Giải bài tập bản đồ địa lí 9 bài 17

1. Giải bài 1 trang 23 Tập bản đồ Địa lí 9

Điền vào lược đồ dưới đây tên các vùng tiếp giáp với vùng Trung du miền núi Bắc Bộ

Phương pháp giải

Căn cứ vào lược đồ tự nhiên vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, đối chiếu với lược đồ đã cho để xác định các vùng tiếp giáp với vùng: Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ

Hướng dẫn giải

2. Giải bài 2 trang 23 Tập bản đồ Địa lí 9

Dựa vào lược đồ trên, em hãy hoàn thành bảng dưới đây để đánh giá điều kiện tự nhiên của vùng.

Phương pháp giải

Để hoàn thành bảng trên cần nắm được kiến thức về đặc điểm của các yếu tố tự nhiên để chỉ ra những thuận lợi và khó khăn:

- Địa hình

- Khí hậu, sông ngòi

- Khoáng sản

- Tài nguyên rừng, biển

Hướng dẫn giải

3. Giải bài 3 trang 23 Tập bản đồ Địa lí 9

Trình bày những thuận lợi và khó khăn về dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Phương pháp giải

Cần nắm được kiến thức về kinh tế xã hội để chỉ ra thuận lợi và khó khăn:

- Thuận lợi: dân tộc phía Bắc có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất, nhận được sự quan tâm của Nhà Nước,...

- Khó khăn: trình độ thấp kém, trình độ dân trí thấp, kết cấu hạ tầng kém về số lượng và chất lượng,...

Hướng dẫn giải

- Thuận lợi:

+ Dân số 12 triệu người [năm 2006].

+ Đây là địa bàn cư trú của các đồng bào dân tộc phía Bắc: Tày, Nùng, Dao, Mường…có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất.

Giải tập bản đồ địa lí lớp 9, giải chi tiết và cụ thể bài 17: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ sách tập bản đồ địa lí lớp 9 trang 23. Tech12h sẽ hướng dẫn các bạn cách học tập bản đồ hiệu quả nhất thông qua loạt bài Giải tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 9.

Bài 1: Trang 23 - sách TBĐ địa lí 9

Điền vào lược đồ dưới đây tên các vùng tiếp giáp với vùng Trung du miền núi Bắc Bộ

Trả lời:

Bài 2: Trang 23 - sách TBĐ địa lí 9

Dựa vào lược đồ trên, em hãy hoàn thành bảng dưới đây để đánh giá điều kiện tự nhiên của vùng.

Trả lời:

Yếu tố tự nhiênĐặc điểmThuận lợi, khó khănĐịa hình

  • Khá đa dạng, có sự khác biệt giữa vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
  • Địa hình cao ở phía tây bắc, núi trung bình ở phía đông.
  • Địa hình đồi bát úp xen kẽ các thung lũng ở phía đông và đông nam.
  • Thuận lợi: Là thế mạnh để phát triển nhiều ngành sản xuất nông nghiệp như: trồng trọt, chăn nuôi, lân nghiệp, ngư nghiệp.
  • Khó khăn: núi cao hiểm trở, hướng núi TB-ĐN của dãy HLS gây trở ngại về giao thông giữa 2 tiểu vùng. Khí hậu
  • Mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • Có mùa đông lạnh nhất nước ta
  • Thuận lợi: là điều kiện để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, phát triển cả cây rau ôn đới…
  • Khó khăn: hay nhiễu động thất thường, tuyết rơi vào mùa đông, sương muối…ảnh hưởng đến nông nghiệp. Sông ngòi
  • Nơi bắt đầu của nhiều con sông.
  • Hệ thống sông Hồng chiếm 37% trữ lượng thủy điện của cả nước.
  • Thuận lợi: tiềm năng thủy điện lớn [thủy điện Hòa Bình, thủy điện Sơn La, …]
  • Khó khăn: vùng Tây Bắc thiếu nước về mùa đông. Khoáng sản
  • Là nơi tập trung hầu hết các mỏ khoáng sản ở nước ta.
  • Thuận lợi: khai thác khoáng sản.
  • Khó khăn: nhiều mỏ có trữ lượng nhỏ, phân bố phân tán, khó khai thác. Tài nguyên rừng
  • Diện tích đất lâm nghiệp có rừng năm 2005 chiếm 52,4% đất lâm nghiệp có rừng cả nước.
  • Thuận lợi: rừng có tác dụng hạn chế lũ quét, chống xói mòn đất.
  • Khó khăn: diện tích rừng bị thu hẹp. Tài nguyên biển
  • Vùng biển Quảng Ninh có ngư trường lớn của vịnh Bắc Bộ.
  • Thuận lợi: phát triển các ngành kinh tế biển.
  • Khó khăn: khai thác bừa bãi, mức khai thác vượt nuôi trồng.

