Dự đoán điểm chuẩn đại học luật tphcm 2015 năm 2022

  22-12-2021   34274

         Sáng ngày 22/12, Trường Đại học Luật TP. HCM thông báo dự kiến phương thức tuyển sinh đại học chính quy năm 2022.

         Theo đó, trường dự kiến tuyển 2.100 chỉ tiêu với 5 chương trình đào tạo. Năm nay, trường cũng dự kiến giữ nguyên phương thức tuyển sinh như năm 2021, tuy nhiên vẫn có một số điểm điều chỉnh trong điều kiện của phương thức Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển thẳng. Cụ thể, phương thức tuyển sinh năm 2022 dự kiến như sau: 

1. Phương thức 1 [xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng]: tối đa 35%/ tổng chỉ tiêu, cho 3 đối tượng:
a] Đối tượng 1 [xét tuyển thẳng]:

- Thí sinh thuộc diện được xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp năm 2022. Cụ thể như sau:

+ Môn Văn, Toán và tiếng Anh: đối với ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị kinh doanh, ngành Luật, ngành Luật Thương mại quốc tế và ngành Ngôn ngữ Anh;

+ Môn tiếng Nhật và tiếng Pháp: đối với ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị kinh doanh, ngành Luật và ngành Luật Thương mại quốc tế;

+ Môn Lý: đối với ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị kinh doanh, ngành Luật và ngành Luật Thương mại quốc tế;

+ Môn Hóa: đối với ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị kinh doanh, ngành Luật;

+ Môn Sử: đối với ngành Luật và ngành Ngôn ngữ Anh;

+ Môn Địa: đối với ngành Luật.


b] Đối tượng 2 [ưu tiên xét tuyển thẳng]:

- Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: tiếng Anh/ hoặc tiếng Pháp/ hoặc tiếng Nhật;

- Thí sinh có kết quả thi SAT của Mỹ [Scholastic Assessment Test].

Những chứng chỉ này nếu có quy định về thời hạn thì phải còn giá trị, dự kiến đến ngày 30/6/2022.

- Điều kiện:

+ Thứ nhất, đã tốt nghiệp THPT;

+ Thứ hai, trình độ ngoại ngữ quốc tế/ hoặc có kết quả thi SAT phải đạt như sau:

     *Đối với tiếng Anh: IELTS đạt điểm từ 5,0 trở lên [do British Council [BC] hoặc International Development Program [IDP] cấp]; hoặc TOEFL iBT đạt điểm từ 65 trở lên [do Educational Testing Service [ETS] cấp];

     *Đối với tiếng Pháp: chứng chỉ DELF đạt từ trình độ B1 trở lên [do Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế [Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP] cấp]; hoặc chứng chỉ TCF đạt điểm từ 300 trở lên/ kỹ năng [do Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế [Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP] cấp];

     *Đối với tiếng Nhật: chứng chỉ JLPT đạt từ trình độ N3 trở lên [do Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản [Japan Foundation - JF] cấp, trong kỳ thi năng lực tiếng Nhật];

     *Đối với bài thi SAT của Mỹ: đạt điểm từ 1.100/1.600 trở lên.

+ Thứ ba, phải có điểm trung bình của 5 học kỳ THPT [gồm năm Lớp 10, Lớp 11 và học kỳ 1 năm Lớp 12] của 03 môn thuộc Tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt tổng điểm từ 21,0 trở lên [Điểm trung bình của 5 học kỳ THPT được làm tròn đến 01 [một] chữ số thập phân];

+ Thứ tư [tiêu chí phụ], khi có thí sinh đạt đủ các điều kiện nêu trên nhiều hơn so với chỉ tiêu xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng, Nhà trường sẽ xét tiêu chí phụ theo thứ tự ưu tiên:

     *Điểm của Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc điểm thi SAT;

     *Điểm trung bình của 5 học kỳ THPT của 03 môn thuộc Tổ hợp xét tuyển [Được làm tròn đến 01 [một] chữ số thập phân];

     *Điểm trung bình của 5 học kỳ THPT của môn chính thuộc Tổ hợp xét tuyển; riêng Tổ hợp D00 thì môn chính là Ngữ văn.


c] Đối tượng 3 [ưu tiên xét tuyển thẳng]:

- Thí sinh học tại các trường THPT chuyên, năng khiếu;

- Thí sinh học tại các trường THPT thuộc nhóm trường có điểm trung bình thi THPT quốc gia cao nhất theo Danh sách “Các trường THPT thuộc diện ưu tiên xét tuyển thẳng năm 2022 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh”.

