I] của học sinh lớp 7C được cho ở bảng 15:
Giá trị [x] | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số [n] | 0 | 0 | 0 | 2 | 8 | 10 | 12 | 7 | 6 | 4 | 1 | N = 50 |
a] Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
b] Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
Lời giải:
a] Dấu hiệu: Điểm kiểm tra học kì I môn toán.
Số các giá trị: 50.
b] Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng như dưới đây:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 1 trang 13 Toán lớp 7 Tập 2: Hãy dựng biểu đồ đoạn thẳng theo các bước sau...
Bài 11 trang 14 Toán lớp 7 Tập 2: Từ bảng "tần số" lập được ở bài tập 6...
Cho ΔABC vuông tại A, đường trung tuyến CM
a] Cho biết BC = 10cm, AC = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng AB, BM;
b] Trên tia đối của tia MC lấy điểm D sao cho MD = MC.
Chứng minh rằng ΔMAC = ΔMBD và AC = BD;
c] Chứng minh rằng AC + BC > 2CM;
d] Gọi K là điểm trên đoạn thẳng AM sao cho AK=23AM . Gọi N là giao điểm của CK và AD, I là giao điểm của BN và CD. Chứng minh rằng: CD = 3ID.
Page 2
Cho ΔABC vuông tại A, đường trung tuyến CM
a] Cho biết BC = 10cm, AC = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng AB, BM;
b] Trên tia đối của tia MC lấy điểm D sao cho MD = MC.
Chứng minh rằng ΔMAC = ΔMBD và AC = BD;
c] Chứng minh rằng AC + BC > 2CM;
d] Gọi K là điểm trên đoạn thẳng AM sao cho AK=23AM . Gọi N là giao điểm của CK và AD, I là giao điểm của BN và CD. Chứng minh rằng: CD = 3ID.
Page 3
Cho ΔABC vuông tại A, đường trung tuyến CM
a] Cho biết BC = 10cm, AC = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng AB, BM;
b] Trên tia đối của tia MC lấy điểm D sao cho MD = MC.
Chứng minh rằng ΔMAC = ΔMBD và AC = BD;
c] Chứng minh rằng AC + BC > 2CM;
d] Gọi K là điểm trên đoạn thẳng AM sao cho AK=23AM . Gọi N là giao điểm của CK và AD, I là giao điểm của BN và CD. Chứng minh rằng: CD = 3ID.
Page 4
Cho ΔABC vuông tại A, đường trung tuyến CM
a] Cho biết BC = 10cm, AC = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng AB, BM;
b] Trên tia đối của tia MC lấy điểm D sao cho MD = MC.
Chứng minh rằng ΔMAC = ΔMBD và AC = BD;
c] Chứng minh rằng AC + BC > 2CM;
d] Gọi K là điểm trên đoạn thẳng AM sao cho AK=23AM . Gọi N là giao điểm của CK và AD, I là giao điểm của BN và CD. Chứng minh rằng: CD = 3ID.
Page 5
Cho ΔABC vuông tại A, đường trung tuyến CM
a] Cho biết BC = 10cm, AC = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng AB, BM;
b] Trên tia đối của tia MC lấy điểm D sao cho MD = MC.
Chứng minh rằng ΔMAC = ΔMBD và AC = BD;
c] Chứng minh rằng AC + BC > 2CM;
d] Gọi K là điểm trên đoạn thẳng AM sao cho AK=23AM . Gọi N là giao điểm của CK và AD, I là giao điểm của BN và CD. Chứng minh rằng: CD = 3ID.
Page 6
Cho ΔABC vuông tại A, đường trung tuyến CM
a] Cho biết BC = 10cm, AC = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng AB, BM;
b] Trên tia đối của tia MC lấy điểm D sao cho MD = MC.
Chứng minh rằng ΔMAC = ΔMBD và AC = BD;
c] Chứng minh rằng AC + BC > 2CM;
d] Gọi K là điểm trên đoạn thẳng AM sao cho AK=23AM . Gọi N là giao điểm của CK và AD, I là giao điểm của BN và CD. Chứng minh rằng: CD = 3ID.
Page 7
Cho ΔABC vuông tại A, đường trung tuyến CM
a] Cho biết BC = 10cm, AC = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng AB, BM;
b] Trên tia đối của tia MC lấy điểm D sao cho MD = MC.
