Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được (m + 14)g h2o và (m + 40)g co2. giá trị của m là

Cho etin phản ứng với dung dịch brom dư thu được sản phẩm là

Cho propin qua nước có HgSO4 ở 80oC tạo ra sản phẩm là

Cho phản ứng C2H2 + H2O → A. Chất A là

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được (m + 14)g h2o và (m + 40)g co2. giá trị của m là
Một hợp chất phân tử gồm nFe và 4O (Hóa học - Lớp 8)

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được (m + 14)g h2o và (m + 40)g co2. giá trị của m là

1 trả lời

Tìm CTHH của các hợp chất sau: (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Phân số biểu diễn số hữu tỉ -0,625 (Hóa học - Lớp 7)

3 trả lời

Tìm x biết : (Hóa học - Lớp 7)

2 trả lời

Tìm giá trị của biểu thức (Hóa học - Lớp 7)

2 trả lời

Tìm giá trị của biểu thức (Hóa học - Lớp 7)

2 trả lời

Điểm biểu diễn số đối của của số hữu tỉ (Hóa học - Lớp 7)

3 trả lời

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 olefin thu được (m + 4)g H2O và (m + 30)g CO2. Giá trị của m là :

A. 14g

B. 21g

C. 28g

D. 35g

  • Câu hỏi:

    Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được 7,2 gam nước. Dẫn toàn bộ khí CO2 vừa thu được vào dung dịch Ca[OH]2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: A

    Gọi công thức anken là CnH2n [n ≥ 2].

    - Phản ứng đốt cháy anken:

    CnH2n + \[\frac{{3n}}{2}\]O2 \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] nCO2 + nH2O

    Vậy khi đốt anken ta luôn có: nCO2 = nH2O = 7,2/18 = 0,4 [mol]

    - Dẫn khí CO2 vào Ca[OH]2 dư:

    CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O

    0,4 →                        0,4 [mol]