- Điều kiện:

+ Thứ nhất, đã tốt nghiệp THPT;

+ Thứ hai, thí sinh phải có kết quả học tập của từng năm Lớp 10, 11 và 12 đạt từ loại giỏi trở lên;

+ Thứ ba, phải có điểm trung bình của 5 học kỳ THPT [gồm năm Lớp 10, Lớp 11 và học kỳ 1 năm Lớp 12] của 03 môn thuộc Tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt tổng điểm từ 24,0 trở lên [Điểm trung bình của 5 học kỳ THPT được làm tròn đến 01 [một] chữ số thập phân].

+ Thứ tư [tiêu chí phụ], khi có thí sinh đạt đủ các điều kiện nêu trên nhiều hơn so với chỉ tiêu xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng, Nhà trường sẽ xét tiêu chí phụ theo thứ tự ưu tiên:

     *Điểm trung bình cộng của 3 năm Lớp 10, 11 và 12 [Được làm tròn đến 01 [một] chữ số thập phân];

     *Điểm trung bình của 5 học kỳ THPT của môn chính thuộc Tổ hợp xét tuyển; riêng Tổ hợp D00 thì môn chính là Ngữ văn.

d] Lưu ý: Trường hợp tuyển sinh theo phương thức này chưa hết chỉ tiêu thì số chỉ tiêu còn lại sẽ được chuyển sang phương thức “xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022”.


2. Phương thức 2 [xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022]:

- Chỉ tiêu xét tuyển: tối thiểu là 65%/tổng chỉ tiêu;

- Đối tượng: dành cho thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 phù hợp với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển;

- Phương thức này được thực hiện theo quy định và kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thông tin chi tiết: Giới thiệu PTTS năm 2022
 

Trường Đại học Mở Tp.HCM thông báo phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 [dự kiến] của Trường như sau:

Chỉ tiêu dự kiến: 4,900

Mã trường: MBS

      1. Đối tượng tuyển sinh:

          - Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam [hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên] hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp [trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành] hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài [đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam] ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam [sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT].

          - Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

       2. Phạm vi tuyển sinh:

Trường Đại học Mở Tp.HCM tuyển sinh trên cả nước và quốc tế.

      3. Phương thức xét tuyển:

PT

Phương thức tuyển sinh

1

Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT

2

Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

3

Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh có:

+ Dựa trên bài thi tú tài quốc tế [IB] tổng điểm 26 trở lên.

+ Chứng chỉ quốc tế A-level của trung tâm khảo thí ĐH Cambridge [Anh] theo điểm 3 môn thi [trở lên] đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ C trở lên.

+ Kết quả kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600.

4

Ưu tiên xét tuyển HSG THPT

5

Ưu tiên xét tuyển học bạ có chứng chỉ ngoại ngữ

6

Xét tuyển kết quả học tập THPT [Học bạ]

    4. Nguyên tắc xét tuyển:

    - Điểm trúng tuyển xác định theo từng ngành; Xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

    4.1 Phương thức 1 và 2:

- Theo quy định tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi THPT, THPT quốc gia các năm trước để xét tuyển.

    4.2 Phương thức 3 đến 6:

- Được tổ chức trong cùng 1 đợt xét tuyển.

- Xét lần lượt các phương thức từ 3 đến phương thức 6 đến khi đủ chỉ tiêu.

- Thí sinh được xét bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.

- Thí sinh [căn cứ theo số CMND/CCCD] được đăng ký xét tuyển theo một phương thức duy nhất và được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng [NV] và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp [NV1 là NV ưu tiên cao nhất]; thí sinh chỉ có tên trúng tuyển 01 [một] NV duy nhất.

  ►Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh thỏa 1 trong các điều kiện sau:

[1] Dựa trên bài thi tú tài quốc tế [IB] tổng điểm 26 trở lên.

