Follow in sbs footsteps là gì

Nếu bạn đã học tiếng Anh một thời gian, việc truyền đạt thông tin cơ bản về gia đình của bạn có lẽ rất đã rất dễ dàng.

Điều vẫn có thể khó khăn là sử dụng thành ngữ và cách diễn đạt tự nhiên để mô tả gia đình năng động và cáckhía cạnhgia đình phức tạp khác.

Dưới đây là 22 thành ngữ cần thiết để nói về gia đình, cùng với một số câu hỏi hội thoại bạn có thể sử dụng để thực hành các thành ngữ.

Bên cạnh đó, nhớ xem các bài tập thực hành này, trong đó yêu cầu bạn sử dụng các thành ngữ.

Thành ngữ về sự tương đồng giữa một đứa trẻ và một thành viên khác trong gia đình

to take after someone

To take after someonecó nghĩa là có chung sở thích với một người trong gia đình.

I take after my father. Were both architects, and we both love soccer.

Dịch: Tôigiốngcha tôi. Chúng tôi, cả hai đều là kiến trúc sư, và cả hai chúng tôi đều yêu bóng đá.

Were all glad that Mark took after his mother instead of his father. His father was a thief, but his mother was a saint.

Dịch: Tất cả chúng tôi vui mừng vì Mark giống mẹ thay vì cha mình. Cha anh là một tên trộm, nhưng mẹ anh là một vị thánh.

~ Nếu bạn muốn học thêm vềIELTS là gì? Học & Thi IELTS ra sao? [Mọi thứ bạn cần biết] : TẠI ĐÂY

the apple doesnt fall far from the tree

the apple doesnt fall far from the treenghĩa là Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh.

John ended up in prison just like his father. I guess the apple doesnt fall far from the tree.

Dịch: Sau đó, John John đã vào tù giống như cha mình. Tôi đoán con nhà tông không giống lông cũng giống cánh.

Its not unusual that you have the same interests as your mother. The apple doesnt fall far from the tree.

Dịch: Không có gì lạ khi bạn có cùng sở thích với mẹ. Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh.

a chip off the old block

a chip off the old blockcó nghĩa là người đó rất giống nhau [về tính cách và tính cách] với một trong những cha mẹ của họ.

Tiffany is an accomplished pianist just like her mother. Shes a chip off the old block.

Dịch: Tiffany là một nghệ sĩ piano tài năng giống như mẹ cô. Như một bản sao vậy.

Sams a chip off the old block. He and his father are both stubborn, headstrong people.

Dịch: Sam như một bản sao vậy. Anh ấy và bố anh ấy đều bướng bỉnh, cứng đầu.

to follow in someones footsteps

to follow in someones footstepsnghĩa là noi gương, làm theo[thường là thành viên gia đình] đã làm.

I decided to go into law instead of medicine. I thought about following in my fathers footsteps and becoming a surgeon, but I dont think Id make a great doctor.

Dịch: Tôi đã quyết định học luật thay vì học y. Tôi đã nghĩ về việc noi gương cha tôi và trở thành một bác sĩ phẫu thuật, nhưng tôi không nghĩ rằng tôi đã làm một bác sĩ tuyệt vời.

Michael Douglas followed in his fathers footsteps and became an actor. His father, Kirk Douglas, was also a Hollywood actor.

Dịch: Michael Michael Douglas theo bước cha mình và trở thành một diễn viên. Cha của anh, Kirk Douglas, cũng là một diễn viên Hollywood.

like father, like son

like father, like soncó nghĩa là cha nào con nấy. Chúng ta thường sử dụng thành ngữ này để nói về những gia đình có chung sở thích, tính cách.

Jimmy is tall just like his father, and they have the same smile. Like father, like son.

Dịch: Cóc Jimmy cao giống như cha mình và họ có nụ cười giống nhau. Cha nào con nấy.

Both Miguel and his father spend their weekends fishing and watching sports. Like father, like son.

Dịch: Cả hai Miguel và cha anh đều dành những ngày cuối tuần để câu cá và xem thể thao. Cha nào con nấy.

to run in the family

to run in the familycó nghĩ là di truyền, nối tiếp từ đời này sang đời khác.

Heart disease runs in my family. I try to have a healthy diet and get plenty of exercise.