    ⟹ mCaCO3 = 0,4.100 = 40 gam

    Đáp án A

Mã câu hỏi: 224968

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm các hợp chất hữu cơ?
  • Cho các nhận định sau về hợp chất hữu cơ:
  • Ankan X có tỉ khối hơi so với He là 14,5. X có số đồng phân là
  • Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hợp chất hữu cơ X [đktc] cần 8,4 lít khí oxi [đktc] thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa Ca[OH]2 dư thấy xuất hiện 30 gam kết tủa và khối lượng bình tăng lên 21,3 gam. CTPT hợp chất hữu cơ X là
  • Cho ankan X có CTPT là: CH3–CH[C2H5]−CH2−CH[CH3]–CH3. Tên gọi của X theo IUPAC là:
  • Ankan X có một nguyên tử cacbon bậc III, một nguyên tử cacbon bậc II, còn lại là các nguyên tử cacbon bậc I. Khi cho X tác dụng với clo [askt] thu được bao nhiêu dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?
  • X có công thức đơn giản nhất là C2H5. Biết X thuộc dãy đồng đẳng của ankan. Công thức phân tử của X là
  • Đốt cháy hoàn toàn một mẫu hiđrocacbon X người ta thấy thể tích hơi nước sinh ra gấp 1,2 lần thể tích khí cacbonic [đo ở cùng điều kiện]. Công thức phân tử của X là
  • Khái niệm nào sau đây đúng về anken?
  • Thực hiện cracking 0,3 mol ankan X thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm các hiđrocacbon. Biết Y có tỉ khối so heli là 12,9. Công thức phân tử của X là
  • Số đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10 là
  • Clo hóa ankan X [điều kiện ánh sáng] thu được một sản phẩm thế điclo có tỉ khối so với CO2 là 2,25. Công thức cấu tạo của X là
  • Hợp chất có đồng phân hình học là:
  • Anken T có công thức cấu tạo: CH3-CH2-C[CH3]=CH-CH3. Tên của T là
  • Cho H2 và 1 anken có thể tích bằng nhau qua niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử anken là
  • Cho anken X phản ứng với dung dịch brom dư, thu được chất hữu cơ Y [chứa 74,08% Br về khối lượng]. Khi X phản ứng với HBr chỉ thu được 1 sản phẩm cộng duy nhất. Tên gọi của X là
  • Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom dư thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng polietilen [PE] thu được là
  • Ankađien liên hợp là
  • Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được 7,2 gam nước. Dẫn toàn bộ khí CO2 vừa thu được vào dung dịch Ca[OH]2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
  • Ankađien X + Cl2 → CH2Cl-C[CH3]=CH-CHCl-CH3. Vậy X là
  • Số đồng phân cấu tạo [mạch hở] của ankađien có công thức phân tử C5H8 là
  • Chất nào không điều chế trực tiếp được axetilen?
  • Cho a gam ankađien X qua dung dịch Br2 dư thấy có 16 gam brom phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 7,84 lít O2 [đktc]. Công thức của X là
  • Trùng hợp isopren tạo ra cao su isopren có cấu tạo là
  • Ankin CH≡C–CH[C2H5]–CH[CH3]–CH3 có tên gọi là:
  • Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H10. Số đồng phân cấu tạo của X phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa là
  • Cho phản ứng: C2H2 + H2O \[\xrightarrow[{{80}^{0}}C]{HgS{{O}_{4}}}\] X. Công thức cấu tạo của X là:
  • Hỗn hợp X gồm 0,4 mol H2 và 0,2 mol axetilen. Nung nóng hỗn hợp X [xúc tác Ni] sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hidro bằng 7,5. Dẫn Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là
  • Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ankin đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được 3,52 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankin là
  • Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
  • Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của benzen là đúng?
  • Cho V lít [đktc] ankin X tác dụng với AgNO3 thì thu được 23,52 gam kết tủa. Mặt khác, đốt cháy V lít [đktc] X thì thu được 10,752 lít CO2 [đktc]. Vậy công thức của ankin X là
  • A có công thức phân tử là C8H8, tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức. 1 mol A tác dụng tối đa với
  • Nếu trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren [dư].Tính %H phản ứng?
  • Hỗn hợp X gồm metan, axetilen và propen có tỉ khối so với H2 là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca[OH]2 dư thì thu được 38 gam kết tủa trắng và khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
  • Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở Y và Z [MY < MZ] cần dùng vừa đủ 14 lít O2 [đktc]. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca[OH]2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,3 gam so với dung dịch Ca[OH]2 ban đầu. Công thức phân tử của Z là
  • Crackinh 4,4 gam propan được hỗn hợp X [gồm 3 hiđrocacbon]. Tính % cracking?
  • Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon là chất khí ở điều kiện thường, đều chứa liên kết 3, mạch hở và trong phân tử hơn kém nhau 1 liên kết pi. Biết 8,96 lít khí X [dktc] phản ứng tối đa với 232g brom trong dung dịch. Cho 10,15g X tác dụng với hoàn toàn dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
  • Một bình kín chỉ chứa axetilen [0,5 mol], vinylaxetilen [0,4 mol], hiđro [0,65 mol] và một ít bột niken. Hãy tính giá trị của m?
  • X là hỗn hợp gồm propan, butan, buta-1,3-đien và but-1-en. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 52,8 gam CO2 và 26,4 gam H2O. Thêm H2 vừa đủ vào m gam X rồi đun nóng với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y [chỉ chứa 2 ankan] có tỉ khối so với H2 là 26,2. Tỉ khối của X so với H2 là

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

bài tập phản ứng cháy

Lớp 12 Hoá học Lớp 12 - Hoá học

Lời giải của GV Vungoi.vn

Sơ đồ phản ứng :

\[\begin{align}&\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{C}_{\overline{n}}}{{H}_{2\overline{n}\,+\,3}}N\,\,\xrightarrow{{{O}_{2}},\,{{t}^{o}}}\,\,\overline{n}C{{O}_{2}}\,\,\,+\,\,\,\,\dfrac{2\overline{n}\,+3}{2}\,{{H}_{2}}O\,\,\,\,+\,\,\,\,\,\dfrac{1}{2}\,{{N}_{2}} \\ & mol:\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \\ \end{align}\]

Ta có: \[0,2\overline{n}\,=\,0,1.\dfrac{2\overline{n}\,+\,3}{2}\,\Rightarrow \,\overline{n}\,=\,1,5.\]

Vậy công thức phân tử của 2 amin là CH5N và C2H7N.

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được [m+14]g H2O và [m+40] gam CO2.Giá trị của m là:

A. 9 gam

B. 6gam

C. 4gam

D. 21gam

Đáp án A

Hướng dẫn 

CnH2n + 3n2O2 → nCO2+ nH2O

nH2O = nCO2  =>  mH2O18=mCO244↔m+418=m+3044 => m = 14g

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Cho 8g CuO vào 200g dung dịch H2SO4 7,35% [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Hòa tan 30,7 gam hỗn hợp Fe và Zn [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Hãy xác định CT của oxit trên [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Video liên quan