[2] Chứng chỉ quốc tế A-level của trung tâm khảo thí ĐH Cambridge [Anh] theo điểm 3 môn thi [trở lên] đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ C trở lên.

[3]  Kết quả kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600.

  ►Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển Học sinh Giỏi. Điều kiện đăng ký xét tuyển:

   [1] Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022;

   [2] Có hạnh kiểm tốt 02 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12;

   [3] Kết quả học lực 02 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt loại giỏi.

   [4] Điểm trung bình các môn học trong tổ hợp xét tuyển của cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 phải từ 7,0.

 ►Phương thức 5: Ưu tiên xét tuyển học bạ có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.

  - Điều kiện đăng ký: thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện:

  [1] Thí sinh thỏa mãn các điều kiện của Phương thức 6;

  [2] Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn 02 năm:

  + Các ngành Ngôn ngữ: IELTS đạt 6.0 [hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2].

  + Các ngành còn lại: IELTS đạt 5.5 [hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2].

►Phương thức 6: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT:

- Điều kiện đăng ký hồ sơ: Tổng Điểm trung bình môn học các môn trong tổ hợp xét tuyển [Điểm Đăng ký xét tuyển - không bao gồm điểm ưu tiên] phải đạt từ 18,00 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ sinh học [đại trà và chất lượng cao], Công tác xã hội, Xã hội học, Đông Nam Á học. Các ngành còn lại từ 20,00 điểm trở lên.

- Điểm Đăng ký xét tuyển [ĐĐKXT] phương thức 4, 5, 6 được xác định như sau:

ĐĐKXT = ĐTBM1 + ĐTBM2 + ĐTBM3.

Trong đó:

+ ĐTBMi: Điểm trung bình Môn học i [i từ 1 đến 3] trong tổ hợp xét tuyển, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân.

- Điểm xét tuyển [ĐXT] được quy về thang điểm 30 và làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được xác định theo công thức:

 

Trong đó:

HSMi: Hệ số môn i trong tổ hợp xét tuyển [Tham khảo PL1].

[Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ để quy đổi điểm đăng ký xét tuyển đối với các tổ hợp có môn Ngoại ngữ xem bảng quy đổi điểm ngoại ngữ - Tham khảo PL2].

Hồ sơ và thời gian đăng ký xét tuyển sẽ thông báo cụ thể tại website tuyensinh.ou.edu.vn.

Phụ lục 1

CÁC NGÀNH TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022

STT

Ngành/Chương trình

Mã ngành

Chỉ tiêu

[Dự kiến]

Tổ hợp xét tuyển

A.

Chương trình đại trà  

01

Ngôn ngữ Anh [1]

7220201

200

Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01]; Văn, Sử, Anh [D14];

Văn, KHXH, Anh [D78].

02

Ngôn ngữ Trung Quốc [1]

7220204

85

Văn, Toán, Ngoại Ngữ; [D01-D06, DD2] Văn, KHXH, Ngoại Ngữ.

[D78-D83, DH8]

03

Ngôn ngữ Nhật [1]

7220209

140

04

Ngôn ngữ Hàn Quốc [1]

7220210

45

05

Kinh tế

7310101

200

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Hóa, Anh [D07];

Toán, Văn, Anh [D01].

06

Xã hội học

7310301

110

Toán, Lý, Anh [A01]; Văn, Sử, Địa [C00]; Toán, Văn, Ngoại Ngữ [D01-D06, DD2];

Văn, KH Xã Hội, Ngoại Ngữ [D78-D83, DH8].

07

Đông Nam Á học

7310620

140

08

Quản trị kinh doanh

7340101

240

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01];

Toán, Hóa, Anh [D07].

09

Marketing

7340115

110

10

Kinh doanh quốc tế

7340120

130

11

Tài chính Ngân hàng

7340201

220

12

Kế toán

7340301

230

13

Kiểm toán

7340302

100

14

Quản lý công [Ngành mới]

7340403

40

15

Quản trị nhân lực

7340404

70

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Sử, Văn [C03]; Toán, Văn, Anh [D01];

Toán, Lý, Anh [A01]

16

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

160

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01];

Toán, Hóa, Anh [D07]

17

Luật [2]

7380101

120

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Văn, Sử, Địa [C00];

Toán, Văn, Ngoại Ngữ [D01, D03, D05, D06]

18

Luật kinh tế [2]

7380107

170

19

Công nghệ sinh học

7420201

170

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Hóa, Anh [D07]; Toán, Lý, Sinh [A02];

Toán, Hóa, Sinh [B00].

