Ethic La gì

  • Học tiếng Anh
  • Ngữ pháp Tiếng Anh
  • Phân biệt từ đồng nghĩa
Phân biệt “ethic” và “moral” trong tiếng Anh

By

vannhi

-

Tháng Chín 8, 2022

13768

Facebook

Twitter

Pinterest

WhatsApp

Ethic La gì

Xem Nhanh

Khi muốn diễn tả khái niệm và khía cạnh đạo đức trong tiếng Anh, ta thường dùng từ “ethic” hoặc “moral“. Nhưng sự khác biệt giữa chúng là gì, có thể thay thế cho nhau được không? Hãy theo dõi bà học hôm nay nhé!
Xem thêm:

  • Phân biệt “during” và “through” trong tiếng Anh
  • Phân biệt “beat” và “win” trong tiếng Anh
  • Phân biệt “tall” và “high” trong tiếng Anh
  • Phân biệt “talk to” và “talk with trong tiếng Anh

 


Ethic – /ˈɛ.θɪk/

“ethic” là từ dùng để chỉ về các khái niệm hoặc tiêu chuẩn đạo đức xã hội quy định, quan điểm đúng sai tốt xấu về một sự việc nào đó. Có thể nói quy tắc ứng xử văn minh ở nơi công cộng hoặc nơi làm việc chính là “ethic“.
Ví dụ:

  • His strong work ethic has helped him achieve a number of successes in his career. – (Đạo đức làm việc mạnh mẽ của anh ấy đã giúp anh ấy đạt được một số thành công trong sự nghiệp của mình)

  • Truthfulness, Forbearance and Patience are right values in any circumstances, in any social ethical standards. – (Chân, Thiện, Nhẫn là những giá trị đúng đắn trong bất kể hoàn cảnh nào, bất kì chuẩn mực xã hội nào)

 


Moral – /ˈmɔr.əl/

“moral” (thuộc) đạo đức, là hệ thống niềm tin của cá nhân về đạo đức, về những quy luật đúng sai hoặc tốt xấu về một sự việc nào đó. Quan điểm cá nhân thường ít thay đổi, nên “moral” chỉ thay đổi khi quan điểm cá nhân thật sự thay đổi.
Ví dụ:

  • Our efforts sometimes produced moral dilemmas. – (Nỗ lực của chúng tôi đôi khi tạo ra những tình huống tiến thoái lưỡng nan về đạo đức) Diễn đạt quan điểm của nhóm người này về đạo đức
  • There was a moral behind it, one that terrified her. – (Có đạo lý đằng sau nó, một điều mà cô ấy sợ hãi) cô ấy có niềm tin vào giá trị đạo đức đó, dẫn tới nỗi sợ

 


Tóm lại, khi nói về giá trị đạo đức được quy định bởi xã hội thì bạn dùng “Ethic” và nếu đề cập về đạo đức quy định bởi cá nhân thì bạn dùng “Moral” nhé. Chúc bạn học tốt!

3.7/5 - (167 bình chọn)

Facebook

Twitter

Pinterest

WhatsApp

Next articleCambridge Starters 1,2,3,4,5,6,7,8,9 (PDF+Audio+Answers)

vannhi

Vân Nhi tốt nghiệp khoa Ngữ Văn Anh trường Đại Học Khoa Học Xã Hội & Nhân Văn , đạt chứng chỉ TOEIC 855 tại IIG Việt Nam. Cô hiện tại đang là quản lý tại 1 trung tâm tiếng anh lớn ở TPHCM

Sứ mệnh của MAAS là trở thành người bạn đồng hành của bạn trên con đường học thuật đầy khó khăn và thử thách. Nếu như bạn còn bối rối trong việc viết study plan, scholarship letter, proposal thì MAAS Assignment Service luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn. Với đội ngũ Writers chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm, chúng tôi tin rằng dịch vụ tại MAAS chắc chắn giúp bạn hoàn thành mọi thứ tốt hơn .Nếu bạn còn phân vân về dịch vụ của MAAS Assignment Service thì hãy bấm vào đây để xem chi tiết thông tin cách làm việc của chúng tôi. Tham khảo thêm feedback từ khách hàng đã đặt bài tại MAAS qua video bên dưới.

Ethics và morals đều là danh từ chỉ về các khái niệm và khía cạnh đạo đức, quan điểm về đúng sai, tốt xấu. Đôi lúc chúng được dùng thay thế nhau, nhưng chúng cũng có nhiều khác biệt. Vậy giữa chúng có gì khác nhau?

Về nghĩa thì ethics là các quan điểm, tiêu chuẩn đạo đức chung mà xã hội định ra ví dụ như các quy tắc ứng xử văn minh ở nơi làm việc, luật pháp,… Còn morals liên quan tới đạo đức phẩm chất của cá nhân. Có thể nói ethics là hệ thống các quan niệm về đúng – sai còn morals là một hệ thống quan niệm về tốt – xấu. Thông thường các giá trị là đồng nhất, nhưng trong một số trường hợp nó có thể không đồng nhất.

Ví dụ:

– Any national law system must be based on the society’s ethics foundation. (Bất kỳ hệ thống luật pháp nào cũng đều dựa trên nền tảng đạo đức xã hội).

– Alan is a high moral person. He always thinks about other people first in his action. (Alan là một người có đạo đức cao thượng. Anh ấy luôn nghĩ tới người khác trước tiên trong hành động của mình).

– She is a lawyer. Her morals tell her that thieve should be punished but her ethics as a professional lawyer required her to defend her client to the best of her abilities. (Cô ấy là một luật sư. Đạo đức của cô ấy nói với cô ấy rằng tên trộm đó nên bị trừng phạt nhưng đạo đức nghề nghiệp yêu cầu cô phải bảo vệ khách hàng của mình tốt nhất có thể).

Ethics đến từ quan điểm của xã hội còn morals là hệ thống niềm tin của cá nhân về cái đúng sai, vì vậy, các ethics có thể thay đổi trong các bối cảnh khác nhau nhưng morals thì ít thay đổi hơn trừ khi quan điểm cá nhân thay đổi. Tuy vậy thì những giá trị phổ quát thì thông thường là giống nhau.

Ví dụ:

– He believes in God. He always keeps his morality follow God’s lessons, even though social ethical standards have changed, he has not changed. (Anh ấy tin vào Chúa. Anh ấy luôn giữ gìn đạo đức theo những lời dạy của Chúa, mặc dù chuẩn mực đạo đức xã hội thay đổi, anh ấy không thay đổi).

– Truthfulness, Forbearance and Patience are right values in any circumstances, in any religions, in any social ethical standards, and in any personal moral opinion. (Chân, Thiện, Nhẫn là những giá trị đúng đắn trong bất kể hoàn cảnh nào, bất kể tín ngưỡng nào, bất kể chuẩn mực đạo đức xã hội nào hay cũng như bất kỳ quan điểm đạo đức của cá nhân nào).