Đối tượng nghiên cứu của một gen là

Trả lời câu hỏi:

Đối tượng nghiên cứu của Moocgan là

A. Đậu Hà Lan.

B. Ruồi giấm.

C. Thỏ.

D. Ruồi nhà.

Trả lời:

Đáp án đúng:

B. Ruồi giấm.

Tìm kiếm google: Ôn thi TN THPT môn Sinh học; tốt nghiệp THPT sinh; Trắc nghiệm môn sinh học; giải bài tập trắc nghiệm môn Sinh học; Đối tượng nghiên cứu của Moocgan là

Các bài viết khác:

Đề thi thử TN THPT 2021 môn Sinh học theo chuẩn cấu trúc minh họa [Đề số 14]

Đề thi thử TN THPT 2021 môn Sinh học theo chuẩn cấu trúc minh họa [Đề số 15]

Đề thi thử TN THPT 2021 môn Sinh học theo chuẩn cấu trúc minh họa [Đề số 16]

Đề thi thử TN THPT 2021 môn Sinh học theo chuẩn cấu trúc minh họa [Đề số 17]

Đề thi thử TN THPT 2021 môn Sinh học theo chuẩn cấu trúc minh họa [Đề số 18]

Đề thi thử TN THPT 2021 môn Sinh học theo chuẩn cấu trúc minh họa [Đề số 19]

Đề thi thử TN THPT 2021 môn Sinh học theo chuẩn cấu trúc minh họa [Đề số 20]

Đề thi thử TN THPT 2021 môn Sinh học theo chuẩn cấu trúc minh họa [Đề số 21]

Đề thi thử TN THPT 2021 môn Sinh học theo chuẩn cấu trúc minh họa [Đề số 22]

Đề thi thử TN THPT 2021 môn Sinh học theo chuẩn cấu trúc minh họa [Đề số 23]

Đề thi thử TN THPT 2021 môn Sinh học theo chuẩn cấu trúc minh họa [Đề số 24]

Đề thi thử TN THPT 2021 môn Sinh học theo chuẩn cấu trúc minh họa [Đề số 25]

Đề thi thử TN THPT 2021 môn Sinh học theo chuẩn cấu trúc minh họa [Đề số 26]

              Fanpage:  PageHoahocthcs

♥Cảm ơn bạn đã xem:  Đối tượng nghiên cứu của Moocgan là

Cùng Top lời giải đến với đáp án chính xác cho câu hỏi: “Đối tượng nghiên cứu của moocgan là” cùng với phần giải thích dễ hiểu của các thầy cô giáo qua đó là tài liệu học tập hay nhất dành cho các bạn học sinh tham khảo

Trắc nghiệm: Đối tượng nghiên cứu của Moocgan là

A. Đậu hà lan

B. Ruồi giấm

C. Thỏ

D. Chuột bạch

Trả lời:

Đáp án đúng: B. Ruồi giấm

Mocgan chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu.

Đặc điểm của ruồi giấm:

+ Dễ nuôi trong ống nghiệm

+ Đẻ nhiều

+ Vòng đời ngắn

+ Có nhiều biến dị dễ quan sát

+ Số lượng NST ít [2n = 8]

Kiến thức tham khảo về Liên kết gen và hoán vị gen

1. Liên kết gen

Thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm

P tc: [cái] thân xám, cánh dài x [đực] thân đen, cánh ngắn

F1: 100% thân xám, cánh dài

Lấy con đực ở F1 thân xám, cánh dài x con cái thân đen, cánh ngắn

Fa: 1 xám, dài : 1 đen, ngắn

Giải thích thí nghiệm

Từ P → F1 có:

Thân xám trội hoàn toàn so với thân đen.

Cánh dài trội hoàn toàn so với cánh cụt.

Quy ước gen:

B: thân xám; b: thân đen

V: cánh dài; v: cánh cụt

P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản → ♂ F1 dị hợp 2 cặp gen.

Fa có 2 kiểu tổ hợp giao tử tỷ lệ bằng nhau = 2 loại giao tử ♂ x 1 loại giao tử ♀.

Trong phép lai phân tích: ♀ thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử [b,v] = 100% → ♂ F1dị hợp 2 cặp gen cho 2 loại giao tử tỷ lệ bằng nhau → 2 cặp gen qui định màu thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên một cặp NST và các gen liên kết hoàn toàn.