20

Khoa học máy tính [3]

7480101

180

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01];

Toán, Hóa, Anh [D07].

21

Công nghệ thông tin [3]

7480201

210

22

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng [3]

7510102

170

23

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

45

24

Công nghệ thực phẩm

7540101

80

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Hóa, Anh [D07]; Toán, Lý, Anh [A01];

Toán, Hóa, Sinh [B00].

25

Quản lý xây dựng [3]

7580302

100

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01];

Toán, Hóa, Anh [D07].

26

Công tác xã hội

7760101

100

Toán, Lý, Anh [A01]; Văn, Sử, Địa [C00]; Toán, Văn, Ngoại Ngữ [D01-D06, DD2];

Văn, KH Xã Hội, Ngoại Ngữ [D78-D83, DH8]

27

Du lịch

7810101

65

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Sử, Văn [C03]; Toán, Văn, Anh [D01];

Toán, Lý, Anh [A01]

B.

Chương trình chất lượng cao

01

Ngôn ngữ Anh [1]

7220201C

190

Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01]; Văn, Sử, Anh [D14];

Văn, KHXH, Anh [D78].

02

Ngôn ngữ Trung Quốc [1]

7220204C

35

Văn, Toán, Ngoại Ngữ [D01-D06, DD2]; Văn, KHXH, Ngoại Ngữ

[D78-D83, DH8].

03

Ngôn ngữ Nhật [1]

7220209C

35

04

Kinh tế [Ngành mới] [1]

7310101C

40

Toán, Hóa, Anh [D07]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01];

Toán, KHXH, Anh [D96]

05

Quản trị kinh doanh [1]

7340101C

250

06

Tài chính ngân hàng [1]

7340201C

200

07

Kế toán [1]

7340301C

140

08

Luật kinh tế [1]

7380107C

90

Toán, Hóa, Anh [D07]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01];

Văn, Sử, Anh [D14]

09

Công nghệ sinh học

7420201C

40

Toán, Sinh, Anh [D08]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Hóa, Sinh [B00];

Toán, Hoá, Anh [D07]

10

Khoa học máy tính [3]

7480101C

50

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Văn, Anh [D01]; Toán, Hóa, Anh [D07];

Toán, Lý, Anh [A01]

11

Công nghệ kỹ thuật công trình xây [3]

7510102C

40

Ghi chú

[1] Môn Ngoại ngữ hệ số 2;

[2] Điểm trúng tuyển tổ hợp Văn, Sử, Địa cao hơn các tổ hợp còn lại 1.5 điểm;

[3] Môn Toán hệ số 2;

-  Các ngành Ngôn ngữ Trung Quốc [đại trà, chất lượng cao], Ngôn ngữ Nhật [đại trà, chất lượng cao], Ngôn ngữ Hàn Quốc, Đông Nam á học, Công tác xã hội, Xã hội học: Ngoại ngữ gồm Anh, Nga, Pháp, Đức, Nhật, Trung, Hàn Quốc.

- Các ngành Luật và Luật kinh tế: Ngoại ngữ gồm Anh, Pháp, Đức, Nhật.

Phụ lục 2: Bảng điểm quy đổi các chứng chỉ quốc tế

Tiếng Anh

Tiếng Trung Quốc

Tiếng Nhật

Điểm quy đổi

IELTS

TOEFL iBT

TOEFL IPT

HSK cấp độ 3

HSK cấp độ 4

TOCFL cấp độ 3

TOCFL cấp độ 4

JLPT cấp độ N3

>=6.0

>=71

>=545

>=180

>=125

>=161

10.0

5.5

69-70

525-544

261-300

114-124

141-160

9.0

5.0

61-68

500-524

221-260

104-113

121-140

8.0

4.5

53-60

475-499

180-220

94-103

95-120

7.0

Video liên quan

Chủ Đề