Bài 3: Trang 24 - sách TBĐ địa lí 9

Trình bày những thuận lợi và khó khăn về dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Trả lời:

Dân cư xã hội của vùng trung du miền núi Bắc Bộ có những thuận lợi và khó khăn nhất định đối với sự phát triễn kinh tế xã hội. Đó là:

Bài 1 trang 23 Tập bản đồ Địa Lí 9: Điền vào lược đồ dưới đây tên các vùng tiếp giáp với vùng Trung du miền núi Bắc Bộ

Lời giải:

Bài 2 trang 23 Tập bản đồ Địa Lí 9: Dựa vào lược đồ trên, em hãy hoàn thành bảng dưới đây để đánh giá điều kiện tự nhiên của vùng.

Lời giải:

Yếu tố tự nhiên Đặc điểm Thuận lợi, khó khăn Địa hình – Khá đa dạng, có sự khác biệt giữa vùng Đông Bắc và Tây Bắc.

– Địa hình cao ở phía tây bắc, núi trung bình ở phía đông.

– Địa hình đồi bát úp xen kẽ các thung lũng ở phía đông và đông nam.

– Thuận lợi: Là thế mạnh để phát triển nhiều ngành sản xuất nông nghiệp như: trồng trọt, chăn nuôi, lân nghiệp, ngư nghiệp.

– Khó khăn: núi cao hiểm trở, hướng núi TB-ĐN của dãy HLS gây trở ngại về giao thông giữa 2 tiểu vùng.

Khí hậu – Mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

– Có mùa đông lạnh nhất nước ta

– Thuận lợi: là điều kiện để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, phát triển cả cây rau ôn đới…

– Khó khăn: hay nhiễu động thất thường, tuyết rơi vào mùa đông, sương muối…ảnh hưởng đến nông nghiệp.

Sông ngòi – Nơi bắt đầu của nhiều con sông.

– Hệ thống sông Hồng chiếm 37% trữ lượng thủy điện của cả nước.

– Thuận lợi: tiềm năng thủy điện lớn [thủy điện Hòa Bình, thủy điện Sơn La, …]

– Khó khăn: vùng Tây Bắc thiếu nước về mùa đông.

Khoáng sản – Là nơi tập trung hầu hết các mỏ khoáng sản ở nước ta. – Thuận lợi: khai thác khoáng sản.

– Khó khăn: nhiều mỏ có trữ lượng nhỏ, phân bố phân tán, khó khai thác.

Tài nguyên rừng – Diện tích đất lâm nghiệp có rừng năm 2005 chiếm 52,4% đất lâm nghiệp có rừng cả nước. – Thuận lợi: rừng có tác dụng hạn chế lũ quét, chống xói mòn đất.

– Khó khăn: diện tích rừng bị thu hẹp.

Tài nguyên biển Vùng biển Quảng Ninh có ngư trường lớn của vịnh Bắc Bộ. – Thuận lợi: phát triển các ngành kinh tế biển.

– Khó khăn: khai thác bừa bãi, mức khai thác vượt nuôi trồng.

Bài 3 trang 24 Tập bản đồ Địa Lí 9:Trình bày những thuận lợi và khó khăn về dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế – xã hội của vùng.

Lời giải:

– Thuận lợi:

+ Dân số 12 triệu người [năm 2006].

+ Đây là địa bàn cư trú của các đồng bào dân tộc phía Bắc: Tày, Nùng, Dao, Mường…có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất.

Chủ Đề