Chứng minh rằng ΔMAC = ΔMBD và AC = BD;
c] Chứng minh rằng AC + BC > 2CM;
d] Gọi K là điểm trên đoạn thẳng AM sao cho AK=23AM . Gọi N là giao điểm của CK và AD, I là giao điểm của BN và CD. Chứng minh rằng: CD = 3ID.
Page 8
Cho ΔABC vuông tại A, đường trung tuyến CM
a] Cho biết BC = 10cm, AC = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng AB, BM;
b] Trên tia đối của tia MC lấy điểm D sao cho MD = MC.
Chứng minh rằng ΔMAC = ΔMBD và AC = BD;
c] Chứng minh rằng AC + BC > 2CM;
d] Gọi K là điểm trên đoạn thẳng AM sao cho AK=23AM . Gọi N là giao điểm của CK và AD, I là giao điểm của BN và CD. Chứng minh rằng: CD = 3ID.
Page 9
Cho ΔABC vuông tại A, đường trung tuyến CM
a] Cho biết BC = 10cm, AC = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng AB, BM;
b] Trên tia đối của tia MC lấy điểm D sao cho MD = MC.
Chứng minh rằng ΔMAC = ΔMBD và AC = BD;
c] Chứng minh rằng AC + BC > 2CM;
d] Gọi K là điểm trên đoạn thẳng AM sao cho AK=23AM . Gọi N là giao điểm của CK và AD, I là giao điểm của BN và CD. Chứng minh rằng: CD = 3ID.
Page 10
Cho ΔABC vuông tại A, đường trung tuyến CM
a] Cho biết BC = 10cm, AC = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng AB, BM;
b] Trên tia đối của tia MC lấy điểm D sao cho MD = MC.
Chứng minh rằng ΔMAC = ΔMBD và AC = BD;
c] Chứng minh rằng AC + BC > 2CM;
d] Gọi K là điểm trên đoạn thẳng AM sao cho AK=23AM . Gọi N là giao điểm của CK và AD, I là giao điểm của BN và CD. Chứng minh rằng: CD = 3ID.
Page 11
Cho ΔABC vuông tại A, đường trung tuyến CM
a] Cho biết BC = 10cm, AC = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng AB, BM;
b] Trên tia đối của tia MC lấy điểm D sao cho MD = MC.
Chứng minh rằng ΔMAC = ΔMBD và AC = BD;
c] Chứng minh rằng AC + BC > 2CM;
d] Gọi K là điểm trên đoạn thẳng AM sao cho AK=23AM . Gọi N là giao điểm của CK và AD, I là giao điểm của BN và CD. Chứng minh rằng: CD = 3ID.
Page 12
Cho ΔABC vuông tại A, đường trung tuyến CM
a] Cho biết BC = 10cm, AC = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng AB, BM;
b] Trên tia đối của tia MC lấy điểm D sao cho MD = MC.
Chứng minh rằng ΔMAC = ΔMBD và AC = BD;
c] Chứng minh rằng AC + BC > 2CM;
d] Gọi K là điểm trên đoạn thẳng AM sao cho AK=23AM . Gọi N là giao điểm của CK và AD, I là giao điểm của BN và CD. Chứng minh rằng: CD = 3ID.
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Cho dãy số liệu về cân nặng [theo đơn vị kilogam] của 15 học sinh lớp 7 như sau: 40, 39, 41, 45, 41, 42, 40, 42, 40, 41, 43, 40, 42, 45, 42. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn trong 15 bạn này. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn có cân nặng là 45 kg”.
Page 2
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Cho dãy số liệu về cân nặng [theo đơn vị kilogam] của 15 học sinh lớp 7 như sau: 40, 39, 41, 45, 41, 42, 40, 42, 40, 41, 43, 40, 42, 45, 42. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn trong 15 bạn này. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn có cân nặng là 45 kg”.
Page 3
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Cho dãy số liệu về cân nặng [theo đơn vị kilogam] của 15 học sinh lớp 7 như sau: 40, 39, 41, 45, 41, 42, 40, 42, 40, 41, 43, 40, 42, 45, 42. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn trong 15 bạn này. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn có cân nặng là 45 kg”.
Page 4
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Cho dãy số liệu về cân nặng [theo đơn vị kilogam] của 15 học sinh lớp 7 như sau: 40, 39, 41, 45, 41, 42, 40, 42, 40, 41, 43, 40, 42, 45, 42. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn trong 15 bạn này. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn có cân nặng là 45 kg”.