Sơ đồ lai

P tc: [cái] thân xám, cánh dài x [đực] thân đen, cánh ngắn

F1: 100% thân xám, cánh dài

Lai phân tích thuận

Fb [đực] thân xám, cánh dài x con cái thân đen, cánh ngắn

F2: 1 xám, dài: 1 đen, ngắn

2. Hoán vị gen

Thí nghiệm

P:Thân xám, cánh dài × Thân đen, cánh cụt

F1:100% Thân xám, cánh dài

Lai phân tích con cái F1

Pa:♀ F1 thân xám, cánh dài× ♂ thân đen, cánh cụt

Fa:0,415 Thân xám, cánh dài : 0,415 Thân đen, cánh cụt

0,085 Thân xám, cánh cụt : 0,085 Thân đen, cánh dài

* Giải thích kết quả thí nghiệm

- Trong phép lai phân tích: ta nhận thấy ruồi đực đen, cụt luôn cho ra một loại giao tửab, ruồi cái F1 giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ lệAB=ab= 0,415 ;Ab=aB= 0,085, do đó số loại và tỉ lệ KH ở đời phép lai phân tích phụ thuộc vào số loại và tỉ lệ giao tử của con cái F1 đem lai.

→ Để giải thích hiện tượng con cái xám, dài dị hợp cho 4 loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau, Moocgan đưa ra giả thuyết liên kết gen không hoàn toàn [hoán vị gen].

Giải thích – cơ sở tế bào học của hiện tượng

- F1: 100% xám, dài à xám, dài là tính trạng trội so với đen, ngắn

P thuần chủng, khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản → F1 dị hợp về 2 cặp gen, nếu lai với đồng hợp lặn [đen, ngắn] sẽ cho tỉ lệ: 1: 1: 1: 1 nhưng F1 cho tỉ lệ: 965: 944: 206: 185 và có biến dị tổ hợp [xám, ngắn và đen, dài].

Điều này được giải thích bằng hiện tượng hoán vị gen:

- Trong quá trình phân bào, ở kỳ trước 1 của quá trình giảm phân đã xảy ra hiện tượng bắt chéo giữa 2 crômatit khác nguồn trong 4 crômatit của cặp NST kép tương đồng. Sau đó ở một vài tế bào đôi khi xảy ra hiện tượng trao đổi đoạn làm cho các gen trên 2 đoạn NST cũng trao đổi chỗ cho nhau à hoán vị gen

Hình vẽ cơ chế tiếp hợp và trao đổi chéo ở kỳ trước 1 của giảm phân:

Ví dụ: Trong cơ quan sinh dục của một loài có 100 tế bào tiến hành giảm phân, trong đó có 20 tế bào có xảy ra trao đổi chéo. Tính tần số hoán vị gen?

- 1 tế bào mẹ qua giảm phân tạo được 4 tế bào con => 100 tế bào giảm phân tạo thành 400 giao tử

- 1 tế bào xảy ra hoán vị sẽ tạo được 2 loại giao tử hoán vị => 20 tế bào hoán vị sẽ tạo được 40 giao tử hoán vị

- Vậy, tần số hoán vị gen:

- Giả sử tất cả 100 tế bào cùng xảy ra trao đổi chéo thì tần số cũng chỉ đạt 50% mà thôi.

- Tần số hoán vị gen dao động từ 0 à 50%, 2 gen nằm gần nhau thì tần số trao đổi chéo càng thấp

- Tần số hoán vị không bao giờ vượt quá 50% vì hiện tượng trao đổi chéo chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 crômatit trong cặp NST kép tương đồng.

Sơ đồ lai:

* Đặc điểm của hoán vị gen

- Tần số hoán vị gen [f] bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.

- Tần số hoán vị gen giữa 2 locut gen nào đó luôn ⩽50%">⩽50%.

- Hoán vị gen phụ thuộc vào giới tính ở một số loài: ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái, ở tằm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực.

- Để xác định tần số hoán vị gen, người ta thường dùng phép lai phân tích.

Xem thêm:

>>> Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen

3. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen

- Liên kết gen hoàn toàn đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm tính trạng quý.

- Hoán vị gen làm tăng số biến dị tổ hợp, tạo ra nhóm gen liên kết quý, là cơ sở để lập bản đồ di truyền.

- Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên NST của một loài. Khi lập bản đồ di truyền cần phải xác định số nhóm gen liên kết cùng với việc xác định trình tự và khoảng cách phân bố của các gen trong nhóm gen liên kết trên NST. Khoảng cách giữa các gen trên NST được tính bằng đơn vị cM [centiMorgan] [1cM = 1%]

Dưới đây là đáp án chính xác và phần giải thích chi tiết từ các thầy cô giáo Top lời giải cho câu hỏi: “Đối tượng nghiên cứu của Menđen là” kèm kiến thức nhắc lại hay nhất là tài liệu ôn tập dành cho các bạn học sinh

Trắc nghiệm: Đối tượng nghiên cứu của Menđen là

A. Ruồi giấm.

B. Hoa liên hình.

C. Thỏ.

D. Đậu hà lan.

Trả lời

Đáp án đúng: D. Đậu hà lan.