Dịch: Bệnh tim mạch di truyền trong gia đình tôi. Tôi cố gắng có một chế độ ăn uống lành mạnh và tập thể dục thật nhiều.

Talk to your doctor about any illnesses that run in your family.

Dịch: Hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn về bất kỳ căn bệnh nàodi truyềntrong gia đình bạn.

in ones blood

in ones bloodcó nghĩa là tài năng thiên bẩm, và có năng khiếu trong lĩnh vực nào đó.

Law is in my blood. Im a lawyer, and so is my father, my grandfather, and two of my aunts.

Dịch: Luật pháp đã ăn vào trong máu. Tôi là một luật sư, và bố tôi, ông tôi và hai người dì của tôi cũng vậy.

Music is in my blood. Almost everyone in my family can sing, compose, or play an instrument.

Dịch: Âm nhạc là một phần trong máu của tôi. Hầu như mọi người trong gia đình tôi đều có thể hát, sáng tác hoặc chơi một nhạc cụ.

spitting image

Nếu ai đó làspitting image giống y như đúcmột thành viên khác trong gia đình, điều đó có nghĩa là hai người đó trông gần giống nhau.

Kates the spitting image of her mother. They both have blue eyes and dimples.

Dịch: Kate Kate giống y như đúc mẹ của mình. Cả hai đều có đôi mắt xanh và lúm đồng tiền.

My son is a spitting image of my husband.

Dịch: Con trai tôi giống y như đúc chồng tôi.

Thành ngữ về Tình yêu của cha mẹ dành cho con

the apple of ones eye

the apple of ones eye Chúng ta thường sử dụng thành ngữ này để nói về những người quan trọng trong gia đình họ.

Our grandson is the apple of our eye. We absolutely adore him.

Dịch: Cháu trai của chúng tôi là mộ người vô cùng quan trọng. Chúng tôi vô cùng ngưỡng mộ anh ấy.

Sadly, Ramona doesnt remember her father because he died when she was two. She knows that she was the apple of his eye, though.

Dịch: Thật đáng buồn, Ramona không nhớ cha mình vì ông đã mất khi cô mới hai tuổi. Tuy nhiên, cô biết rằng mình vô cùng quan trọng trong mắt ông ấy.

pride and joy

Ai đó là pride and joykhiến người khác vô cùng tự hào và hạnh phúc. Chúng ta cũng có thể sử dụng thành ngữ này để nói về một điều [sở thích, sở hữu, v.v.] khiến ai đó tự hào và hạnh phúc.

Mike retired early to spend time with his kids. Theyre his pride and joy.

Dịch: Mike nghỉ hưu sớm để dành thời gian với con cái. Họ là niềm tự hào và niềm vui của ông ấy.

Melanies garden is her pride and joy. Nothing makes her happier than spending her weekends making it look beautiful.

Dịch: Vườn Melanie sườn vườn là niềm tự hào và niềm vui của cô. Không có gì làm cô ấy hạnh phúc hơn là dành những ngày cuối tuần của mình để khiến nó trông thật đẹp.

~ Xem thêm về Cấu trúc đề thi IELTS: TẠI ĐÂY

Phần luyện tập

Để thực hành các thành ngữ về gia đình, trả lời các câu hỏi sau đây.

Cũng thử bài tập thực hành này.

1. Is there ablack sheepin your family. Who is it? What makes this person theblack sheep? Are any of your friends theblack sheepof the family? Explain.

2. Do you agree thatblood is thicker than water? Do you have any examples to support your opinion?

3. Do youget along withyour brothers and sisters? What about your parents? Have you alwaysgotten along, or did you used to fight when you were younger?

4. Do you think its common for there to bebad bloodbetween different family members? Why do you think this is?

5. What issues normally cause peopleto have a falling out?

6. In your country, is the man usually thebreadwinner? Is this changing?

7. Whowears the pantsin your family?

8. Are you similar to your mother or father? Do people think youre thespitting imageof him/her? Do people think youre achip off the old block?

9. Do you think life is easier if youreborn with a silver spoon in your mouth?

10. Whatruns in your family? Explain.

11. Have you tried to accomplish the same things as your parents? Are youfollowing in their footsteps? Why or why not?

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm bài viếtTừ vựng tiếng Anh toàn tập chủ đề phòng và nội thất : TẠI ĐÂY

Chúc các bạn học tốt nhé!

Tweet Pin It

Video liên quan

Chủ Đề