Đối tượng nghiên cứu của Menđen là: Đậu hà lan.

Kiến thức tham khảo về Quy luật di truyền

1. Qui luật di truyền phân li độc lập

a. Khái niệm

Là sự phân li các cặp tính trạng mà các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau.

* Ý nghĩa

– Biết được các gene qui định các tính trạng nào đó sẽ biết kiểu hình phân li đời sau.

– Tạo biến dị tổ hợp ở đời sau⇒góp phần làm đa dạng kiểu gen.

Một số công thức cần nhớ

Gọi n là số cặp gen dị hợp, ta có:

– Số giao tử được tạo thành =2n

– Số hợp tử được hình thành =4n

– Số loại kiểu gen =3n

– Số loại kiểu hình =2n

– Tỉ lệ từng loại kiểu gen =[1:2:1]n

– Tỉ lệ từng loại kiểu hình =[3:1]n

2. Di truyền liên kết

* Thí nghiệm của Moocgan

Đối tượng: Ruồi giấm

Thí nghiệm và sự giải thích theo cơ sở khoa học:

Di truyền liên kết: Các gen quy định một nhóm tính trạng nằm trên 1 NST cùng phân li về 1 giao tử và cùng được tổ hợp trong quá trình thụ tinh.

* Ý nghĩa của di truyền liên kết

Mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết.

=> Số nhóm gen liên kết của mỗi loài bằng bộ đơn bội [n].

Dựa vào sự di truyền liên kết, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn di truyền cùng nhau.

Hoán vị gen [Liên kết không hoàn toàn]

Kháiniệm

Là hiện tượng các alen của gen đổi vị trí cho nhau.

Ý nghĩa

– Làm tăng biến dị tổ hợp⇒⇒tăng đa dạng di truyền.

– Tạo nên nguồn biến dị cho tiến hóa.

– Sử dụng lập bản đồ di truyền.

Xem thêm:

>>> Ý nghĩa về mặt di truyền của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể

3. Một số công thức cần nhớ

– Tần số hoán vị gen = Số cá thể có tái tổ hợp gen/tổng số cá thể được sinh ra.

– Tấn số hoán vị gen dao động 0 – 50%. Hai gen càng gần nhau, tần số trao đổi gen càng thấp.

– Tần số hoán vị gen = khoảng cách giữa 2 gen không alen với nhau trên NST.

Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen

Tương tác gen

Là sự tác tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình.

Bản chất là sự tương tác giữa các sản phẩm của chúng trong quá trình hình thành kiểu hình

Tương tác bổ sung

Tương tác bổ sung là kiểu tương tác trong đó các gen cùng tác động sẽ hình thành một kiểu hình mới.

khi xuất hiện cả 2 alen trội thì mới biểu hiện kiểu hình trội.

Tương tác cộng gộp

Là kiểu tương tác trong đó mỗi alen trội đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên 1 mức cao hơn.

Phần lớn các tính trạng số lượng [năng suất] là do nhiều gen quy định tương tác theo kiểu cộng gộp quy định

Tác động đa hiệu của gen

Một gen ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau gọi là gen đa hiệu.

Ví dụ: HbA hồng cầu bình thường

HBS hồng cầu lưỡi liềm --> gây rối loạn bệnh lý trong cơ thể

Di truyền liên kết giới tính, di truyền ngoài nhân

Di truyền liên kết giới tính

NST giới tính ở một số loài

– Ở người, nữ [XX], nam [XY].

– Ở gà, chim, bướm,… con cái [XY], con đực [XX].

– Một số loài như châu chấu, con cái [XX], con đực [XO].

Gen trên NST X

– Di truyền chéo [bố bị bệnh sinh con gái bệnh, mẹ bệnh sinh con trai bệnh].

– Alen lặn dễ biểu hiện ở thể dị giao [XX, XO].

– Ví dụ một số tính trạng di truyền: bệnh mù màu, máu khó đông,..

Gen trên NST Y

– Di truyền thẳng.

– Chỉ biểu hiện ở thể dị giao XY.

– Ví dụ tính trạng di truyền: bệnh có túm lông ở tai, dính ngón tay 2, 3;…

Ý nghĩa

– Phân biệt sớm giới tính của vật nuôi để tiến hành nuôi giới cho năng suất cao đem lại lợi ích kinh tế.

– Biết gen nào nằm trên NST giới tính⇒⇒Dùng làm dấu chuẩn để phân biệt giới tính sớm.

Di truyền ngoài nhân

– Nếu kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, con lai luôn mang kiểu hình giống mẹ⇒⇒Gen qui định tính trạng nằm ngoài nhân [ti thể, lục lạp].

Video liên quan

Chủ Đề